Giáo án Đại số 9 - Trường THCS Búng Lao

Phát biểu khái niệm hàm số bậc nhất

- GV: Chiếu nội dung bài tập

Điền vào chỗ ( . ) để được khẳng định đúng

Cho đường thẳng y = ax + b ( ) ,gọi là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục 0x.

a) Nếu a > 0 thì là .(1). Hệ số a càng lớn thì góc .(2). nhưng vẫn nhỏ hơn .(3).

b) Nếu a < 0 thì góc là.(4). Hệ số a càng lớn thì góc .(5).nhưng vẫn nhỏ hơn .(6).

Vì có sự liên quan giữa hệ số a với góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox nên người ta gọi a là .(7).của đường thẳng y = ax + b

GV: Nhận xét và cho điểm

 

doc135 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1294 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 - Trường THCS Búng Lao, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cho hàm số y = f(x) = 3x + 1
Cho x hai giá trị bất kì x1,x2 sao cho x1<x2. Hãy chứng minh f(x1) < f(x2) rồi rút ra kết luận hàm số đồng biến trên R
- GV: Cho HS hoạt động nhóm
? Các nhóm trình bày cách làm
? Qua 2 ví dụ trên hàm số y = 3x + 1 có hệ số a = 3 là hàm đồng biến, y = -3x + 1 có hệ số a = -3 là hàm nghịch biến 
? Vậy hàm số đồng biến khi nào, nghịch biến khi nào?
GV: Chiếu phần tổng quát lên và yêu cầu HS đọc lại 
GV: Chốt. Qua bài trên ta chứng minh hàm số y = 3x+1 đồng biến theo khái niệm hàm số đồng biến, sau khi có kết luận này, để chỉ ra hàm bậc nhất đồng biến hay nghịch biến ta chỉ cần xét a > 0 hay a < 0 để kết luận
GV: chiếu ? 4. Yêu cầu HS làm ?4
? Cá em tự lấy ví dụ về hàm số bậc nhất trong các trường hợp sau
- Hàm số đồng biến
- Hàm số nghịch biến
? gọi một số HS nêu ví dụ của mình. GV viết lên bảng
GV: Gọi 1 HS nhận xét bài làm của bạn và yêu cầu giải thích vì sao các hàm số đó đồng biến các hàm số đó nghịch biến
GV: Nhắc lại các kiến thức đã học gồm: Định nghĩa hàm số bậc nhất hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến
Xác định với , vì biểu thức 3x + 1 xác định với mọi giá trị của x thuộc R
HS: Nêu cách chứng minh
Lấy x1, x2 R sao cho x1 < x2 ó x1 - x2 < 0, ta có:
f(x1) - f(x2) = (-3x1+ 1) - (-3x2+1) =- 3(x1 - x2) > 0
Suy ra f(x1) > f(x2)
Vậy hàm số nghịch biến trên R
? 3
HS Hoạt động nhóm. Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Lấy x1, x 1thuộc R sao cho x1 < x2 ó x1 - x2 < 0, ta có:
f(x1) - f(x2) = (3x1 + 1) - (3x2 +1) = 3(x1 - x2) < 0
suy ra f(x1) < f(x2).
Vậy hàm số đồng biến trên R.
HS:- Khi a > 0, hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến trên R
- Khi a < 0, hàm số y = ax + b nghịch biến trên R.
2HS đọc lại
?4
2HS lấy ví dụ.
HS: Nhắc lại định nghĩa hàm số và tính chất của hàm số
Hoạt động 4: Củng cố - Luyện tập (7 phút)
GV: Chiếu bài tập 8 SGK ở dạng bảng
- yêu cầu HS hoàn thiện yêu cầu còn lại của bài
GV: Chiếu sơ đồ tư duy, khắc sâu các kiến thức cần nhớ cho HS
GV: chiếu bài 9 SGK 
? Xác định hệ số a?
? hàm số đồng biến khi nào? Suy ra điều kiện của m
? Tương tự với phần b.
GV: Nhận xét
Bài 8:
HS trả lời:
a) nghịch biến
b) nghịch biến
c) đồng biến.
HS nghe
Bài 9 (SGK)
HS: hệ số a = m - 2
a) hàm số đồng biến khi m - 2 > 0
=> m > 2
b) hàm số nghịch biến khi m - 2 m < 2
Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Nắm vững định nghĩa, tính chất của hàm số bậc nhất
- BTVN : 10,11, 12, 13, 14, SGK / 48 
.........................***.........................
Ngày soạn: 26/10/2013
Ngày giảng: 31/10/2013
Điều chỉnh: 
Tiết 21: ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax + b ( a0 )
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức : HS hiểu được đồ thị của hàm số y = a.x + b () là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b song song với đường thẳng y = a.x nếu b 0, trùng với dường thẳng y = ax nếu b = 0.
 2. Kĩ năng : HS biết vẽ đồ thị của hàm số y = a.x + b bằng cách xác định 2 điểm phân biệt thuộc đồ thị.
 3. Thái độ: Cẩn thận và tỉ mỉ khi vẽ hình
II. CHUẨN BỊ
- GV: thước thẳng, phấn màu, ê ke.
- HS : Ôn lại cách vẽ đồ thị hàm số y = a.x, thước thẳng
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
- Phát hiện và giải quyết vấn đề
IV. TIỂN TRÌNH DẠY HỌC
Họat động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 . Kiểm tra bài cũ (3 phút)
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra
? Thế nào là đồ thị của hàm số y = f(x)
	? Đồ thị hàm số y = ax có dạng như thế nào? nêu cách vẽ
GV: Nêu lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax
Trả lời: - Cặp giá trị [ x; f(x)] trên mặt phẳng toạ độ
 - Đồ thị hàm số y = ax là 1 đường thẳng đi qua gốc toạ độ
 - Cách vẽ : cho x = 1 suy ra y = a
HS Nhận xét
 Hoạt động 2: Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0) (15 phút)
GV: Lớp 7 ta đã biết đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) và biết cách vẽ đồ thị hàm số này.
Dựa vào đồ thọ hàm số y = ax ta có thể xác định được dạng đồ thị hàm số y = ax +b hay không, và vẽ đồ thị hàm số này như thế nào đó là nội dung bài học hôm nay
- GV: yêu cầu làm ?1
? Nêu yêu cầu của bài tập
- GV: Có sẵn hệ trục toạ độ 0xy
? 1 em lên bảng biểu diễn các điểm trên mặt phẳng toạ độ. Còn lại tự vẽ vào vở
? Nhận xét cách vẽ
? Em có nhận xét gì về vị trí 3 điểm A,B,C tại sao
? Nhận xét vị trí 3 điểm A',B',C'
? Chứng minh nhận xét đó
- GV: Gợi ý cho HS chứng minh các tứ giác ABB'A' và BB'C'C
Là các hình bình hành
- GV: Nêu nhận xét nếu A,B, C ( d ) thì A,'B',C' ( d') cùng // ( d) 
- GV: Bảng phụ ?2 
? Để điền được các giá trị vào bảng ta làm như thế nào
? Nhận xét các kết quả đã điền được
? Với cùng giá trị của x giá trị tương ứng của hàm số y = 2x và y = 2x + 3 quan hệ ntn?
? Đồ thị của hàm số y = 2x là đường như thế nào 
? Quan sát Hình 6 Nhận xét đồ thị của hàm số y = 2x + 3 cắt trục tung tại điểm nào
- GV: Minh hoạ bằng hình 7 SGK
- GV: Giới thiệu tổng quát
? Đọc tổng quát SGK
- GV: lưu ý Đồ thị hàm số 
y= a.x + b còn được gọi là đường thẳng y = ax + b, b được gọi là tung độ gốc của đường thẳng
?1 HS: Thực hiện 
 9 C’
 8
 7 B’
 6 C
 5 A’
 4 B
 3
 2 A
 1
 0 1 2 3
HS: Ba điểm A, B, C thẳng hàng. Vì A, B, C có toạ độ thoả mãn y = 2x nên A, B, C cùng nằm trên đồ thị hàm số y = 2x hay cùng nằm trên một đường thẳng
- Các điểm A',B', C' thẳng hàng
- HS Chứng minh
Có AA'B'B
AA'= BB'= 3 (đơn vị)
Vậy tứ giác AA'B'B là hìmh bình hành (vì có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau)
Suy ra AA'AB
Chứng minh tương tự ta có B'C'BC
Có A, B,C thẳng hàng
Suy ra A', B', C' thẳng hàng theo tiên đề oclit
?2 HS: Tính các giá trị
HS: Nhận xét 
- Với cùng giúa trị của biến x, giá trị của hàm số y = 2x +3 hơn giá trị của hàm số y = 2x là 3 đơn vị 
- Đồ thị của hàm số y = 2x là đường thẳng đi qua gốc toạ độ O(0,0) và điểm A(1,2)
- Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3
- Một HS đọc phần tổng quát
Hoạt động 3: Cách vẽ đồ thị của hàm số y = a.x + b (a ≠ 0) (16 phút)
? Khi b = 0 Hàm số y = a.x +b có dạng như thế nào
? Muốn vẽ đồ thi hàm số 
 y = a.x vẽ như thế nào
?Hãy vẽ đồ thị hàm số y = -2x
 Nếu b khác 0 làm thế nào vẽ được đồ thị hàm số y = a.x +b
- GV: gợi ý đồ thị của hàm số 
y = a.x + b là đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b
- GV : Trong thực hành ta thường xác định 2 điểm
? Đọc cách xác định 2 điểm đặc biệt là giao điểm của đồ thị với hai trục toạ độ.
- Muốnvẽ đồ thị hàm số y = ax ta vẽ đường thẳng đi qua gốc toạ độ O và điểm A( 1;a)
HS: Thực hiện 
-HS: có thể nêu ra các ý kiến
- Vẽ đường thẳng song song với đường thẳng y = ax và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b
- Xác định hai điểm phân biệt của đồ thị rồi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó 
- Xác định hai giao điểm của đồ thị với hai trục toạ độ rồi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó
- Cho x = 0 tìm y
- Cho y = 0 tìm x
Hoạt động 4: Luyện tập (10 phút)
- GV: Bảng phụ ?3
? Vẽ đồ thị các hàm số trên làm như thế nào
? 2 HS lên bảng vẽ 2 đồ thị còn lại tự vẽ vào vở
? Nhận xét vị trí của hai đường thẳng
GV: Chốt lại trọng tâm bài
?3
2 HS lên bảng thực hiện 
HS1:- Lập bảng
y = 2x - 3
x
0
1,5
y = 2x+3
-3
0
 y
 1,5 
 0 
 y = 2x+3
 -3 
HS2: Lập bảng
y = - 2x + 3
x
0
1,5
y = 2x+3
3
0
- Vẽ đồ thị
 y
 3
 0 1,5 x
HS: Nêu nhận xét
Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà ( 1phút)
- Học thuộc các khái niệm, nắm vững cách vẽ đồ thị của hàm số y = a.x + b
- BTVN : 15, 16 SGK / 51 bài 14 ( SBT / 58 )
.........................***.........................
Ngày soạn: 26/10/2013
Ngày giảng: 02/11/2013
Điều chỉnh:..
Tiết 22: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Củng cố đồ thị của hàm số y = ax + b ( ) là đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b, song song với đường thẳng y = ax ( ), trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
 2. Kĩ năng: HS vẽ thành thạo đồ thị của hàm số y = ax + b bằng cách xác định 2 điểm của đồ thị.
 3. Thái độ: Cẩn thận chính xác khi vẽ đồ thị 
II. CHUẨN BỊ
- GV: Giáo án, thước kẻ
- HS: Giấy kẻ ô vuông , thước kẻ.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY.
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
- Luyện tập - Thực hành
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Họat động 1: Kiểm tra bài cũ (3 phút)
? Nêu các bước vẽ đồ thị hàm số y = ax + b
GV: Nhận xét và cho điểm
HS Lên bảng thực hiện 
Bước 1: Cho x = 0 thì y = b ta được điểm P(0; b) thuộc trục tung Oy
Cho y = 0 thì x = -b/a ta được điểm
Q(-b/a; 0) thuộc trục hoành Ox
Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm P và Q ta được đồ thị của hàm số y = ax + b
HS: Nhận xét 
Hoạt động 2: Chữa bài tập (12 phút)
Bài 15 SGK / 51
Vẽ đồ thị các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng toạ độ
y = 2x 
y = 2x+5
y = - 
y = - + 5 
GV: Gọi 4 HS lên bảng xác định điểm
? Hãy vẽ đồ thị hàm số trên cùng một mặt phẳng toạ độ
? Nhận xét cách xác định các điểm và cách vẽ của bạn
? Chứng minh tứ giác ABCO là hình bình hành
 ? Đồ thị h/s y = a.x +b có tính chất gì
GV: Chốt lại cách vẽ đồ thị 
4 HS Lên bảng
HS1
x
0
1
y = 2x
0
2
HS2
x
0
-2,5
y = 2x+5
5
0
HS3
x
0
1
y = - 
0
-2/3
HS4:
x
0
7,5
y = - + 5
5
0
HS: Lên bảng vẽ đồ thị
Cả lớp cùng nhận xét
HS: 
Tứ giác ABCO là hình bình hành
vì đường thẳng y = 2x // đường thẳng
 y = 2x + 5
đường thẳng y = - // với đường thẳng y = - + 5.
Vậy tứ giác có 2 cặp cạnh đối // là hình bình hành
HS: a >0 thì hàm số đồng biến
 a <0 thì hàm số nghịch biến
Hoạt động 3 : Luyện tập (29 phút)
Bài số 17 / 51 SGK
Vẽ đồ thị hàm số trên cùng một mặt phẳng toạ độ
y = x + 1 
y = -x + 3 
? Nêu cách vẽ đồ thị hàm số trên 
? Thực hiện vẽ đồ thị trên lưới ô vuông
 ? Xác định toạ độ các điểm A,B,C làm như thế nào.
 ? Hãy xác định toạ độ các điểm trên 
? Cách tính chu vi và diện tích của tam giác ABC
? Độ dài của cạnh AC và BC = ? Cách tính
Bài số 18 SGK / 52
? Muốn tìm hệ số a hoặc b khi biết giá trị của x, y làm như thế nào
? Cách vẽ đồ thi hàm số y = 3x - 1
? Biết đồ thị hàm số y = ax + 5 đi qua điểm A(-1 ;3) , tìm a
? Vậy hàm số cần tìm là hàm số nào ?
? Hãy vẽ đồ thị hàm số y = 2x +5
GV: Nhận xét và chốt lại trọng tâm bài
Bài số 17 / 51 SGK
HS nêu cách vẽ
HS thực hiện
Nêu cách xác định
Cách1: Xác định trên mặt phẳng toạ độ
Cách 2: Giải phương trình
Vậy: Toạ độ của các điểm là
A( -1; 0 ) B ( 3; 0 ) C ( 1; 2 )
HS: Nêu công thức 
P = AB + BC + AC 
S = ½ a.h
- Gắn vào tam giác vuông AHC và BHC
- áp dụng pi ta go
 Gọi P là chu vi và S là diện tích của tam giác ABC ta có
P = AB + BC + AC =(cm)S = ( cm2 )
Bài số 18 SGK / 52
1 HS đọc nội dung bài
- Thay giá trị x,y vào công thức
- tính a họăc b
a) Thay x = 4 ; y = 11 vào công thức
 y = 3x + b ta có
 11 = 3 . 4 + b b = - 1
- Xác định 2 điểm thuộc trục tung và trục hoành
- Nối 2 điểm đó ta được đồ thị
*) Vẽ đồ thị y = 3x - 1
 A ( 0 ; -1 ) B ( ; 0)
b) Thay x = -1 và y = 3 vào công thức
 y = a.x + 5 
ta có : 3 = a.( -1) + 5
 a = 2
Ta có hàm số y = 2x + 5
HS: thực hiện
Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Nắm vững các bước vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0)
.........................***.........................
 	 Búng Lao, ngày / 10 / 2013
Kí duyệt chuyên môn
Ngày soạn: 02/11/2013
Ngày giảng: 06/11/2013
Điều chỉnh: .....................
Tiết 23: ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ
ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU ( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức : HS nắm được điều kiện hai đường thẳng y = ax + b ( ) và 
y = a'x + b' (), cắt nhau, song song, trùng nhau.
 2. Kĩ năng : HS biết chỉ ra các cặp đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau, biết vận dụng lý thuyết vào việc tìm các giá trị của tham số trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là 2 đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau.
 3. Thái độ: Cẩn thận tỉ mỉ
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ ghi kết luận, lưới ô vuông để HS vẽ đồ thị.
- HS: Ôn kỹ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax + b ()
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
	- Phát hiện và giải quyết vấn đề
	- Vấn đáp
	- Hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút)
Vẽ trên cung mặt phẳng tọa độ, đồ thị các hàm số y = 2x và y = 2x + 3.
Em có nhận xét gì về hai đồ thị này?
GV: Nhận xét và cho điểm
GV: Đặt vấn đề:
Trên cùng một mặt phẳng hai đường thẳng có những vị trí tương đối nào?
- Với hai đường thẳng y= ax+b (a≠0)
Và đường thẳng y= a’x +b’ (a’≠ 0) khi nào thì song song khi nào thì cắt nhau ta sẽ lần lượt xét
HS: Lên bảng thực hiện vẽ hình
HS: Nhận xét 
HS: Trên cùng một mặt phẳng hai đường thẳng có thể song song có thể cắt nhau, có thể trùng nhau
Hoạt động 2 : Đường thẳng song song (15 phút)
GV: Cho HS làm ?1
GV: Nhận xét 
? Qua bài tập trên giải thích vì sao
 y = 2x+ 3 // y = 2x + 2
- Gv: Hai đường thẳng này không thể trùng nhau vì chúng cắt trục tung tại hai điểm khác nhau do 3-2 và chúng cùng // với đường thẳng y = 2x
? Nhận xét hệ số a, b
? Nếu a = a' ; b = b' thì 2 đường thẳng sẽ ở vị trí nào
- GV: Khi cho 2 đường thẳng y = a.x + b và y = a'.x + b' nếu 2 đường thẳng song song , trùng nhau cần điều kiện gì
GV: Đưa bảng phụ kết luận sau
Cho 2 đường thẳng 
 y = a.x + b và () (d)
 y = a'.x + b' () (d')
d // d' a = a' ; b b' 
d d' a = a' ; b = b'
GV: Chốt cho HS dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song và trùng nhau
?1 HS: Cả lớp thực hiện vào vở. 1 HS lên bảng thực hiện 
- HS: cùng // với đường thẳng y = 2x
HS: a = a' ; b b' 
2 đường thẳng trùng nhau
d // d' a = a' ; b b' 
d d' a = a' ; b = b' 
HS: Ghi lại kết luận vào vở. 1HS đọc to lại kết luận trên
Hoạt động 3 : Đường thẳng cắt nhau (10 phút)
GV: Cho HS làm ?2
(Đề bài đưa trên bảng phụ)
tìm các cặp đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau trong các đường thẳng sau
y = 0,5x + 2; y = 0,5x - 1
y = 1,5x + 2
- GV: Đưa hình vẽ minh hoạ trong các trường hợp vừa nhận xét
? Nếu 2 đường thẳng y = a.x + b và
y = a'.x + b' Hai đường thẳng đó cắt nhau khi nào
GV: Ghi tiếp vào kết luận trên
(d) cắt (d') 
? Đọc kết luận trong SGK
? Quan sát hình vẽ khi nào 2 đường thẳng
y = a.x + b và () ( d)
y = a'.x + b' () ( d')
cắt nhau tại một điểm trên trục tung
HS: Hoạt động nhóm
Đường thẳng // là
y = 0,5x + 2 và
y = 0,5x - 1 vì a = a' ; b b'
đường thẳng y = 0,5x + 2 và
y = 1,5x + 2 không // cũng không trùng nhau
nên chúng cắt nhau
HS quan sát đồ thị
Cắt nhau 
Đọc kết luận
 và b = b' thì hai đường thẳng đó cắt nhau tại một điểm trên trục tung
Hoạt động 4 : Luyện tập (9 phút)
Bài 20 SGK / 54
(Đề bài đưa trên bảng phụ)
Hãy chỉ 3 cặp đường thẳng cắt nhau, và các cặp đường thẳng song song
? Để chỉ ra các cặp đường thẳng cắt nhau và song song với nhau ta dựa vào đâu
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm bàn
? Trong bài 20 sẽ có bao nhiêu cặp đường thẳng cắt nhau
? Qua bài tập 20 đường thẳng cắt nhau cần có điều kiện gì
GV: Chốt lại trọng tâm của bài 
Bài 20 SGK / 54
Hệ số a và b
HS: Thực hiện 
* 3 cặp đường thẳng cắt nhau
+ y = 1,5x + 2 và y = x + 2 ( a a')
+ y = x + 2 và y = 0,5x - 3
+ y = 0,5x - 3 và y = 1,5x - 1
* cặp đường thẳng song song
 y = 1,5x + 2 và y = 1,5x - 1 ( a = a')
y = x + 2 và y = x - 3
y = 0,5x - 3 và y = 0,5x + 3
Có nhiều cặp đt cắt nhau
HS tìm 12 cặp
a ≠ a'
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Nắm vững điều kiện 2 đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau.
- Đọc trước phần 3 bài toán áp dụng
Ngày soạn: 02/11/2013
Ngày giảng: 08/11/2013
Điều chỉnh: ..
Tiết 24: ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ
ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU (Tiếp)
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức : HS nắm được điều kiện hai đường thẳng y = ax + b ( ) và y = a'x + b' (), cắt nhau, song song, trùng nhau.
 2. Kĩ năng : HS biết chỉ ra các cặp đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau, biết vận dụng lý thuyết váo việc tìm các giá trị của tham số trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là 2 đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau.
 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, SBT, thước thẳng
- HS: Nắm vững điều kiện để hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau.
III. PHƯƠNG PHÁP
	- Vấn đáp
	- Hoạt động nhóm
	- Phát hiện và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra
Cho hai đường thẳng :
 	 y = a.x + b và () ( d)
 	 y = a'.x + b' () ( d')
? Nêu điều kiện để d và d' song song, trùng nhau, cắt nhau
GV: Nhận xét cho điểm
HS: Trả lời
Cho 2 đường thẳng 
 y = a.x + b và () (d)
 y = a'.x + b' () (d')
d // d' a = a' ; b b' 
d d' a = a' ; b = b'
(d) cắt (d') 
HS: Nhận xét
Hoạt động 2: Bài toán áp dụng (15 phút)
- GV: yêu cầu HS làm bài toán
? Hàm số bậc nhất cần điều kiện gì
? Tìm m để a, a' 0
? 2 đường thẳng cắt nhau cần ĐK gì tìm m
? 2 đường thẳng song song cần ĐK gì tìm m
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm để hoàn thành bài toán
GV: Nhận xét và kiểm tra thêm bài của một số nhóm
HS: Hàm số y = 2mx + 3 có :
 a = 2m; b = 3
 Hàm số y = (m + 1).x + 2 có a’= m + 1; 
B’ = 2
Các hàm số là hàm số bậc nhất khi
 và 
hay 2m 0 ; m + 1 0 
 m 0 và m -1 (1)
HS: Hoạt động theo nhóm
a) Đồ thị 2 đường thẳng cắt nhau khi và chỉ khi 2m m + 1 m 1
Kết hợp (1) ta có m 0; m -1; m 1
b) 2 đường thẳng song song khi và chỉ khi 2m = m + 1 m = 1
HS: Sau 5 phút HS đại diện nhóm trình bày
Hoạt động 3: Luyện tập (24 phút)
Bài 21 SGK / 54
Gọi HS đọc đề bài.
? Để hàm số đã cho là hàm số bậc nhất thì cần điều kiện gì.
? Hãy nêu điều điện để hai đường thẳng song song, cắt nhau
GV: Gọi 2 HS lên bảng trình bày
GV: Chữa lại và chốt lại cách làm
Bài 24/ SGK55
Cho hai hàm số bậc nhất y = 2x + 3k và y = (2m + 1)x + 2k - 3
Tìm điều kiện đối với m và k để đồ thị cảu hai hàm số đã cho là
a) Hai đường thẳng cắt nhau
b) Hai đường thẳng song song
c) Hai đường thẳng trùng nhau
GV: Viết
Y = 2x + 3k (d)
Y = (2m + 1)x + 2k - 3 (d')
GV: Gọi 3HS lên bảng thực hiện
GV: Nhận xét và chốt lại trọng tâm bài học 
Bài 21 SGK / 54
 HS đọc nội dung bài tập
a) Các hàm số đã cho là hàm số bậc nhất, do đó phải có điều kiện m ≠ 0 và m ≠ 
Để hai đường thẳng song song với nhau: m = 2m + 1, ta tìm được m = -1
Kết hợp với điều kiện để hai hàm số là hàm số bậc nhất ta suy ra: m ≠ 0, m ≠ , m = -1 thì hai hàm số đã cho song song với nhau.
b) Các hàm số đã cho là hàm số bậc nhất, do đó phải có điều kiện m ≠ 0 và m ≠ 
Để hai đường thẳng cắt nhau 
m ≠ 2m + 1 m ≠ -1
Kết hợp với điều kiện đầu bài ta suy ra m ≠ 0, m ≠ , m ≠ -1 thì hai hàm số đã cho cắt nhau
Bài 24/ SGK55
3 HS lên bảng thực hiện
ĐK: 2m ≠ 0m ≠ 
(d) cắt (d') 2m +1 ≠ 2 m ≠ 
K ết h ợp v ới đi ều ki ện (d) c ắt (d')
 m≠ 
b) (d) // (d') 
c) 
HS nhận xét bài bạn
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- BTVN : 22, 23, 24, 25 SGK 
- Tiết sau mang đầy đủ dụng cụ vẽ đồ thị, chuẩn bị giấy kẻ ô vuông vẽ đồ thị cho chính xác.
- Ôn lại lí thuyết đường thẳng song song, đường thẳng cắt nhau.
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Ôn lại khái niệm tana, biết cách tính góc a khi biết tana. 
- Làm bài tập 20 đến 22 (SBT – Tr60).
.........................***.........................
Ngày soạn: 09/11/2013
Ngày giảng: 13/11/2013
Điều chỉnh: ..................
Tiết 25 – Bài 5
HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG y = ax + b (a 0) (T1)
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
- Hiểu khái niệm góc tạo bởi đường thẳng y = a.x + b (a 0)
- Sử dụng hệ số góc của đường thẳng để nhận biết sự cắt nhau hoặc song song của hai đường thẳng cho trước
 2. Kĩ năng:
HS biết tính góc hợp bởi đường thẳng y = a.x + b và trục 0x trong trường hợp hệ số a > 0 theo công thức a = tan , nếu a < 0 tính góc một cách gián tiếp.
 3. Thái độ: Tỉ mỉ, cẩn thận khi xác định góc
II. CHUẨN BỊ
- GV: thước kẻ, phấn màu
- HS: Đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
- Phát hiện và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra
HS 1: Vẽ đồ thị hàm số y = 0,5x +2 
HS 2: Vẽ đồ thị hàm số y = 0,5x - 1 
? Nêu nhận xét về đồ thị hai hàm số này
GV: Nhận xét và cho điểm
GV: ĐV Đ Khi vẽ đồ thị hàm số y = ax + b ( a 0 ) trên mặt phẳng toạ độ thì trục Ox tạo với đường thẳng này 4 góc phân biệt có đỉnh chung là giao điểm của đườngthẳng này với trục 0x. Khi nói góc tạo bởi đường thẳng y = a.x + b (a 0 ) với trục 0x ta cần p

File đính kèm:

  • docGiao an dai so 9 ki 1.doc