Giáo án Đại số 9 trọn bộ
Tiết 43:
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
-Về kiến thức: Biết cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
-Về kỹ năng: Bước đầu có kỹ năng giải các bài toán cơ bản bằng cách lập hệ phương trình đề cập đến trong sách giáo khoa.
-Thái độ: Thấy được ứng dụng của toán học trong đời sống. Linh hoạt, sáng tạo khi giải toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
-Giáo viên: Một bảng phụ (?7), máy tính
-Học sinh:Bảng nhóm , máy tính
duy nhất. b, . Hai đường thẳng song song nên hệ vô nghiệm c, Vì nên hai đường thẳng cắt nhau. Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất. d, Vì 3 nên hai đường thẳng cắt nhau. Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất. II. Luyện tập Bài 7 - tr 12 a,Phương trình 2x + y = 4 có nghiệm tổng quát là: xR y = -2x + 4 Phương trình 3x + 2y = 5 có nghiệm tổng quát là: xR y = b,Vẽ đồ thị phương trình y = -2x + 4 Cho x = 0 thì y = 4. Ta được điểm A(0, 4) Cho y = 0 thì x = 2, ta được điểm B(2, 0) Đường thẳng AB là đồ thị của hàm số đã cho *Vẽ đồ thị phương trình y = Cho x = 0 thì y = 2,5. Ta được điểm C(0, 2,5) Cho y = 0 thì x = , ta được điểm D (, 0) Đường thẳng CD là đồ thị của hàm số đã cho Hai đường thẳng cắt nhau tại M(3, -2) Thay x = 3, y =-2 vào từng phương trình ta được: 2.3 + (-2) = 4 và 3.3 + 2.(-2) =5 ( Thoả mãn) Vậy ( x, y) = (3, -2) là nghiệm chung của hai phương trình đã cho. Bài 10 - tr 12 a, Ta có a = a'=1, b = b' = nên hai đường thẳng trùng nhau. Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm. b, Ta có a = a'=, b = b' = nên hai đường thẳng trùng nhau. Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm. 3. Củng cố: Bài 11- SGK - tr 12 - Nếu tìm thấy hai nghiệm phân biệt của một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ( nghĩa là hai nghiệm được biểu diễn bởi hai điểm phân biệt) thì ta có thể nói gì về số nghiệm của hệ phương trình đó ? Vì sao ? *Nếu tìm thấy hai nghiệm phân biệt của một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn thì ta có thể kết luận hệ phương trình đó có vô số nghiệm , vì hệ có hai nghiệm phân biệt nghĩa là hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của chúng có hai điểm chung phân biệt suy ra chúng trùng nhau 4. Hướng dẫn học bài: -Xem lại các bài tập đã chữa. -Bài tập về nhà: Bài 8, 9- SGK - tr 12 -Ôn tập lại toàn bộ kiến thức của chương I để giờ sau tiếp tục ôn tập . *Hướng dẫn: Bài 9 - tr 55: Làm tương tự bài 4-tr 11 Ngày giảng:..//2013. Tiết 33 + 34: ôn tập học kỳ i I. Mục tiêu *Về kiến thức: Hệ thống kiến thức trọng tâm, cơ bản trong chương trình học kỳ I thể hiện qua 2 chương: Căn bậc hai, căn bậc ba và hàm số bậc nhất *Về kỹ năng: Biết tìm căn bậc hai số học, biết biến đổi đơn giản căn bậc hai trong các dạng toán. Biết tìm hệ số a, b của hàm số, biết vẽ đồ thị hàm số, xác định vị trí của các đường thẳng căn cứ vào hệ số a. Biết tìm toạ độ giao điểm của 2 đường thẳng. *Thái độ: Rèn cho h/s tính cẩn thận khi đo vẽ hình, linh hoạt trong tính toán. II:Chuẩn bị: GV: Thước chia khoảng, ê ke, máy tính bỏ túi. HS : Thước chia khoảng, ê ke, máy tính bỏ túi. III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra: +. Sỹ số:. +. Bài cũ: Kết hợp trong giờ. 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 (phút): Ôn tập lý thuyết. GV-Em hãy nêu điều kiện để x là căn bậc hai số học của của số a không âm ? Cho VD. HS -Trả lời HS -Trả lời câu hỏi 2 -SGK: Chứng minh với GV-Hướng dẫn h/s cách chứng minh lại nội dung định lý -Thực chất là đi chứng minh là căn bậc hai số học của a2 -Ta phải chứng minh mấy điều kiện ? HS -Hai điều kiện: (1) với (2) với GV-Gọi h/s trả lời câu hỏi 3 -Biểu thức A phải thoả mãn điều kiện gì để xác định ? HS -Điều kiện GV-Hãy phát biểu định lý về mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương ? HS - ; GV-Hướng dẫn h/s chứng minh định lý trên. Chứng minh qua 2 bước: + là số không âm + GV-Nhận xét câu trả lời của h/s -Hướng dẫn h/s về tự ôn lý thuyết theo bảng tóm tắt kiến thức - SGK - tr 60 Hoạt động 2 (phút): Luyện tập. GV-Gọi 2 h/s lên bảng, mỗi em làm 1 ý của bài. HS -Dưới lớp cùng làmnhận xét bài bạn làm trên bảng GV-Nhận xét, sửa sai (nếu có) cho h/s GV-Em có nhận xét gì về hệ số của x của 2 hàm số đã cho ? HS -Hệ số của x đều khác 0 GV-Như vậy để 2 hàm số đã cho cắt nhau tại một điểm trên trục tung thì m = ? HS -Suy nghĩ, trả lời. GV-Nhận xét, đưa ra kết quả đúng GV-Nêu điều kiện để 2 đường thẳng song song với nhau ? HS -Suy nghĩ, trả lời GV-Để 2 đường thẳng đã cho // với nhau ta làm như thế nào ? -Gọi 1 h/s lên bảng làm, dưới lớp cùng làmnhận xét bài bạn làm trên bảng. GV-Nhận xét, sửa sai (nếu có) cho h/s GV-Gọi 1 h/s lên bảng vẽ đồ thị 2 hàm số đã cho -Học sinh dưới lớp làm vào vở. GV-ở câu a ta đã tính được toạ độ điểm A = ?, B = ? -Muốn tìm toạ độ điểm C ta làm như thế nào ? -Gọi 1 học sinh lên bảng tìm toạ độ điểm C, dưới lớp cùng làmnhận xét bài bạn làm trên bảng GV-Nhận xét, sửa sai (nếu có) cho h/s I. Lý thuyết. Chương I: Căn bậc hai - Căn bậc ba 1, x là căn bậc hai số học của số a không âm và VD: Căn bậc hai số học của 16 là 4 vì 4 > 0 và 42 = 16 2, SGK - tr 9 3, Biểu thức thì xác định (hay có nghĩa) 4, Với 2 số a và b không âm Ta có : (Chứng minh -xem SGK - tr 13) VD: 5, Với số a không âm và b > 0 Ta có: (Chứng minh -xem SGK - tr 16) Chương II: Hàm số bậc nhất I. Trả lời câu hỏi. 1, Hàm số y = ax + b () -Đồng biến khi a > 0 -Nghịch biến khi a < 0 2, Hai đường thẳng y = ax + b () và y = a'x + b' () -Cắt nhau khi -Song song với nhau khi a = a', -Trùng nhau khi a = a', b = b' II. Bài tập. Bài 71 - tr 40: Rút gọn các biểu thức. a, d, 2. Bài 33 - tr 61. Hai hàm số y = 2x+(3+m) và y = 3x+(5-m) đồ thị của chúng cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung khi và chỉ khi: 3 + m = 5 - m m + m = 5 - 3 m = 1 Vậy khi m = 1 thì đồ thị của 2 hàm số đã cho cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung (có tung độ = 4) Bài 34 - tr 61. Hai đường thẳng y = (a-1) + 2 y = (3-a)x + 1 Có tung độ gốc khác nhau , do đó chúng song song với nhau khi và chỉ khi các hệ số góc bằng nhau, tức là: a - 1 = 3 - a a + a = 3 + 1 a = 2 Vậy khi a = 2 thì 2 đường thẳng đã cho song song với nhau. Bài 37 - tr 61. a, Vẽ đồ thị hàm số: *y = 0,5x + 2 (1) Cho x = 0 y = 2. Ta được A' (0; 2) Cho y = 0 x = - 4. Ta được A (- 4; 0) -Đường thẳng đi qua 2 điểm AA' là đồ thị của hàm số đã cho *y = 5 - 2x (2) Cho x = 0 y = 5. Ta có E(0; 5) Cho y = 0 x = 2,5. Ta có B(2,5; 0) Đường thẳng đi qua 2 điểm B, E là đồ thị hàm số đã cho. b, ở câu a, ta tính được toạ độ điểm A(- 4; 0); B(2,5; ). Tìm toạ độ điểm C -Hoành độ của điểm C là: 0,5x + 2 = 5 - 2x -Tung độ của điểm C là: y = 0,5.1,2 + 2 = 2,6 Vậy điểm C có toạ độ là C (1,2; 2,6) 3. Củng cố: Các kiến thức trọng tâm của 2 chương đã học. 4. Hướng dẫn học bài: -Học bài, xem lại các bài tập đã chữa -Bài tập về nhà: Bài 12; 13; 14 (SGK - tr 15) -Ôn tập lại toàn bộ kiến thức của 2 chương để chuẩn bị thi học kỳ I. Tiết 35 + 36: kiểm tra học kỳ i (Đề thi và đáp án của Phòng GD) Ngày giảng:/./2014. Tiết 37 + 38: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế I. Mục tiêu *Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp thế. Học sinh nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. *Về kỹ năng: Học sinh không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc vô số nghiệm) *Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong giải toán. II :Chuẩn bị của GV và HS: GV: Thước chia khoảng, ê ke. HS : Thước chia khoảng, ê ke, bảng nhóm. III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra: +. Sỹ số:. +. Bài cũ: -Tìm tập nghiệm của hệ phương trình sau bằng cách vẽ hình: (I) Kết quả (I) M(2; 1) thoả mãn hệ phương trình (I) Vậy hệ đã cho có nghiệm (x, y) = (2; 1) 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 (phút): Quy tắc thế. GV-Giới thiệu quy tắc HS -Đọc SGK GV-Hướng dẫn h/s giải VD1 -Từ (1) hãy biểu diễn x theo y ? -Thay x vừa tính được vào phương trình (2) ta được kết quả như thế nào ? -Giải hệ phương trình mới bằng cách tính giá trị y ở phương trình thứ 2 của hệ mới -Thay giá trị y vào phương trình (1) của hệ để tính x ? -Hệ (I) có mấy nghiệm ? GV-Chốt lại cách giải VD1 là giải hệ phương trình bằng phương pháp thế Hoạt động 2 (phút): Giải một số VD áp dụng. GV-Cho h/s hoạt động nhóm làm ?1 trong thời gian 10 phút. HS -Nhóm trưởng cho các cá nhân làm ra nháp -Nhóm trưởng tổng hợp, thống nhất ý kiến của nhóm GV-Hướng dẫn các nhóm giải HS -Nhóm trưởng phân công bạn ghi ý kiến của nhóm ra bảng nhómgắn lên bảng -Các nhóm nhận xét chéo GV-Nhận xét, đưa ra kết quả đúng. GV-Giải thích phần chú ý HS -Tự nghiên cứu VD3 GV-Gọi h/s trả lời ?2, giải thích bằng minh hoạ hình học kết quả của VD3. GV-Cho h/s làm ?3, giải tương tự như ?2. HS -Một em lên bảng làm, dưới lớp cùng làmnhận xét bài làm trên bảng GV-Chốt lại và đưa ra kết quả đúng -Giới thiệu tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. 1. Quy tắc thế. *Quy tắc: SGK - tr 13 VD1: Xét hệ PT: (I) Từ (1) x = 3y + 2 thay vào (2) ta được -2(3y + 2) + 5y = 1 Ta được hệ phương trình mới: Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất (-13; -5) 2. áp dụng. VD2: Giải hệ phương trình. (II) Vậy hệ (II) có nghiệm duy nhất là (2; 1) ?1. Giải hệ phương trình: Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là (7; 5) *Chú ý: SGK - tr 14. VD3: SGK - tr 14. ?2. (III) Ta thấy hệ PT (III) có vô số nghiệm ?3. Cho hệ PT: (IV) (IV) hệ PT (IV) vô nghiệm *Tóm tắt cách giải hệ phương trình băng phương pháp thế: SGK - tr 15. 3. Củng cố: Từng phần kết hợp trong giờ. 4. Hướng dẫn học bài: -Học bài theo SGK và vở ghi -Bài tập về nhà: Bài 12; 13; 14 (SGK - tr 15) Giảng9B ngày13. tháng 1 năm 2009 Tiết 37: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế I. Mục tiêu *Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu qui tắc thế và biết sử dụng qui tắc để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. *Về kỹ năng: Học sinh bước đầu biết dung fqui tắc thế để giải hệ phương tình bậc nhất hai ẩn *Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong giải toán. II :Chuẩn bị GV: Thước chia khoảng. HS : Thước chia khoảng,bảng nhóm. III. Tiến trình lên lớp Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 ( 7phút): Kiểm tra bài cũ:CH:Hãy đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình: HS:Giải:Ta có: .Đường thẳng có hệ số góc a= Và:.Đường thẳng có hệ số góc a'= Vậy :aa' nên hai đường thẳng cắt nhau tức là hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất. Hoạt động 2:( 20 phút)Quy tắc thế. GV-Hướng dẫn h/s giải VD1 -Từ (1) hãy biểu diễn x theo y ? -Thay x vừa tính được vào phương trình (2) ta được phương trình như thế nào ? -Có thể giải phương trình (3) được không? HS: hay -6y-4+5y=1 -y-5=0 y=-5 GV:-Biết y thì ta làm thế nào để tìm x? -Thay giá trị y vào phương trình (1) của hệ để tính x ? HS:Trả lời theo yêu cầu của giáo viên. GV: -Hệ (I) có mấy nghiệm ? GV-Phương pháp giải hệ phương trình như trên gọi là giải hệ phương trình bằng phương pháp thế GV:Cho ví dụ 2 và yêu cầu hócinh giải vd2 HS:Một học sinh lên bảng giải ví dụ 2 HS :Làm ví dụ vào vở rồi nhận xét bài bạn GV:Yêu cầu học sinh rút ra phương pháp giải HS:Đưa ra phương pháp giải GV:Nhận xét Hoạt động 3 ( 12phút): áp dụng: GV-Cho h/s hoạt động nhóm làm ?1 trong thời gian 10 phút. HS -Nhóm trưởng cho các cá nhân làm ra nháp -Nhóm trưởng tổng hợp, thống nhất ý kiến của nhóm GV-Hướng dẫn các nhóm giải HS -Nhóm trưởng phân công bạn ghi ý kiến của nhóm ra bảng nhómgắn lên bảng -Các nhóm nhận xét chéo GV-Nhận xét, đưa ra kết quả đúng. GV-Giải thích phần chú ý HS -Tự nghiên cứu VD3 trong SGK Hoạt động 4 (5 phút):Củng cố: GV:Cho học sinh làm ví dụ 3 HS:Một học sinh lên bảng làm ví dụ 3 HS:Ngồi tạichỗ giải ví dụ 3.Rồi nhận xét bài bạn GV:Nhận xét . Hoạt động 5: ( 1phút)Hướng dẫn học bài: -Học bài theo SGK và vở ghi -Bài tập về nhà: Bài 12; 13; 14 (SGK - tr 15 1. Quy tắc thế. VD1: Xét hệ PT: (I) Từ (1) x = 3y + 2 thay vào (2) ta được -2(3y + 2) + 5y = 1 (3) Ta được hệ phương trình mới: Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất (-13; -5) VD2: Giải hệ phương trình (II) Giải: Ta có: (II) Vậy hệ (II) có nghiệm duy nhất là (2; 1) *Qui tắc thế: Bước 1:Rút ẩn x từ mộtphương trình rồi thế biểu thức của x vào phương trình kia ta được một phương trình một ẩn. Bước 2: Giải phương trình một ẩn vừa tìm được .Thế giá trị tìm được của ẩn này vào hệ thức của ẩn kia .Cặp giá trị tìm được của hai ẩn là nghiệm của hệ phương trình. 2. áp dụng. ?1. Giải hệ phương trình: Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là (7; 5) *Chú ý: SGK - tr 14. VD3: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (10;7) Giảng9B ngày 14 tháng 1 năm 2009 Tiết 38: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế I. Mục tiêu *Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp thế. Học sinh nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. *Về kỹ năng: Học sinh không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc vô số nghiệm) *Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong giải toán. II :Chuẩn bị GV: Thước chia khoảng HS : Thước chia khoảng, bảng nhóm. III. Tiến trình lên lớp Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 ( 10 phút): Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế: GV:Cho một học sinh làm bài 13 ý a GV-Gọi h/s trả lời ?2, giải thích bằng minh hoạ hình học kết quả của VD3. GV-Cho h/s làm ?3, giải tương tự như ?2. HS -Một em lên bảng làm, dưới lớp cùng làmnhận xét bài làm trên bảng GV-Chốt lại và đưa ra kết quả đúng -Giới thiệu tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. Hoạt động 2 ( 24 phút) :Luyện tập: GV:Cho học sinh nêu cách giải bài 14 a HS:Rút x từ phương trình (1) thế vào phương trình (2) tìm ra y GV:Cho học sinh nêu cách giải ý b HS:Rút y từ phương trình thứ hai thế vào phương trình thứ nhất tìm ra x và tìm ra y GV:Nhận xét ghi bảng GV:Khi a=1 ta có hệ phương trình như thế nào? HS:Thay a=1 vào hệ phương trình đã cho. GV:Giải hệ này như thế nào? HS:Rút x từ phương trình thứ nhất thế vào phương trình thứ hai để tìm y. GV:Giải hệ phương trình trên bằng cách nào? HS: Rút x hoặc y từ phương trình thứ nhất thế vào phương trình thứ hai để tìm ẩn còn lại GV:Nhận xét ghi bảng Hoạt động3 (10 phút):Củng cố:Cho học sinh làm bài 18-Tr 16 sgk hoạt động nhóm trong 7 phút HS:Thảo luận nhóm và đưa ra kết quả GV:-Để hệ phương trình có nghiệm (1;-2) ta thay x=1 và y=-2 vào hệ phương trình GV:Giải hệ này như thế nào? HS:Tính b từ phương trình thứ nhất thế vào phương trình thứ hai để tìm a HS:nhận xét chéo GV:Nhận xét Hoạt động 4(1 phút):Hướng dẫn học bài ở nhà: -Học bài theo SGK và vở ghi -Bài tập về nhà: Làm hoàn thiện Bài 15 đến 19 ?2. (III) Ta thấy hệ PT (III) có vô số nghiệm ?3. Cho hệ PT: (IV) (IV) hệ PT (IV) vô nghiệm *Tóm tắt cách giải hệ phương trình băng phương pháp thế: SGK - tr 15. Luyện tập: Bài 14 tr-15 Sgk Ta có : (1) Thếvào (2) ta có: Vậy : Vậyhệ phương trình có nghiệm là: b, Vậy hệ phương trình có một nghiệm duy nhất: là (1;-2) Bài 15 Tr 15 -Sgk c,Khi a=1 ta có hệ phương trình: Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm. Bài 16Tr-16 Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế: c, Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (4;6) Bài 18- Tr 16 Sgk a, Để hệ phương trình có nghiệm là (1;-2) thì ta phải có: Giảng 9B ngày ... tháng ... năm ... Ngày giảng:./../2014. Tiết 39: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số I. Mục tiêu -Về kiến thức: Hiểu các bước của quá trình cộng đại số và cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số -Về kỹ năng: Bước đầu vận dụng phương pháp cộng đại số vào giải một số hệ phương trình bậc nhất hai ẩn -Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong biến đổi II. Chuẩn bị của GV và HS: -Giáo viên: Hai bảng phụ ghi qui tắc cộng đại số -Học sinh: Phiếu học tập (?5) III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra: +. Sỹ số: +. Bàicũ: Kết hợp trong giờ. 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1(12 phút) Giới thiệu quy tắc cộng đại số GV: Gọi 1 h/s đứng tại chỗ nhắc lại quy tắc thế? -Giới thiệu quy tắc cộng đại số (là phương pháp để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn) HS: Đọc quy tắc cộng đại số-SGK (tr 16) GV: -Đưa ra bảng phụ ghi nội dung quy tắc cộng đại số -Cho h/s áp dụng quy tắc giải VD1 ? Cộng từng vế 2 phương trình của hệ ta được phương trình mới như thế nào? ? Thay phương trình mới vào 1 trong 2 phương trình của hệ ta được các hệ mới như thế nào ? GV: Yêu cầu h/s làm ?1 ? Qua kết quả ?1 có nhận xét gì về phương trình mới ? ? Trong khi giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số cần chú ý gì ? GV: Chốt lại và lưu ý h/s: -Không phải cứ dùng quy tắc cộng đại số là biến đổi về một hệ phương trình tương đương mà trong đó có một phương trình chỉ chứa một ẩn số. Do đó phải chú ý cách giải qua các VD sau. Hoạt động 2 (13 phút) Giải VD mà các hệ số của cùng một ẩn số nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau (Trường hợp thứ nhất) GV: -Hướng dẫn h/s giải VD2 (SGK) -Yêu cầu h/s trả lời ?2 -Hướng dẫn h/s giải tiếp VD2 ? Cộng từng vế 2 PT của hệ (II) ta được PT mới như thế nào? Có mấy ẩn số? ? Viết các hệ mới (II) ? Tìm x; (y) tương ứng ? ? Kết luận gì về số nguyên của hệ (II) GV: -Cho h/s trả lời ?3 HS:Suy nghĩ và trả lời câu hỏi GV:Nhận xét GV:Cho hai học sinh lên bảng làm bài HS1:Làm ý a HS2:Làm ý b HS:Ngồi tại chỗ giải bài rồi nhận xét bài bạn GV:Nhận xét bài học sinh 1. Quy tắc cộng đại số: SGK (tr 16) Ví dụ 1: Xét hệ phương trình: (I) 2x-y = 1 x+y = 2 B1: Cộng từng vế 2 PT của (I) ta được: (2x-y)+(x+y) = 1+2 3x = 3 B2: Dùng phương trình mới thay thế cho PT thứ nhất ta được hệ: 3x = 3 x+y = 2 hoặc thay thế cho PT thứ 2, ta được hệ: 2x-y = 1 3x = 3 ?1 Trừ từng vế 2 PT của hệ (I) ta được: (2x-y)-(x+y) = 1-2 x-2y = -1 -Các hệ mới: x-2y = -1 2x-y = 1 x+y = 2 x-2y = -1 2.áp dụng (1) Trường hợp thứ nhất VD2: Xét hệ phương trình: (II) 2x+y = 3 x-y = 6 ?2 Các hệ số y trong hai PT của hệ (II) đối nhau -Cộng từng vế 2 PT của hệ (II), ta được: 3x = 9 x = 3 Do dó (II) 3x = 9 x = 3 x = 3 x-y = 6 x-y = 6 y =-3 Vậy hệ PT (II) có 1 nghiệm duy nhất (x;y) = (3; - 3) VD3: Xét hệ PT: (III) 2x+2y = 9 2x-3y=4 ?3 a, Hệ số của x trong hai PT của hệ (III) bằng nhau b, Trừ từng vế hai PT của hệ (III) ta được 5y = 5 Do đó: (III) 5y = 5 y = 1 2x+2y = 9 2x+2y = 9 2x+2 = 9 x = y = 1 y = 1 Vậy hệ (III) có 1 nghiệm (x;y) = (;1) Bài tập Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số: a, Cộng (1) và (2) vế theo vế ,ta được: Vậy hệ phương trình có một nghiệm là: (2;-3) b, Trừ (1) cho (2) ta được: Vậy hệ phương trình có một nghiệm là: (;1) 3. Củng cố: -Cách giải hệ PT bằng phương pháp cộng đại số 4. Hướng dẫn học bài: -Học tóm tắt giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số -Xem lại các VD đã giải ở lớp, cả hai trường hợp -BT về nhà: Bài: 20; 21 (SGK - tr 19), Hướng dẫn bài 32-SBT -Giải hệ 2x+3y = 7 3x+2y = 13 Tìm được (x,y) -Thay x,y vào PT: y = (2m-5)x-5m để tìm giá trị của m Ngày giảng:./../2014. Tiết 40: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số (tiếp) I. Mục tiêu: -Về kiến thức: Hiểu các bước của quá trình cộng đại số và cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số -Về kỹ năng: Bước đầu vận dụng phương pháp cộng đại số vào giải một số hệ phương trình bậc nhất hai ẩn -Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong biến đổi II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: bảng phụ ghi tóm tắt cách giải hệ băng phương pháp cộng đại số. HS: bảng nhóm. III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra: +. Sỹ số: +. Bàicũ: Kết hợp trong giờ. 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 (13 phút) Giải VD các hệ số của cùng một ẩn trong hai phương trình không bằng nhau và không đối nhau. GV: Hướng dẫn h/s giải VD4 (SGK) ? Tìm cách biến đổi để đưa hệ (IV) về trường hợp thứ nhất? GV: Hướng dẫn h/s biến đổi đưa về phương trình mới tương đương (dạng thứ nhất) bằng cách -Nhân 2 vế PT (1) với 2 và hai vế phương trình (2) với 3 -Cho h/s làm tiếp ?4 bằng phương pháp giải thứ nhất GV: -Cho h/s hoạt động nhóm ?4 , ?5 thời gian10 phút -Nhóm trưởng cho các cá nhân trong nhóm giải hệ PT( IV) ra nháp -Nhóm trưởng thống nhất kết quả của nhóm ghi ra bảng phụ, gắn lên bảng . -Các nhóm nhận xét chéo kết quả GV:-Chốt lại và sửa sai ( nếu có ) cho h/s ? Từ các cách giải VD trên hãy nê
File đính kèm:
- Giao_an_dai_so_9_chi_viec_in.doc