Giáo án Đại số 9 - Tiết 8: Bảng căn bậc hai
GV: Để tìm căn bậc hai của một só dương ta có thể sử dụng bảng tính sẵn các căn bậc hai. Trong cuốn “Bảng số với 4 chữ số thập phân của Brađixơ” thì bảng căn bậc hai là bảng IV dùng để khai căn bậc hai của bất kì số dương nào có 4 chữ số.
+ GV yêu cầu HS mở bảng số tìm bảng IV để biết về cấu tạo của bảng.
+ H•y nêu cấu tạo của bảng?
+ GV giới thiệu như SGK và nhấn mạnh:
Soạn ngày: Dạy ngày: Tiết 8 Bảng căn bậc hai I/ Mục tiêu: * Về kiến thức: + HS hiểu được cấu tạo bảng căn bậc hai, biết cách tra bảng để tìm căn bâch hai của một số. *Về kĩ năng: HS có kĩ năng thành thạo khi tra bảng số biết vận dụng quy tắc dời dấu phẩy để tìm căn bậc hai. *Về thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận khi quan sát tra bảng tìm kết quả. * Trọng tâm: HS hiểu được cấu tạo bảng căn bậc hai, biết cách tra bảng để tìm căn bâch hai của một số. II/ Chuẩn bị GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu, bảng số với 4 chữ số thập phân HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài làm bài tập, bảng số với 4 chữ số thập phân III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của thày Hoạt động của trò 10’ 1. Kiểm tra bài cũ HS1 lên bảng làm BT : Tìm x biết gợi ý đưa về suy ra (lưu ý tìm điều kiện cho x để căn thức xđ) + HS2 giải BT : Tìm x biết : Gợi ý đưa về sau đó nhân chéo 4x – 4 = 3x – 6 suy ra (lưu ý tìm điều kiện cho x để căn thức xđ) + GV cho nhận xét, đánh giá HS và vào bài: Học sinh lên bảng thực hiện HS1: x = 6 và x = - 4 HS2: x = - 2 5’ 2. Giới thiệu bảng + GV: Để tìm căn bậc hai của một só dương ta có thể sử dụng bảng tính sẵn các căn bậc hai. Trong cuốn “Bảng số với 4 chữ số thập phân của Brađixơ” thì bảng căn bậc hai là bảng IV dùng để khai căn bậc hai của bất kì số dương nào có 4 chữ số. + GV yêu cầu HS mở bảng số tìm bảng IV để biết về cấu tạo của bảng. + Hãy nêu cấu tạo của bảng? + GV giới thiệu như SGK và nhấn mạnh: + HS nghe GV trình bày cấu tạo của bảng số Bra đi xơ. + HS ghi 3 điểm đáng lưu ý: - Ta quy ước gọi tên các hàng (cột) theo số được ghi ở hàng (cột) đầu tiên của mỗi trang - Căn bậc hai của các số được viết bởi không quá 3 chữ số (1,00 đến 99,9). - Chín cột hiệu đính dùng để hiệu đính chữ số cuối cùng của kết quả. 7’ 3. Cách dùng bảng a) Trường hợp khai căn bậc hai của số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100. + GV cho HS làm VD : Tìm = ? + GV đưa mẫu cho HS quan sát bằng cách dùng êke hay tâm bìa hình chữ L để tìm giao của dòng 1,6 và cột 8 sao cho 2 số nằm trên 2 cạnh góc vuông. + Giao của hàng 1,6 và cột 8 là số nào ? + HS ghi VD vào vở. Quan sát trên bảng phụ đã kẻ mô phỏng bảng số. N ……. 8 …… 1,6 1,296 13’ +GV vậy + Hãy tính + Cho HS làm tiếp VD2: Tìm GV đưa mẫu lên màn hình: Hãy tìm giao điểm của hàng 39 và cột 1? Tại giao của hàng 39 và cột 8 hiệu đính ta thấy số mấy? + Hãy cộng số 6 này vào chữ số thập phân hàng nghìn. GV tiếp tục cho HS tính : GV: Như vậy dùng bảng số chỉ tính trực tiếp được căn bậc hai của các số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100. Vậy các số không âm nhỏ hơn 1 và lớn hơn 100 thì làm thế nào? Ta sẽ vận dụng tính chất của căn thức bậc hai để giải quyết vấn đề đó. b)Khai căn bậc hai của số lớn hơn 100. + GV cho HS đọc VD3 : tính Phân tích 1680 = 16,8.100 vậy: Cho HS tra bảng tìm sau đó nhân với 10 thì chỉ cần rời dấu phẩy sang phải đi 1 chữ số. + Cho HS hoạt động nhóm làm ?2 : sau đó yêu cầu đại diện hai nóm lên trình bày. + GV mở rộng tìm thì làm ntn? c)Khai căn bậc hai của số lớn hơn 0 và nhỏ hơn 1: GV cho HS làm VD4: Tìm GV hướng dẫn HS pân tích số 0,00168 thành tích: 0,00168 = 16,8:10000 GV cho HS năm chú ý (về việc rời dấu phẩy)và thực hiện ?3 + HS tra bảng tìm Kết quả: ; +HS: Giao điểm cho số 6,253. +HS : ta thấy số 6. HS thực hiện cộng 6,253 + 0,006 = 6,259 Vậy : 6,259 N …. 1 … 8 …. 39,6 6,253 6 HS tra bảng tìm kết quả: ; ; + HS đọc VD3 và quan sát sự biến đổi tách 1680 thành tích của 2 thừa số trong đó 1 thừa số khai căn trực tiếp từ bảng số. + HS áp dụng VD đã giải để làm ?2 : Nửa lớp làm câu tính: Nửa lớp làm câu tính: + HS để tìm ta tách 15789 thành tích:1,5789.10000. Vây: (dời 2 dấu phẩy) + HS thức hiện tìm rồi thực hiện chia cho 100. Vậy: HS đọc chú ý sau đó làm ?3 Đầu tiên tìm vậy gnhiệm của PT : x2 = 0,3982 là ± 0,6311 10’ 4. Luyện tập, củng cố +GV đưa bảng phụ BT yêu cầu HS nối mỗi ý của cột A với mỗi ý của cột B để được kết quả đúng: CộtA Cột B 5,568 98,45 0,8426 0,0346 2,234 10,72 Bài 41:biết tính * GV củng cố toàn bài. + HS sử dụng bảng số và ước lượng để tìm kết quả sau đó nối 2 cột với nhau. + Đối với BT 41 thì áp dụng quy tắc rời dấu phẩy. + HS làm BT 42 : tìm x biết x2 = 132 và x2 = 3,5. 5. Hướng dẫn + Học thuộc cách khai căn bằng bảng số, làm BT 47, 48, 53, 54 SGK. + Đọc phần có thể em chưa biết.
File đính kèm:
- Tiet8.doc