Giáo án Đại số 9 - Tiết 63+64 - Năm học 2014-2015

2) Bài 45/SGK :

- Gọi số tự nhiên nhỏ là x => Số liền sau là x + 1

- Tích của hai số là x(x + 1)

- Tổng của hai số là x + x + 1

- Theo đầu bài ta có phương trình

x(x + 1) – (2x - 1) = 109

<=> x2 – x –110 = 0

Giải phương trình ta có x1 = 11 ; x2 = - 10 (loại)

Vậy hai số tự nhiên là 12 và 11 .

3)Bài 47/SGK

- Điều kiện x > 0

- Phương trình

<=> 60(x + 3) – 60x = x(x + 3)

<=> 60x + 180 – 60x = x2 + 3

=> x2 + 3x – 180 = 0

- Giải phương trình ta được x1 = 12 ; x2 = - 15 (loại)

 

doc6 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 728 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 63+64 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 12/04/2015
Ngµy gi¶ng: 16/04/2015 
Tiết 63 : luyÖn tËp .
I. Môc tiªu:
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình .Học sinh biết chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn ; biết cách tìm mối quan hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình ; biết cách trình bày lời giải của một bài toán giải bài toán bằng cách lập phương trình .
- Rèn kỹ năng tính nhanh , tính nhẩm , kỹ năng phân tích đề bài , kỹ năng áp dụng thực tế.
- Giáo dục học sinh tinh thần vượt khó trong học tập ; phát huy tính sáng tạo . 
II.chuÈn bÞ:
- GV : SGK , SBT , STK , bảng phụ , MTBT , đddh.
- HS : SGK , SBT , MTBT , đdht .
III. TiÕn tr×nh bµi d¹y :
GV
HS
1/ æn ®Þnh tæ chøc :
SÜ sè :
2/ KiÓm tra :
* Nªu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ?
3/ Bµi míi : 
Hoạt động 1:
Gọi một học sinh lên bảng làm
Học sinh nhận xét
Giáo viên chuẩn hóa, hướng dẫn nếu cần 
Giáo viên đánh giá cho điểm
Hoạt động 2 :
Gọi một học sinh lên bảng làm
Học sinh nhận xét
Giáo viên chuẩn hóa, hướng dẫn lại trên bảng phụ
Giáo viên đánh giá cho điểm
Hoạt động 3 :
Vận tốc
Thời gian
Quãng đường
Bác Hiệp
x + 3
30/ (x + 3)
30
Cô Liên
x
30 / x
30
Gọi một học sinh lên bảng làm
Học sinh nhận xét
Giáo viên hướng dẫn nếu cần 
- 9A : .................................
-9B:....................................
-9c:...................................
*Kq :........................................................................
1)Bài 42/58/SGK
Gọi x là lãi suất một năm (x > 0 )
Năm đầu lãi suất là 2.106.x
Lãi suất năm sau là (2.106 + 2.106.x )x
Tổng số tiền phải trả : 2 420 000
=> Phương trình 
2.106 + 2.106.x + 2.106.x +2.106.x2 = 2 420 000
 200(100 + x) 2 = 2 420 000
 (100 + x) 2 = 1 210 000
100 + x = ± 110
x1 = 10 ; x2 = - 210 
Kết luận : Lãi suất một năm là 10%
2) Bài 45/SGK :
Gọi số tự nhiên nhỏ là x => Số liền sau là x + 1 
Tích của hai số là x(x + 1) 
Tổng của hai số là x + x + 1
Theo đầu bài ta có phương trình 
x(x + 1) – (2x - 1) = 109
 x2 – x –110 = 0 
Giải phương trình ta có x1 = 11 ; x2 = - 10 (loại)
Vậy hai số tự nhiên là 12 và 11 .
3)Bài 47/SGK
- Điều kiện x > 0
- Phương trình 
 60(x + 3) – 60x = x(x + 3)
 60x + 180 – 60x = x2 + 3
=> x2 + 3x – 180 = 0
- Giải phương trình ta được x1 = 12 ; x2 = - 15 (loại)
Kết luận : Vận tốc cô Liên là 12 km/h
 Vận tốc bác Hiệp là 15 km/h
4. Củng cố 
- Hướng dẫn học sinh làm 59/67/SBT qua bảng phụ .
	(Vận tốc của thuyền là 17 km/h)
5. Hướng dẫn về nhà 
- Làm lại các bài tập đã chữa . 
- Bài tập về nhà : Bài 51,52/SGK, bài 56,61/SBT .
- Hdẫn : bài 51 - bảng phụ .
Gọi lượng nước trước khi đổ thêm là x ( gam) ( x>0)
Khối lượng của dung dich trước khi đổ thêm nước là : 40 + x .
Nồng độ của dung dịch lúc đầu là : ?
Nồng độ của dung dịch lúc sau là : ?
Từ đó lập ra phương trình ?
Ngày soạn:12/04/2015
Ngày giảng: 16/04/2015
TIẾT 64: THỰC HÀNH: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN, GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN BẰNG MÁY TÍNH CASIO 
( 500A, 570MS HOẶC MÁY TÍNH NĂNG TƯƠNG ĐƯƠNG).
I. Môc tiªu:
- Học sinh rèn luyện giải một số phương trình bậc hai một ẩn, hệ phương trình bậc nhất một ẩn qua MTCT fx 570ES. Hiểu rõ phương pháp, thuật toán khi dùng MTCT để giải hệ, giải phương trình.
- Rèn luyện kỹ năng tính nhanh , tính nhẩm , giải phương trình, hệ phương trình bằng MTCT .
- Giáo dục học sinh tính sáng tạo, ý thức vượt khó trong học tập, lòng say mê học hỏi.
II.chuÈn bÞ:
- GV : SGK , SBT , STK , bảng phụ , MTCT , đddh.
- HS : SGK , SBT , MTCT , đdht .
III- TiÕn tr×nh BµI d¹y :
GV
HS
1/ æn ®Þnh tæ chøc :
SÜ sè :
2/ KiÓm tra :
* Bài 47 sgk.
3/ Bµi míi : 
Hoạt động 1
GV giới thiệu cho hs các bước bấm trên MTCT .
GV hướng dẫn hs thực hiện ví dụ.
GV dành thời gian cho học sinh thực hiện các thao tác giải hệ (I).
Khi giải 1 hệ khác , để tránh nhầm lẫn trước tiên ta bẫm phím nào ?
Hoạt động 2
GV giới thiệu cho hs các bước bấm trên MTCT khi giải pt bậc hai 1 ẩn.
GV hdẫn hs giải pt: 
20x2 - 3x + 2 = 0 qua các bước bấm phím.
Giải pt: x2 - 23x + 22 = 0, giáo viên dành thời gian cho các nhóm thực hiện, sau đó gọi 02 nhóm lên thực hiện viét quy trình bấm phím và các nghiệm.
- 9A : ........................................
- 9b: .........................................
- 9c: ........................................
* HS thực hiện
1. Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng MTCT (570ES):
a) Quy trình bấm phím: 
MODE / chọn phím 5(EQN) / chọn phím 1 ( anX+bnY = cn ) , màn hình hiện ra : [.........] ta nhập các hệ số, mỗi lần nhập xong 1 hệ số ta bấm phím =, sau khi nhập xong ta bẫm tiếp dấu = dể đọc x và y , nếu máy hiện ra Math ERROR tức là phương trình vô nghiệm hoặc nhập chưa đủ các hệ số của hệ.
b) Ví dụ: giải hệ pt : 
Ta bấm: MODE/ chọn phím 5 EQN / chọn phím1 / Nhập các hệ số: 1 = / phím (-) 34 = / 23= /(-) 3=/(-) 45 =/ 2012=/ = Máy hiện
 X = và Y = .
* Giải hệ pt (I) sau: (I)
=
Lập quy trình bấm phím ta được :
x = 0,9634154036 và y = 	
* Chú ý: để tránh nhầm lẫn với hệ trước, trước khi giải hệ mới ta nêm bấm phím AC.
- Muốn trở về trạng thái ban đầu ta bấm Mode / chọn phím 1(COMP).
2. Giải phương trình bậc hai một ẩn:
a) Quy trình bấm phím:
MODE/ Chọn phím 5 EQN / Chọn phím 3 (aX2 + bX + c = 0)/ rồi nhập các hệ số, sau mỗi hệ số bấm phím =.
b) Ví dụ: Giải pt: 20x2 - 3x + 2 = 0.
Ta thực hiện: MODE/5/3/ nhập các hệ số 20 = / -3 =/ 2=/ =/
 Máy hiện : 
X1 =
 Bấm = máy hiện
X2 = 
 ...
Tức là phương trình vô nghiệm .
* Giải pt: x2 - 23x + 22 = 0
Ta được x1 = 22; x2 = 1
4. Củng cố: 
 GV chia theo các nhóm thực hiện giải hệ pt và pt: 
+ Nhóm 1+2: pt 5x2 - x +2 = 0 và hệ 
+ Nhóm 3+4: pt 4x2 - 4x + 1 = 0 và hệ 
+ Nhóm 5+6: pt -3x2 + x + 5 =0 và hệ 
Sau đó gv đưa kết quả ra bảng phụ.
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Ôn bài học.
- Giải các hệ, các pt trong SGK, SBT bằng MTCT.
- HSG : Hãy tìm cách giải pt bằng phím SOLVE.
- Hdẫn: nhập pt bằng các phím ALPHA, sau đó dùng SHIFT SOLVE.

File đính kèm:

  • docTiet 63- 64.doc