Giáo án Đại số 9 - Tiết 59: Luyện tập

Dạng PT trùng phương và PT chứa ẩn ở mẫu:

+GV yêu cầu HS nhắc lại cách giải 3 loại PT:

?PT trùng phương:

?PT chứa ẩn ở mẫu:

?PT tích:

+GV củng cố lại và treo ngay bảng phụ tóm tắt ngay cách giải 3 loại PT này.

+GV cho HS làm ngay BT 37:

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1422 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 59: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Soạn ngày: 27/2/2010
Dạy ngày: 3/3/2010
Tiết 59 Luyện tập
I/ Mục tiêu:
+ HS 3 dạng PT khi giải đều quy về PT bậc hai.
+ Biết vận dụng điều kiện để giải PT trùng phương, PT chứa ẩn ở mẫu, PT tích.
+ Rèn các kỹ năng biến đổi biểu thức đưa về PT bậc 2 và kỹ năng giải PT bậc hai.
*Trọng tâm: Rèn các kỹ năng biến đổi biểu thức đưa về PT bậc 2 và kỹ năng giải PT bậc hai..
II/ Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu
HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài làm bài tập
III/ Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
10’
1. Kiểm tra bài cũ
+HS1: Giải PT trùng phương sau: 3x4 - 5x + 8 = 0
+HS2: Giải PT tích (3x - 9).(x2 - 4x + 3) = 0
HS lên bảng thực hiện giáo viên hướng dẫn tìm ra kết quả
15’
2. Luyện tập giải 3 dạng phương trình biến đổi đưa được về PT bậc 2
1. Dạng PT trùng phương và PT chứa ẩn ở mẫu:
+GV yêu cầu HS nhắc lại cách giải 3 loại PT:
đPT trùng phương: 
đPT chứa ẩn ở mẫu:
đPT tích: 
+GV củng cố lại và treo ngay bảng phụ tóm tắt ngay cách giải 3 loại PT này.
+GV cho HS làm ngay BT 37: 
Giải các PT trùng phương sau
a) 9x4 - 10x2 + 1 = 0
b) 5x4 + 2x2 - 16 = 10 - x2.
c) 0,3x4 + 1,8x2 + 1,5 = 0
d) 
GV lưu ý HS việc chuyển vế, thu gọn, các bước giải PT trung gian phải thật chính xác để tránh làm mất nghiệm của PT trùng phương.
+GV cho HS nhận xét kết quả các BT đã làm.
+GV củng cố lại kiến thức qua bài tập này.
+ HS trả lời theo kiến thức đã học, nhận xét nhau và nghe GV củng cố 1 lượt.
+Bốn HS lên bảng thực hiện BT37 theo hướng dẫn của GV:
HS1: PT a) 9x4 - 10x2 + 1 = 0 
đặt ẩn phụ t = x2 (điều kiện t ³ 0)
ị 9t2 - 10t + 1 = 0
PT trung gian có 2 nghiệm dương t1 = 1; t2 = 
Với t1 = 1ị x2 = 1 ị x1; 2 = ±1.
Với t2 = ị x2 = ị x3; 4 = ±
HS2: Giải câu b) 5x4 + 2x2 - 16 = 10 - x2.
Thực hiện chuyển vế và rút gọn được PT trùng phương sau đó các bước giải hoàn toàn tương tự.
HS3: c) 0,3x4 + 1,8x2 + 1,5 = 0
Thực hiện nhân 2 vế với 10 sau đó chia cho 3 để được PT trùng phương
HS4: d) điều kiện x ạ 0. Nhân 2 vế với x2 để được PT trùng phương.
10’
+GV cho HS làm BT38:
Đây là BT rèn kỹ năng biến đổi tổng hợp nhờ vận dụng các HĐT đã học.
Giải các PT sau:
a) 
b) 
c) 
d) 
e) 
f) 
GV yêu cầu HS 6 bàn thực hiện các phép biến đổi để gải các PT trên.
2. Dạng PT đưa về PT tích:
+Bài tập 39:
GV gợi ý qua các câu hỏi tái hiẹn kiến thức và gợi mở để HS tìm ra cách giải đối với từng PT:
Câu c) Phân tích vế phải thành nhân tử sau đó chuyển vế và phân tích thành nhân tử một lần nữa để được PT tích.
Û
Û
Û. PT có 3 nghiệm.
HS: Trả lời các câu hỏi của GV để nắm được cách giải từng PT như sau:
a) Khai triển các HĐT sau đó chuyển vế và ước lược ta được PT bậ hai các việc sau đó giải bình thường theo phương pháp đã học.
b) Khai triển HĐT và thực hiện nhân 2 đa thức sau đó giản ước mất x3 chỉ còn PT bậc hai. Sau đó dẫn tới kết quả.
c) Tương tự câu b).
d) Nhân 2 vế của PT ban đầu với 6 để khử các mẫu. Sau đó thực hiện các công việc bình thường còn lại.
e) MTC là x2 - 9 và điều kiện x ạ ±3. Sau đó quy đồng khử mẫu ta được PT bậc hai.
f) Quy đồng với MTC là (x + 1)(x - 4). Sau đó các công việc còn lại là đơn giản. 
+ HS chia thành 4 nhóm giải BT 39:
a) Giải 2 PT bậc hai đọc lập sau đó hợp các nghiệm lại.
b) Phân tích vế trái thành nhân tử như sau:
=ị PT có 3 nghiệm.
d) Chuyển vế dwa về dạng HĐT 
a2 - b2 = (a + b)(a - b). Khi đó được PT tích mà mỗi nhân tử là 1 PT bậc hai.
10’
3. Luyện tập việc giải các PT thông qua việc đặt ẩn phụ
+BT 40: Dùng phương pháp dặt ẩn phụ để giải các PT sau:
a) 
đặt x2 + x = t ị PT bậc hai ẩn t
b) 
Tách - 4 = +2 - 6
Sau đó đặt = t
ị PT bậc hai ẩn t
d) Đặt t = 
PT: 
đGV củng cố toàn bài.
+HS thực hiện giải PT theo gợi ý của GV.
a) 2x2 - 5x + 3 = 0.
b) 
c) 
c) Chuyển vế đặt , điều kiện t ³ 0
ịt2 - 6t - 7 = 0 ị t1 = -1 (loại); t2 = 7 (thoả mãn)ị 
d) 
HS có thể chia làm 4 nhóm để thực hiện giải các PT đã cho.
4. Hướng dẫn
+ Nắm vững cách giải 3 dạng BT cơ bản bằng cách đưa về PT bậc hai. 
* BTVN: Làm các BT còn lại và làm trong SBT. Đọc trước bài mới: Giải BT bằng cách lập PT.

File đính kèm:

  • docTiet61.doc