Giáo án Đại số 9 tiết 51: Phương trình bậc hai một ẩn

2/ Định nghĩa:

Phương trình bậc hai một ẩn số là phương trình có dạng :

ax2 + bx + c = 0

trong đó a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số và a 0.

*Ví dụ:

a) x2 + 50x - 150000 = 0 là một phương trình bậc hai với a = 1;

 b = 50; c = - 150000.

b) -2x2 + 5x = 0 là một phương trình bậc hai với a =-2;

 b = 5; c =0.

c)2x2 -8 = 0 là một phương trình bậc hai với a =2; b =0; c =-8.

 

doc3 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1012 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 tiết 51: Phương trình bậc hai một ẩn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 4/2/2015
Tiết 51:
 § 3 PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
I. Mục tiêu:
Hs nắm được định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn số 
HS có kỹ năng giải phương trình dạng khuyết b, c, khuyết cả b lẫn c và ví dụ thứ 3
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Giáo án, bảng phụï, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ ..
III. Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Họat động 1 : Bài toán mở đầu ( 7 phút )
GV chiếu slide 1.( nội dung bài toán 1 ở SGK)
? Một HS đọc đề toán.
? Nêu yêu cầu của bài toán.
? Đặt ẩn là đại lượng nào.
? Đặt điều kiện cho ẩn.
? Chiều dài là 
? Chiều rộng là 
? Theo đề bài ta có phương trình 
? Hãy khai triển phương trình trên
-GV: Phương trình (1) gọi là phương trình bậc hai một ẩn số
-HS: Đọc đề
-HS: Tìm bề rộng của đường.
-HS: x(m) là bề rộng mặt đường, 0<2x<24
32 – 2x (m)
24 – 2x (m)
(32-2x)(24-2x) = 560
Hay x2 – 28 x + 52 = 0 (1)
1/ Bài toán mở đầu: (sgk)
Giải
Gọi x(m) là bề rộng mặt đường, điều kiện : 0<2x<24
Chiều dài: 32 – 2x (m)
Chiều rộng :24 – 2x (m)
Theo đề bài ta có phương trình 
(32-2x)(24-2x) = 560
Hay x2 – 28 x + 52 = 0 (1) Phương trình (1) gọi là phương trình bậc hai một ẩn số.
Họat động 2 : Định nghĩa (10 phút ).
GV chiếu slide 2( định nghĩa SGK)
-GV: Giới thiệu định nghĩa.
-Một vài hs nhắc lại định nghĩa.
GV yêu cầu HS lấy ví dụ về PT bậc 2.
? x2 + 50x - 150000 = 0 là một phương trình bậc hai không, vì sao. cho biết các hệ số
? -2x2 + 5x = 0 là một phương trình bậc hai, vì sao, cho biết các hệ số
? 2x2 -8 = 0 là một phương trình bậc hai, cho biết các hệ số.
- GV chiếu slide 3 ( nội dung ? 1)
-GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
-GV: Yêu cầu hs trả lời miệng các hệ số của phương trình.
-HS: chú ý nghe
- HS lấy ví dụ về PT bậc 2.
-HS:  có, vì nó có dạng : 
ax2 + bx + c = 0 với a = 1; 
b = 50; c = - 150000.
-HS:  có, vì nó có dạng : 
ax2 + bx + c = 0 với a = -2; 
b = 5; c = 0.
-HS:  có, vì nó có dạng : 
ax2 + bx + c = 0 với a = 2; 
b = 0; c = -8.
-HS: thảo luận nhóm. Kết quả :
Câu a, c, e là phương trình bậc hai một ẩn, vì nó có dạng : 
ax2 + bx + c = 0. còn lại là không.
2/ Định nghĩa:
Phương trình bậc hai một ẩn số là phương trình có dạng :
ax2 + bx + c = 0
trong đó a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số và a 0.
*Ví dụ: 
a) x2 + 50x - 150000 = 0 là một phương trình bậc hai với a = 1;
 b = 50; c = - 150000.
b) -2x2 + 5x = 0 là một phương trình bậc hai với a =-2;
 b = 5; c =0.
c)2x2 -8 = 0 là một phương trình bậc hai với a =2; b =0; c =-8.
Họat động 3 : Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai ( 20 phút ).	
- GV chiếu slide 4 ( nội dung ví dụ 1và ? 2 SGK).
GV yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 1 SGK.
-GV: yêu cầu hs làm ?2 và các PT sau:
a) 4x2 - 8x = 0
b) 2x2 +5x = 0 
c) -7x2 + 21x = 0
- GV chiếu slide 5 ( nội dung: P2chung giải PT bậc hai khuyết c).
- GV chiếu slide 6 ( nội dung ví dụ 2và ?3 SGK).
-GV: yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 2 
- GV: yêu cầu hs làm ?3 và các PT sau:
a) 3x2 -2 = 0
b) x2 +5 = 0
c) -15 + 5x2 = 0
- GV chiếu slide 7 ( nội dung: P2chung giải PT bậc hai khuyết b).
-GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm ?4
- GV treo bảng phụ có ? 4 và yêu cầu HS lên bảng làm.
- GV chiếu slide 8( nội dung: P2chung giải PT bậc hai khuyết b).
GV chiếu slide 9,10 (nội dung ?5;?6; ?7 và ví dụ 3)
-GV: Yêu cầu HS chứng minh phương trình ở ? 5, ?6, ? 7 tương đương với nhau
-GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 3. giáo viên làm công tác gợi ý(nếu cần)
- HS nghiên cứu ví dụ 1 SGK.
-HS: Trả lời miệng.
-3 HS lên bảng giải.
-3 HS lên bảng giải.
-HS: a) x= 
b) PT vô nghiệm
c) 
? 4
3/ Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai:
*Ví dụ 1: Giải phương trình :
3x2 – 6 x =0
Giải:Ta có : 3x2 – 6 x =0
 3x(x – 2 ) = 0 x = 0 hoặc x = 2. vậy phương trình có hai nghiệm : x1 = 0; x2 = 2
* Ví dụ 2: Giải phương trình :
x2 – 3 =0
Giải:Ta có : x2 – 3=0 x2 – 3 = 0 => . Vậy phương trình có hai nghiệm : x1 = ; x2 = -
* Ví dụ 3: Giải phương trình :
2x2 – 8x + 1 =0(*)
Họat động 4 : Củng cố (6 phút ).	
- GV chiếu slide 11( tóm tắt các kiến thức cần nhớ)
-HS: Trả lời như sgk.
Họat động 5 : Hướng dẫn về nhà ( 2 phút )	
+Học bài theo vở ghi và SGK
+BTVN: 11-13 SGK. 15;16;17;18 Tr 52 SBT.
+Chuẩn bị bài mới: Công thức nghiệm của PT bậc hai Làm ? 1; ?2; ?3

File đính kèm:

  • docChuong_IV_3_Phuong_trinh_bac_hai_mot_an.doc