Giáo án Đại số 9 - Tiết 50: Phương Trình bậc hai một ẩn
HS đọc bài toán mở đầu và theo dõi SGK để trả lời câu hỏi.
Biểu thị bề rộng của lối đi xung quanh là x (m) thì kích thước của phân đất bên trong sẽ được biểu thị:
Chiều rộng là: 24 - 2x (m)
Chiều dài là: 32 - 2x (m)
Diện tích là: (24 - 2x)( 32 - 2x) (m2) Theo bài toán diện tích phần đất là 560 m2 nên ta có PT: (24 - 2x)( 32 - 2x) = 560.
Tuần 23 Soạn ngày:16/1/2010 Dạy ngày:18/1/2010(9ABC) Tiết 50 Phương Trình bậc hai một ẩn I/ Mục tiêu: * về kiến thức: Nắm được định nghĩa PT bậc hai một ẩn ax2 + bx + c = 0 (a ạ 0). * về kĩ năng: Biết giải PT bậc hai ở dạng đặc biệt khuyết hệ số b hoặc c bằng cách đưa về PT tích hoặc dạng tìm x biết x2 = M. Có kỹ năng biến đổi PT bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a ạ 0) * về thái độ: HS có ý thức cẩn thận và chính xác trong khi làm toán. Trọng tâm: Định nghĩa và các ví dụ giải PT trong trường hợp đặc biệt. II/ Chuẩn bị GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài làm bài tập III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của thày Hoạt động của trò 10’ 1. Kiểm tra bài cũ Cho đa thức f(x) = và f(3) = 32 + 2.3 - 3 = 9 + 6 - 3 = 12. Hãy tính f(0) = ? ; f(1) = ? ; f(3) = ? HS lên bảng thực hiện 10’ 2. Bài toán mở đầu GV vào bài từ việc phân tích đa thức và giá trị của biến làm cho đa thức bằng 0 để dẫn tới nội dung bài mới. (chú ý có thể không kiểm tra do bài dài và tuỳ theo trình độ HS của lớp) + GV cho HS đọc bài toán và treo bảng phụ vẽ hình 12. + Phân tích theo gợi ý của SGK (chú ý mỗi x x x x 32 m 560 m2 chiều của hình chữ nhật nhỏ bị giảm đi 2 lần so với bề rộng của đường đi). +GV kiểm tra lại việc nhân đa thức của HS để đi tới PT bậc hai: +HS đọc bài toán mở đầu và theo dõi SGK để trả lời câu hỏi. Biểu thị bề rộng của lối đi xung quanh là x (m) thì kích thước của phân đất bên trong sẽ được biểu thị: Chiều rộng là: 24 - 2x (m) Chiều dài là: 32 - 2x (m) Diện tích là: (24 - 2x)( 32 - 2x) (m2) Theo bài toán diện tích phần đất là 560 m2 nên ta có PT: (24 - 2x)( 32 - 2x) = 560. Thực hiện nhân hai đa thức và ước lược chuyển vế được PT bậc hai. 10’ 3. Định nghĩa phương trình bậc 2 +GV yêu cầu HS nêu định nghĩa như SGK và chú ý: Tại sao hệ số a phải ạ 0 ? + GV giới thiệu trên bảng phụ các VD về PT bậc hai sau đó yêu cầu HS chỉ ra các hệ số của từng PT và GV giới thiệu PT bậc hai đầy đủ và PT bậc hai khuyết (b, c). +GV cho HS làm ngay ?1 là BT củng cố định nghĩa: Chỉ rõ trong các PT sau PT nào là PT bậc hai, nếu là PT bậc hai thì chỉ ra các hệ số a, b, c của nó. +HS chỉ ra các PT bậc nhất, bậc ba và các PT bậc hai là a); c); e) Trong đó: a) là PT bậc hai khuyết b. c) là PT bậc hai khuyết c. e) là PT bậc hai khuyết cả b và c 5’ 4. Một số ví dụ về phương trình bậc hai +HS quan sát VD1: GPT: 3x2 - 6x = 0 HS quan sát tiếp VD2 HS lên bảng thực hiện giải và tìm được x = 0 và x= 2 10’ 5. Luyện tập củng cố HS làm bài tập ?3 và Bài tập ?4 GV gọi học sinh lên bảng thực hiện 6. Hướng dẫn + Ôn tập tốt các nội dung lí thuyết . Làm BTVN: BT11, BT12, BT13. BT14 ( Các phần còn lại SGK tr 43 - 43) + Chuẩn bị cho bài sau: Luyện tập.
File đính kèm:
- Tiet51.doc