Giáo án Đại số 9 - Tiết 10: Luyện tập
GV: với bài này ta cần sử dụng những kiến thức nào để đưa vào trong dấu ?
?gọi 4HS trình bày, cả lớp làm vào vở.
Chú ý: khi thừa số ở ngoài căn mà âm thì ta chỉ bình phương giá trị tuyệt đối của nó.
+GV yêu cầu HS nêu điều kiện cho từng biểu thức xác định.
GV: vậy ứng dụng của việc đưa thừa số vào trong dấu căn có tác dụng gì? ? ta sẽ xét ở dạng BT sau:
Soạn ngày: Tuần 4 Dạy ngày: Tiết 10 Luyện tập I/ Mục tiêu: *Về kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai: đưa thừa số vào trong dấu căn, đưa thừa số ra ngoài dấu căn. *Về kĩ năng: HS có kỹ năng thành thạo trong việc phối hợp và sử dụng 2 phép toán biến đổi trên. *Về thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận khi khi tính toán và linh hoạt khi áp dụng các QT. * Trọng tâm: Luyện tập qua các dạng bài: rút gọn, so sánh. II/ Chuẩn bị GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài làm bài tập III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của thày Hoạt động của trò 10’ 1. Kiểm tra bài cũ + HS1: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn: a) với x > 0 b) với b ³ 0 + HS2 : Đưa thừa số vào trong dấu căn: a) với x > 0 b) với y < 0 + GV cho nhận xét, đánh giá HS và vào bài HS lên bảng thực hiện Kết quả: HS1 a) b) HS2 a) với x > 0 b) với y < 0 10’ 2. Dạng 1 đưa thừa số vào trong dấu căn Bài 44 Tr 27 (SGK): Đưa vào trong dấu : a) ; ; ; GV: với bài này ta cần sử dụng những kiến thức nào để đưa vào trong dấu ? đgọi 4HS trình bày, cả lớp làm vào vở. Chú ý: khi thừa số ở ngoài căn mà âm thì ta chỉ bình phương giá trị tuyệt đối của nó. +GV yêu cầu HS nêu điều kiện cho từng biểu thức xác định. GV: vậy ứng dụng của việc đưa thừa số vào trong dấu căn có tác dụng gì? đ ta sẽ xét ở dạng BT sau: + HS lên bảng thực hiện: HS1: HS2: HS3: (với điều kiện x.y ³ 0 Û x và y cùng dấu) HS4: (với x > 0) +HS phát biểu lại QT đưa thừa số vào trong dấu căn. +HS để so sánh hai căn thức 5’ 3. Dạng 2 so sánh căn thức GV cho HS làm BT 45 (SGK) trang 27: So sánh : a) và b) 7 và c) và d) và GV yêu cầu HS đưa thừa số vào trong dấu căn để so sánh. Yêu cầu 4 HS thực hiện trên bảng. +HS vận dụng QT đưa thừa số vào trong dấu căn để so sánh: +HS1: a) và Ta có: Vậy : > +HS2: b) 7 và Tacó:; Vậy: 7 > HS lên bảng thực hiện câu c, d như câu a, b 20’ 4. Luyện tập củng cố +GV cho HS quan sát trên bảng phụ BT 46 trang 27 (SGK): Rút gọn biểu các biểu thức sau với x > 0. a) b) GV cho HS nhắc lại và lấy VD về căn thức đồng dạng GV có thể gợi ý cho câu (b): đưa thừa số ra ngoài dấu căn. sau đó cũng cho HS tự giải. +GV cho HS làm BT 47(SGK – Trang 27): Rút gọn: a) với x ³ 0;y ³ 0 và x ạ y b) với a > 0,5 GV: hãy quan sát các biểu thức trong dấu căn có thể đưa ra ngoài dấu căn được không? GV: hãy đưa thừa số ra ngoài dấu căn. Yêu cầu 2 HS thực hiện trên bảng , chú ý điều kiện đề bài cho a > 0,5 để biết cách lấy giá trị tuyệt đối. GV củng cố toàn bài. HS quan sát chỉ ra các căn thức đồng dạng và lên bảng làm ngay câu (a): a) = = +HS làm tiếp câu(b): b) =. +HS làm BT: các thừa số có thể đưa ra ngoài dấu căn được vì nó có dạng bình phương. HS1: = HS2: = 5. Hướng dẫn + Xem lại các dạng BT đã chữa trong tiết học nắm vững cách giải đối với mỗi dạng bài. + Làm phần BT 59, 60, 62, 65 (SBT – Trang 12). + Đọc trước Đ7 Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai.
File đính kèm:
- Tiet11.doc