Giáo án Đại số 9 - Tiết 1 đến tiết 8
TIẾT 8+9 : BẢNG CĂN BẬC HAI
A- Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh hiểu được cấu tạo bảng căn bậc hai.
- Kỹ năng: HS có kỹ năng tra bảng để tìm CBH của một số không âm. Biết biến đổi các CBH của một số không âm bất kỳ để có thể sử dụng được bảng số.
- Thái độ: GD cho HS yêu thích bộ môn, tính cẩn thận, chính xác.
B-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Bảng phụ, bảng số, eke, phấn màu.
HS: Bảng số, eke.
C- Tiến trình dạy học:
1 ổn định tổ chức (1’)
vận tốc của xe tải là x/km/h, x>0 và vận tốc xe khách là y/km/h y>0 ?3 Vì mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13km nên ta có phương trình: y- x=13 ?4 Quãng đường xe tải đi được là x(km) Quãng đường xe khách đi được là y(km) Vì quãng đường từ TPHCM đến TP Cần Thơ dài 189 km nên ta có phương trình: x+y = 189 ?5. Giải hệ phương trình: -x+y=13 x +y = 189 « -x+y=13 14x+9y=945 « x=36 y=49 thoả mãn đk Vậy: vận tốc xe tải là 36km/h Vận tốc xe khách là 49km/h 2. Bài tập áp dụng Bài 28 / 22 Giải Gọi x là số tự nhiên lớn (x N, x < 1006) và y là số tự nhiên nhỏ (yN; y < 1006, y < x) Tổng của chúng bằng 1006 nên ta có phương trình : x + y = 1006 Lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 2 và số dư là 124 nên ta có phương trình : x = 2y + 124 Từ đó ta có hệ phương trình Giải hệ bằng phương pháp thế ta được x = 712; y = 294 thoả điều kiện . Vậy hai số cần tìm là x = 712; y = 294 Bài 30 ( sgk) Gọi x là độ dài quãng đường AB Gọi y là thời gian dự định đi để đến B đúng lúc 12 h trưa ( x >0, y> 1 ) Theo bài ra có HPT Lấy (2) - (1) ta được : -15y = -120 y = 8 (TMĐK) => x = 350 TL: Vậy QĐ AB dài 350km. Ô tô xuất phát từ 4h sáng. HĐ3- HDVN (1’) - Học 3 bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình - Làm bài tập 29 (SGK 22). Làm ?6, ?7 - Ôn tập toàn bộ kiên thức chương I , chươngII, chương III. *Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: ......./12/ 2015 Ngày giảng:................. Tiết PPCT:38 ÔN TẬP HỌC KỲ I A- Mục tiêu: -Kiến thức:Ôn tập cho HS các kiến thức cơ bản về căn bậc hai -Kỹ năng:Luyện tập các kỹ năng tính giá trị của biểu thức, biến đổi biểu thức có chứa căn bậc hai, tìm x và các câu hỏi liên quan đến rút gọn biểu thức. -Tư duy và thái độ: rèn tư duy lô gíc, tính sáng tạo. B- Chuẩn bị GV: - Bảng phụ, thước thẳng - êke. HS: - Ôn tập các câu hỏi và bài tập- Thước C- Phương pháp :Luyện tập, trực quan,đàm thoại. D- Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ ( xen kẽ) 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung *HĐ1: Ôn tập lý thuyết căn bậc hai Bài tập: (Viết đề bài ra bảng phụ) Xét xem các câu sau đúng hay sai? Giải thích. Nếu sai hãy sửa lại cho đúng. 1. Căn bậc hai của là ± 2. =x ↔ x2= a (đk: a≥0) 3. = 2-a nếu a ≤0 a=2 nếu a>0 4. = . nếu A.B ≥0 5. nếu A≥0 và B≥0 6. 7. 8. xác định khi x≥0; x ≠ 4 *HĐ2: Luyện tập: GV gọi HS lên bảng trình bày. Bài 1: Tính: a) ; b) c) ; d) Bài 2: Rút gọn biểu thức: a) b) c) d) Với a>0, b>0 Với các bài toán rút gọn biểu thức ta phải dựa vào công thức nào? Bài 3: Giải phương trình: a) b) 12--x=0 GV yêu cầu HS hoạt động nhóm Nhóm 1+2: câu a Nhóm 3: câu b Thời gian: 5' GV gọi đại diện các nhóm nhận xét chéo? GV chốt lời giải. 1) Ôn tập lý thuyết căn bậc hai: 1. Đ vì (± )2= 2. S (đk a≥0) sửa =x ↔ x≥0 x2= a 3. Đ vì 4. S, sửa = . nếu A ≥0, B≥0 5. S, sửa A ≥0; B>0 6. Đ vì =VP 7. Đ vì: 8. S, sửa: x>0 x≠4 2) Luyện tập: Dạng 1: Rút gọn, tính giá trị biểu thức Bài 1: Tính: Giải: a) 5,5; b) 4,5; c) 45; d) 2 Bài 2: : Rút gọn biểu thức a) = b) c) d) Dạng 2: Tìm x Bài 3: Giải phương trình: a) Đk: x≥1 ↔ x=5 (thoả mãn đk) Nghiệm của phương trình là x=5 b) 12--x=0 đk: x≥0 ↔ x+-12=0 ↔ x+4-3-12=0 ↔ (+4)(-3)=0 Vì +4 ≥ 4 >0 x≥0 =>-3=0 ↔ =3 => x=9 thoả mãn điều kiện Nghiệm của phương trình là x=9 Giải: ĐKXĐ: x>0; x1 *HĐ3- Củng cố: - Xem lại các bài tập đã chữa. - Khắc sâu các phép biến đổi căn thức Bài tập về nhà : Cho bt a, Rút gọn P b, Tính P với *HĐ4- HDVN: - Ôn tập chương II - Thuộc tóm tắt các kiến thức cần nhớ SGK 60. BT: 30, 31 (SGK 62) Ngày soạn: ..18./12/2015 Ngày giảng: .26/12/2015 TIẾT PPCT:39 ÔN TẬP HỌC KỲ I ( Tiết2) A- Mục tiêu: -Kiến thức:Ôn tập cho HS các kiến thức cơ bản về biểu thức, biến đổi biểu thức có chứa căn bậc hai. Một số kiến thức về hàm số bậc nhất. -Kỹ năng:Luyện tập các kỹ năng tính giá trị của biểu thức, biến đổi biểu thức có chứa căn bậc hai, tìm x và các câu hỏi liên quan đến rút gọn biểu thức. -Tư duy và thái độ: rèn tư duy lô gíc, tính sáng tạo. B- Chuẩn bị GV: - Bảng phụ, thước thẳng - êke. HS: - Ôn tập các câu hỏi và bài tập- Thước C- Phương pháp :Luyện tập,trực quan,đàm thoại. D- Tiến trình dạy học: Hoạt động của GVvà HS Nội dung *HĐ1: Ôn tập lý thuyết về hàm số bậc nhất - Khái niệm về hàm số bậc nhất - Đồ thị của hàm số bậc nhất - ĐT song song và đường thẳng cắt nhau - Hệ số góc của đt y = ax + b ( a 0) *HĐ2: Luyện tập Bài 4: Cho biểu thức: a) Rút gọn P b) tính P khi x = 4- 2 c) Tìm x để P<-1/2 GV yêu cầu HS làm bài: - Đk xđ - Rút gọn biểu thức Tìm x để P<-1/2 Bài 2: Tìm a và b: a)Để đường thẳng y= ax + b đi qua hai điểm: A( -5; 3) ; B( 1,5; -1) b) Để đt: ax- 8y = b đi qua điểm M(9;-6) và đi qua giao điểm của hai đt:( d1) 2x + 5y= 17 , ( d2): 4x- 10y = 14 Bài 3 : Cho hai đường thẳng y =kx + (m-2) (d1) y = (5-k ) x + (4- m) (d2) Với đk nào của k và m thì(d1) và (d2) a) Cắt nhau b) song song c) trùng nhau GV: Y/c hs nhắc lại đk để hai đt song song, cắt nhau , trùng nhau . 1) Ôn tập lý thuyết về hàm số bậc nhất: 2) Luyện tập: Dạng 3: Bài tập rút gọn tổng hợp. Bài 1: Cho biểu thức đk: x≥0; x≠9 b)x= 4 -2=3- 2+1 = (-1)2 → = -1 thoả mãn đk Thay = -1 vào P P== = 3(+2) c) P <-1/2 ↔ và x≥0 x≠9 ↔ ↔ x<9 Kết hợp đk: 0≤x<9 Bài 2: a, A (-5;3) => thay x=-5 , y=3 vào pt y= ax + b ta có: 3= -5a+b B( 1,5;-1) => thay x=1,5 , y=-1 vào pt y= ax + b ta có: -1= 1,5a+b ta có HPT b)Toạ độ giao điểm của 2 đường thẳng là nghiệm của HPT =>( d1) cắt ( d2) tại A(6;1) Mà đt: : ax- 8y = b đi qua điểm M(9;-6) và đi qua A(6;1) thì a, b phải là nghiệm của hệ PT: Bài 3 Giải y =kx + (m-2) là hs bậc nhất Û k≠0 y = (5-k ) x + (4- m) là hs bậc nhất Û 5- k ≠ 0Û k ≠5 (d1) cắt (d2) Û k ≠ 5- k Û k ≠ 2,5 (d1) // (d2) Û (d1) (d2) Û 2, Giải HPT bậc nhất 2 ẩn bằng pp thế và pp cộng đại số ( sgk- 26 tập 2) . Giải các Hpt sau: HĐ3- HDVN - Ôn tập các KT đã học ở học kì I - Thuộc tóm tắt các kiến thức cần nhớ SGK 60, làm BT: 32 (SGK 62) Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TIẾT PPCT: 40 KIỂM TRA HỌC KỲ I ( PHÒNG GD&ĐT RA ĐỀ ) Ngày soạn: 01/ 2015. Ngày giảng: .... Tiết 41+ 42: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (tiếp) A- Mục tiêu: - Kiến thức: HS được củng cố về phương pháp giải toán bằng cách lập hệ phương trình. - Kỹ năng: HS có kỹ năng p/ tích và giải BT dạng làm chung, làm riêng, vòi nước chảy. - Tư duy và thái độ: Rèn tính sáng tạo, tư duy lô gic B- Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu HS: Đồ dùng học tập. C- Phương pháp :Phát hiện và giải quyết vấn đề, trực quan,đàm thoại D- Tiến trình dạy học: 1.ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra ( không kt) 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung *HĐ1: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình: GV yêu cầu đọc ví dụ 3? GV yêu cầu HS nhận dạng bài toán (làm chung, làm riêng). Bài toán này có những đại lượng nào? - Cùng 1 khối lượng công việc giữa thời gian hoàn thành và năng suất là 2 đại lượng như thế nào ? (ĐL TLN) - GV đưa bảng phân tích và yêu cầu HS nêu cách điền. ( bảng phụ ) Theo bảng phân tích bài toán hãy trình bày bài toán. Đầu tiên hãy chọn ẩn và nêu điều kiện của ẩn. GV yêu cầu giải hệ phương trình bằng cách đặt ẩn phụ? ?6 các em sẽ giải bài toán trên bằng cách khác không => ?7 GV yêu cầu HS hoạt động nhóm lập bảng phân tích, lập hệ phương trình và giải: Thời gian: 7' GV lưu ý: Khi lập phương trình dạng toán làm chung, làm riêng, không được cộng cột thời gian, được cộng cột năng suất, năng suất và thời gian của cùng 1 dòng là 2 số nghịch đảo của nhau. Chú ý : Cách giải này là chọn ẩn gián tiếp nhưng hpt lập và giải đơn giản hơn cần chú ý khi trả lời bài toán phải lấy số nghịch đảo của nghiệm hpt HĐ2 Luyện tập Hãy tóm tắt bài toán trên? Qua cách tóm tắt trên, bạn nào đã tìm được cách lập phương trình? Gợi ý gọi độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là x và y cm sau đó biểu thị diện tích theo x, y GV yêu cầu HS kẻ bảng phân tích đại lượng rồi lập và giải hệ phương trình bài toán. GV gọi 1 HS lên bàng trình bày bước lập pt Yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài? ? Trong bài toán này có những đại lượng nào? Hãy điền vào bảng phân tích đại lượng, điều kiện của ẩn. Lập hệ phương trình bài toán? GV yêu cầu 1 HS trình bày miệng bài toán. (cả lớp giải hệ phương trình, gọi 1 HS trình bày trên bảng)? Các HS nhận xét , GV sửa sai , dặn dò 1) Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình: Thời gian HT Nsuất 1 ngày 2 đội 24 ngày CV Đội A x ngày CV Đội B y ngày CV Giải: Gọi thời gian đội A làm riêng để hoàn thành công việc là x (ngày) Và thời gian đội B làm riêng để hoàn thành công việc là y (ngày). đk: x,y >24 Trong 1 ngày, đội A làm được CV Trong 1 ngày, đội B làm được CV Năng suất 1 ngày của đội A gấp rưỡi đội B, ta có phương trình: =. (1) 2 đội làm chung trong 2 ngày thì hoàn thành công việc, vậy 1 ngày 2 đội làm được công việc. Ta có phương trình: += (2) Từ (1), (2) ta có hệ phương trình: Đặt = u > 0; = v > 0 Thay u = v vào u+v = Giải ra u = ; v = (thoả mãn đk) Vậy: = ® x= 40 thoả mãn = ® y = 60 thoả mãn Vậy: Đội A làm riêng thì hoàn thành công việc trong 40 ngày. Đội B làm riêng thì hoàn thành công việc trong 60 ngày. Cách khác: NS 1 ngày (CV/ngày) Thời gian HTCV (ngày) 2 đội x+y(=) 24 Đội A X (x>0) Đội B Y (y³0) Giải Gọi x là số phần cv làm trong 1 ngày của đội A ( x> 0) Gọi y là số phần cv làm trong 1 ngày của đội B ( y> 0) Hệ phương trình: x = y (3) x+y = (4) Thay x= y vào (4)® y= ; x= Vậy: Đội A làm riêng để hoàn thành công việc là = 40 (ngày). Đội B làm riêng để hoàn thành công việc là = 60 (ngày). 2. áp dụng Bài 31 (SGK) Cạnh 1 Cạnh 2 SD Ban đầu x(cm) y(cm) cm2 Tăng (x+3) Cm y+3 (cm) cm2 Giảm (x-2) Cm (y-4) (cm) cm2 đk: x>2; y>4 Giải Gọi độ dài cạnh thứ nhất là x (x>2) Gọi độ dài cạnh thứ hai là y ( y > 4) Theo bài ra có hệ phương trình: =+36 =-26 ( TMĐK) TL: Vạy độ dài 2 cạnh góc vuông của tam giác là 9cm và 12cm. Bài 34: SGK 24 Số luống Số cây 1 luống Số cây cả vườn Ban đầu x y xy (cây) Thay đổi 1 X+8 y-3 (x+8)(y-3) Thay đổi 2 x-4 Y+2 (x-4)(y+2) đk: x,y ÎN; x>4; y>3 Giải Gọi số luống ban đầu là x ( luống, x>4, xÎN Gọi số cây trong 1 luống là y ( yÎN y>3) Theo bài ra có HPT (TMĐK) Vậy: số cây cải bắp vườn nhà Lan trồng là: 50.15=750 cây HĐ3- Củng cố: - Qua tiết học loại toán làm chung, làm riêng và vòi nước chảy có các phương trình đại lượng và giải tương tự nhau. - Cần nắm vững cách phân tích và trình bày. HĐ4.HDVN: 32, 33, 36, 39 (SGK23, 24).Tiết sau luyện tập. *Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: /01/ 2015 Ngày giảng: .. Tiết ppct: 43 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Kiến thức: HS được củng cố về phương pháp giải toán bằng cách lập hệ phương trình. - Kỹ năng:Rèn kỹ năng giải toán bằng cách lập hệ phương trình; tập trung vào dạng toán phép viết số, quan hệ số, chuyển động. Biết phân tích các đại lượng trong bài bằng cách thính hợp, lập được hệ phương trình và biết cách trình bày bài toán. - Tư duy và thái độ: HS có kiến thức thực tế và thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống. B- Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước, máy tính bỏ túi. HS: Bảng phụ, máy tính bỏ túi. C- Phương pháp :Luyện tập,trực quan,đàm thoại. D- Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức (1’) 2 Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Nêu các bước giải BT bằng cách lập hệ PT ? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung *HĐ1: Luyện tập (35’) GV y/c học sinh đọc và tóm tắt bài 32 sgk . - Lập bảng phân tích - Lập hệ phương trình Gv y/c học sinh làm bài 38 tương tự bài 32. Giải HPT bằng cách đặt ẩn phụ GV yêu cầu HS đọc kĩ đề toán và tóm tắt GV giải thích kĩ hơn về thuế VAT: Đây là loại thuế mà nhà nước tính ngay vào giá trị hàng hoá, khi mua hàng, người mua phải trả thêm khoản thuế này cho mỗi loại hàng. Chảng hạn một cái TV giá 2 triệu, thuế VAT 10% thì khi mua người mua phải trả là 2 triệu + 10% của 2 triệu = 2 triệu 2 trăm ngàn đồng. Bây giờ ta gọi số tiền không kể thuế của loại hàng 1 là x triệu (x>0), loại hàng 2 là y triệu (y>0) thì tổng tiền để mua 2 loại hàng với GT lúc đầu là 2,17 triệu, ta có pt nh thế nào? Làm tương tự với GT 2 ta sẽ lập được hệ pt. Gv yêu cầu HS hoạt động hóm sau đó đại diện một nhóm lên bảng trình bày bước lập pt., Đại diện một nhóm khác lên bảng giẩi hệ pt sau đó trả lời bài toán * Luyện tập Bài 32 ( SGK -24) TG chảy đầy bể NS chảy 1h Hai vòi (h) (h) Vòi I x(h) ( bể) Vòi II y (h) ( bể) ĐK x, y > : Ta có hệ phương trình: (2) Û Û Thay x =12 vào (1) ta được y = 8 Vậy (TMĐK) Vậy nếu ngay từ đầu chỉ mở vòi II thì sau 8h sẽ đầy bể. Bài 38 ( 24 sgk) Gọi thời gian vòi 1 chảy một mình đầy bể là x giờ (x > 0), vòi 2 là y giờ (y>0). Do cả hai vòi cùng chảy thì sau 1 giờ 20' = giờ đầy bể nên trong 1 giờ cả hai vòi chảy được ta có pt: (1) Vòi 1 chảy trong 10' = giờ được bể, vòi 2 chảy 12' = giờ được bể. theo bài ta có pt: (2). Ta có hệ pt: đặt: hệ pt trở thành: trả lại ẩn cũ ta được x =2, y = 4 ( tm đk). Vậy vòi 1 chảy một mình 2 giờ đầy bể, vòi 2 chảy một mình 4 giờ đầy bể. Bài 39 (24 sgk) Gọi số tiền không kể thuế của loại hàng 1 là x triệu (x>0), loại hàng 2 là y triệu (y>0). Theo giả thiết thứ nhất ta có pt: Theo giả thiết thứ hai ta có pt: Theo bài ta có hệ pt: ( Tm đ/k) Vậy số tiền mua loại hàng 1 là 0,5 triệu, loại hàng 2 là 1,5 triệu đồng. HĐ2- Củng cố: (3’) - Lưu ý khi giải bài toán bằng cách lập phương trình - Đọc kỹ bài, xác định dạng, tìm các đại lượng trong bài, mối quan hệ giữa chúng, phân tích đại lượng bằng sơ đồ hoặc bằng lời trình bày bài toán. HĐ3- HDVN: (1’) - Xem lại bài tập - BTVN: 37, (SGK 24, 25) 44, 45 (SBT 10) *Rút kinh nghiệm: .. Ngày soạn: / 01/2015 Ngày giảng: .. Tiết ppct: 44 ÔN TẬP CHƯƠNG III A- Mục tiêu: -Kiến thức: Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn cùng với minh hoạ hình học của chúng. Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn: phương pháp thế và phương pháp cộng đại số. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình - Kỹ năng:Củng cố và nâng cao kỹ năng giải PT và hệ 2 PT bậc nhất 2 ẩn. Nâng cao kỹ năng phân tích bài toán, trình bày bài toán qua các bước. -Tư duy và thái độ: HS có kiến thức thực tế và thấy được ứng dụng của toán . B- Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước thẳng, HS: Ôn tập kiến thức cần nhớ SGK 26 C- Phương pháp :Luyện tập,trực quan,đàm thoại. D- Tiến trình dạy học: 1.ổn định tổ chức (1’) 2.Kiêm tra ( xen kẽ ) 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung *HĐ1: Ôn tập về PT bậc nhất 2 ẩn GV: Thế nào là phương trình bậc nhất 2 ẩn? Cho ví dụ? GV: Các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất 2 ẩn: a) 2x-y= 3 b) 0x+2y = 4 c) 0x+0y=7 d) 5x-0y=0 e) x+y-z = 7 (x,y, z là các ẩn số). GV: Phương trình bậc nhất 2 ẩn có bao nhiêu nghiệm số? *HĐ2: Ôn tập hệ PT bậc nhất 2 ẩn GV: Cho hệ phương trình: ax+by=c (d) a'x+b'y=c' (d') Hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn có thể có bao nhiêu nghiệm số y 1 )0 -1 1 2,5 x *HĐ3: Luyện tập Giải hệ phương trình: =1 (1) =1 (2) GV gợi ý: Nhân 2 vế phương trình (1) với 1- Nhân 2 vế phương trình (2) với ta có: Bài 45 (SGK 27) GV tóm tắt đề bài: 2 đội 12 ngày → hoàn thành công việc (8 ngày) (năng suất gấp đôi; 3người) GV kẻ bảng phân tích đại lượng, yêu cầu HS nêu cách điền. GV gọi HS trình bày bài giải đến lập xong phương trình GV: Hãy phân tích tiếp trường hợp 2 để lập phương trình 2 của bài toán. 2 đội làm trong 8 ngày được CV Đội II làm với năng suất gấp đôi trong 3,5 ngày thì hoàn thành nốt công việc, ta có phương trình: +.=1 ó = ó y=21 Bài 46 (SGK 27) GV hướng dẫn HS phân tích bảng. - Chọn ẩn, điền dần vào bảng. GV gọi 1 HS trình bày từ chọn ẩn đến khi lập xong phương trình (1) HS2 trình bày lập xong phương trình (2) 1) Ôn tập về phương trình bậc nhất 2 ẩn Đáp án: a, b, d là phương trình bậc nhất 2 ẩn. - PT bậc nhất hai ẩn có vô số nghiệm 2) Hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn: có dạng: ax+by=c (d) a'x+b'y=c' (d') Nghiệm số:- Một nghiệm duy nhất nếu (d) cắt (d') hay - Vô nghiệm nếu (d) // (d') hay - Vô số nghiệm: (d) º (d') hay Bài 40 (SGK 27) a) (I) 2x+5y=2 x+y=1 Nhận xét: có . Hay ® Hệ phương trình vô nghiệm. Giải: (2) « 2x+5y=2 0x+0y=-3 2x+5y=5 Û 2x+5y=2 ® hệ phương trình vô nghiệm. Minh hoạ hình học: (d): 2x+5y = 2 Cho x=0 ® y=; cho y=0 ® x=1 (d'): 2x+5y=5 Cho x=0 ® y=1, cho y=0 ® x= 3) Luyện tập. Bài 41 (a) -(1-3)y=1- x+5y= Trừ từng vế của hpt ta đc: 3y = Thay vao pt (1) ta có x = Bài 45 (SGK 27) Thời gian HTCV Năng suất 1 ngày Đội I x(ngày) (CV) Đội II y (ngày) (CV) 2 đội 12 (ngày) CV đk: x, y>12 Ta có phương trình: += (1) Theo bài ra ta có phương trình: +.=1 (2) ó = ó y=21 Ta có hệ phương trình: + = x=28 y=21 ó y= 21 ( TM) Vậy: Đội I: 28 ngày Đội II: 21 ngày. Bài 46 (SGK 27) Năm ngoái Năm nay Đơn vị 1 x(tấn) 115%x(tấn) Đơn vị 2 y (tấn) 112% y(tấn) 2 đơn vị 720 tấn 819 tấn đk: x>0; y>0 Ta có hệ phương trình: x+y=720 x+y=819 Û x= 420 y=300 thoả mãn đk Vậy: Năm ngoái đơn vị thứ 1 thu được 420 tấn Năm ngoái đơn vị thứ 2 thu được 300 tấn HĐ4- HDVN - Bài 51 (b, d) - Bài 43, 44 (SGK 27) - Ôn tập toàn bộ kiến thức chương III. Làm lại các dạng bt dẫ chữa - Tiết sau mang MTBT. Ôn tập kỹ kiến thức chương III tiết sau kiểm tra 1 tiết Ngày soạn :......../01/2015 Ngày giảng: ................... Tiết ppct :46 KIỂM TRA MỘT TIẾT A.MỤC TIÊU : -Kiến thức: Học sinh nắm được cách xác định nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn, biết biểu diễn tập nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn. - Kiểm tra trình độ tiếp thu kiến thức của học sinh qua nghiên cứu chươngIII. -Kỹ năng: Có kĩ năng giải hệ pt và giải bài toán bằng cách lập hệ pt. - Rèn kĩ năng phân tích, trình bày lời giải của bài toán thực tế. - Thái độ : Rèn tính nghiêm túc, tự giác, phân tích tư duy cho học sinh. B.CHUẨN BỊ Gv: Đề kiểm tra . Đáp án và biểu điểm (Tóm tắt) Hs : Ôn tập kiến thức về pt, hpt bậc nhất 2 ẩn, cách giải. C. MA TRẬN : Mức độ Chủ đề Nhận biết Th«ng hiểu Vậndông thÊp VËn dụng cao Tổng TN TL TN TL TN TN TL Phương trình bậc nhất 2 ẩn số 1 ( C4) 0,5 1 (C1) 0,5 2 c©u 1® Hệ phương trình bậc nhất 2( C2,C3) 1đ 1 (C5:a,b) 1đ 1 (C6:a,b) 3đ 4 c©u 5® Giải bài toán bằng cách lập hệ pt 1(C7) 4® 1 câu 4đ Tổng 3 câu 1,5đ 3 câu 4,5đ 1 câu 4đ 7 câu 10® D. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức *Đề bài. I Phần trắc nghiệm (3đ) Câu 1: Trong các cặp số: A( 2;1) B ( 0; 2) C( 4; -5) D (2; 2) Cặp số nào là nghiệm của phương trình
File đính kèm:
- Chuong_III_4_Giai_he_phuong_trinh_bang_phuong_phap_cong_dai_so.doc