Giáo án Đại số 9 năm 2011 - 2012

Cấu trúc chương trình sgk toán 9:

Gồm 2 phần: Đại số và hình học.

* Đại số gồm 4 chương:

- Chương I: Căn bậc hai-căn bậc ba

- Chương II: Hàm số bậc nhất

- Chương III: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

- Chương IVcông nghệ Hàm số y = a x2 (a ≠ 0) - Phương trình bậc hai một ẩn.

* Hình học gồm 4 chương:

- Chương I: Hệ thức lượng trong tam giác vương.

- Chương II: Đường tròn

- Chương III: Góc với đường tròn

- Chương IV: Hình trụ - Hình nón - Hình cầu.

 

 

doc53 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1275 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 năm 2011 - 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 x2 - 2 x +()2 = 0
 ( x -)2=0
x = 
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x=
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
a. Học bài , ôn lại kiến thức của các bài đã học
 - Luyện tập lại một số dạng bài tập đã chữa
 - Làm bài tập: 16 trong sgk
 Bài: 12, 14 , 15, 16, 17 trong SBT
b. Chuẩn bị giờ sau:
 Gv: Soạn tiết 7
 Hs: Đọc trước bài §3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
.......................................................................................................................
Ngày giảng: /9/2011
Tiết 7
§3. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương 
- Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương, một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
- Học sinh học tập tích cực và yêu thích môn học
II. Chuẩn bị :
Gv: - Bảng phụ ghi định lý, quy tắc
	Hs: - Học bài và làm bài tập 
III. Tiến trình dạy và học:
1. Kiểm tra sĩ số: (1’)
- Lớp 9B: / - Vắng:...........................................
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Gv: đưa bảng phụ có ghi bài tập
Điền “Đ” “S” vào ô thích hợp
1/ xác định khi x 
2/ xác định khi x 0
3/ 4 = 1,2
4/ = 4
5/ = - 1
 Học sinh lên bảng làm 
Gv: nhận xét cho điểm 
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: (10’)
Gv: cho hs làm ?1 SGK
Học sinh khác nhận xét kết quả
Gv: Đây chỉ là một trường hợp cụ thể
Tổng quát ta có định lý sau
Gv:đưa bảng phụ có ghi nội dung định lý 
Gọi học sinh đọc nội dung định lý
Gv: ( hướng dẫn )
Muốn chứng minh định lý này ta cần dựa và nộidung kiến thức nào?
Hs: định nghĩa căn bậc hai số học
- Học sinh lên bảng chứng minh
Gv: nhận xét sửa chữa
Gv: định lý trên có thể mở rộng cho tích nhiều số không âm đó là nội dung chú ý sgk tr13
* Hoạt động 2: (24’)
Gv: Với hai số không âm định lý cho phép ta suy luận theo hai chiều ngược nhau do đó ta có hai quy tắc sau:
- Quy tắc khai phương một tích( chiều từ trái sang phải)
-Quy tắc nhân hai căn thức bậc hai( chiều từ phải sang trái)
?ta có a0và b0;= theo chiều từ trái sang phải hãy phát biểu quy tắc
Hs: đọc nội dung quy tắc sgk
Gv: hướng dẫn học sinh làm ví dụ 1a
 Gọi học sinh lên bảng làm ví dụ b
Gv: gợi ý biến đổi biểu thức dưới dấu căn về tích các thừa số viết được dướ dạng bình phương của một số 
Gv: đưa bảng phụ có ghi bài tập ?2 sgk 
Học sinh làm theo nhóm : nửa lớp làm câu a, nửa lớp làm câu b
Hs: Các nhóm báo kết quả
Học sinh khác nhận xét kết quả
Gv: tiếp tục giới thiệu quy tắc nhân hai căn thức bậc hai
Học sinh đọc và nghiên cứu quy tắc
Gv: hướng dẫn học sinh làm ví dụ 2a
Gọi học sinh lên bảng làm ví dụ 2b
Học sinh khác nhận xét kết quả
G- Khi nhâncác số dưới dấu căn với nhau, ta cấn biến đổi biểu thức về dạnh tích các bình phương rồi thực hiện phép tính
Gv: đưa bảng phụ có ghi bài tập ?3 sgk 
Học sinh làm theo nhóm
Các nhóm báo cáo kết quả
Gv: nhận xét bài làm của các nhóm
Gv: giới thiệu chú ý sgk tr14
Hs: đọc ví dụ3 a trong sgk
Gv: hướng dẫn học sinh làm ví dụ b
Gv: đưa bảng phụ có ghi bài tập ?4 sgk tr14
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài
Học sinh khác nhận xét kết quả
4. Củng cố (3’)
- Phát biểu quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai 
- Nắm được các dạng bài tập cơ bản qua các ?. trong SGK
Bài tập
1. S 2. S 3. Đ
4. Đ 5. Đ	
1. Định lý:
 ?1 
Ta có = = 20
 = 4 . 5 = 20
Vậy = 
- Định lý: (sgk)
 chứng minh:
ta có a0và b0 nên ; xác định xác định và không âm
	()2 = ()2. ()2 = a .b
Vậy =
* Chú ý : SGK- T13
2. Áp dụng:
a. Quy tắc khai phương một tích:
 (sgk tr 13)
Ví dụ 1:
a.Tacó:=
 = 7 . 1,2 . 5 = 42
Tacó: = 
 =.
 = 9. 20 = 180
 ?2. Tính:
b. Quy tắc nhân hai căn thức bậc hai: (sgk)
Ví dụ 2:
a. Tacó .= = 10
b. Tacó= 
 ===
 = 13. 2 = 26
 ?3. Tính:
* Chú ý: 
- Với A, B là các biểu thức không âm ta có 
- Với A 0 thì 
 Ví dụ 3: Rút gọn các biểu thức sau
a. với a 0
Ta có: = 
= 9 a (vì a 0)
b. Ta có = 
= 3 . . b2 
 ?4. Rút gọn các biểu thức sau (với a, b không âm):
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
a. – Nắm được mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
 Học bài và làm bài tập: 18 - 23 (SGK- T14)
b. Chuẩn bị giờ sau:
 Gv: Soạn tiết 5
 Hs: Xem trước bài: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Ngày giảng: / 9/2011
Tiết 8
§4. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương 
- Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức
- Rèn tư duy linh hoạt
II. Chuẩn bị:
Gv: - Bảng phụ ghi các bài tập, định lý , quy tắc 
	Hs: - Học bài và làm bài tập 
 Bảng phụ nhóm
III. Tiến trình dạy và học:
1. Kiểm tra sĩ số: (1’)
- Lớp 9B: /40 . Vắng:..............................................
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- HS1: Phát biểu quy tắc khai phương một tích và nhân hai căn thức bậc hai
- HS2: Chữa bài tập 25 sgk tr 16 
- Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
- Nhận xét bổ sung và cho điểm
- Ở tiết trước ta đã học liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Tiết này ta học tiếp liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
3. Bài mới
* Hoạt động 1 (10’)
Cho học sinh làm ?1 sgk
Tính và so sánh
Học sinh thực hiện 
Gv: nhận xét bài làm của học sinh
Gv: Đây chỉ là một trường hợp cụ thể. Tổng quát ta chứng minh định lý sau
GV: đưa bảng phụ có ghi nội dung định lý 
Học sinh đọc nội dung định lý 
Tương tự như tiết học trước hãy chứng minh định lý bằng định nghĩa căn bậc hai số học
?So sánh điều kiện của a, b trong hai định lý ?
Gv: đưa cách chứng minh khác lên bảng phụ;
Với a không âm và b dương xác định và không âm còn xác định và dương 
áp dụng quy tắc nhân hai căn thức bậc hai của các số không âm ta có
.= =
Từ kết quả=ta chia 2 vế cho số dương 
Vậy = 
* Hoạt động 2 (17’)
Gv: nêu ví dụ
Hs: thực hiện
Gv: đưa bảng phụ có ghi bài tập ?2 sgk tr17
Học sinh làm theo nhóm
các nhóm báo cáo kết quả
Gv: nhận xét 
? hãy phát biểu lại quy tắc khai phương một thương 
Gv: quy tắc khai phương một thương là áp dụng định lý theo chiều từ trái sang phải. Ngược lại áp dụng định lý theo chiều từ phải sang trái ta có quy tắc gì?
Gv: đưa bảng phụ có ghi nội dung quy tắc chia hai căn thức bậc hai
Hs: Đọc nội dung quy tắc 
Hs: Làm ví dụ 2 sgk
Gv: đưa bảng phụ có ghi bài tập ?3 sgk tr17
Gọi 2 học sinh lên bảng cùng làm 
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
Gv: nhận xét bổ sung
Gv: Nêu chú ý 
Gv: nhấn mạnh: Khi áp dụng quy tắc khai phương một thương và chia hai căn thức bậc hai luôn chú ýđến điều kiện số bị chia phải không âm ; số chia dương
Gv: đưa bảng phụ có ghi nội dung ví dụ 3
Học sinh nghiên cứu cách giải
áp dụng để làm bài tập ?4
Gọi hs lên bảng làm 
Học sinh khác nhận xét kết quả 
 G- nhận xét 
4. Củng cố, luyện tập: (10’)
- Nêu nội dung định lý và hai quy tắc 
Gv: đưa bảng phụ có ghi bài tập 28 sgk tr18
Học học sinh làm bài tập theo nhóm
Đại diện hai nhóm lên báo cáo kết quả
Gv: Cho học sinh làm bài số 30 -T 19
?Để rút gọn biểu thức ta làm thế nào ? 
Hs: trả lời
Gọi học sinh đứng tại chỗ giải
Gv: ghi lên bảng 
* Quy tắc: SGK
Bài tập 25- T16
1. Định lý: 
 ?1
Ta có = 
Vậy
Định lý (sgk)
 chứng minh 
Ta có = 
Vậylà căn bậc hai số học của 
Hay = với a 0 ; b> 0
2. Áp dụng:
a/ Quy tắc khai phương một htương (sgk)
Ví dụ 1;
a/ 
b/ 
 ?2. Tính:
b- Quy tắc chia hai căn thức bậc hai (sgk)
Ví dụ 2: sgk
 ?3 
a/
b/
* Chú ý 
 Một cách tổng quát với biểu thức A không âm và biểu thức B dương ta có 
= 
Ví dụ 3: sgk
 ?4 
a/
b/
Bài số 28 (T 18) 
b/
d/
Bài số 30 (T 19)
Rút gọn biểu thức: với x > 0; y 0
Ta có: = = 
= = vì x > 0 ; y 0
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
a. Học thuộc các quy tắc khai phương một thương
 Làm bài tập: 28; 29; 30; 31 trong sgk tr18; 19
 36 ;37trong SBT tr 8,9
b. Chuẩn bị giờ sau
 - Gv: Soạn tiết 9
 - Hs: Xem trước phần luyện tập 
Ngày giảng: /9/2011
Tiết 9 BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh được củng cố các kiến thức về khai phương một thương và chia hai
căn thức bậc hai 
2. Kĩ năng:
- Có kỹ năng thành thạo vận dụng hai quy tắc vào giải các bài tập tính toán rút 
gọn biểu thức và giải phương trình 
3. Thái độ:
- Rèn tư duy linh hoạt
II. CHUẨN BỊ:
Gv: - Bảng phụ ghi các bài tập
	Hs: - Bảng phụ nhóm 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra sĩ số: (1’)
- Lớp 9B: /40 . Vắng:..............................................
Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung 
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1: Phát biểuđịnh lý khai phương một thương 
 	Chữa bài 30 c, d sgk tr 19
HS2: Chữa bài 28a sgk và phát biểu quy tắc chia hai căn thức bậc hai
HS khác nhận xét kết quả của bạn
Gv: nhận xét bổ sung và cho điểm
3. Bài mới:
* Hoạt động 1 (8’)
Một học sinh đứng tại chỗ thực hiện so sánh 
? hãy chứng minh với a > b > 0 thì 
 - < 
Gv: hướng dẫn học sinh chứng minh
?Muốn chứng minh một bất đẳng thức ta thường làm như thế nào ?
? Ta biến đổi tương đương bất đẳng thức?
Học sinh chứng minh
Gv: nhận xét sửa chữa
* Hoạt động 2 (8’)
Gv: Muốn tính giá trị biểu thức ta làm như thế nào?
Hs: trả lời 
Gv: Gọi hs tính 
- Học sinh khác nhận xét kết quả
Gv: Có nhận xét gì về tử và mẫu của biểu thức lấy căn?
Hs: Phân tích tử và mẫu thành nhân tử
Hs: áp dụng quy tắc khai phương một thương để tính?
* Hoạt động 3 (8’)
Gv: đưa bảng phụ có ghi bài tập 33 sgk tr19
? Để tìm x ta phải làm như thế nào?
? Hãy áp dụng quy tắc khai phương một tích để biến đổi phương trình?
Hs: Thực hiện
?gg Hãy giải phương trình
- Học sinh thực hiện 
Gv: nhận xét 
* Hoạt động 4 (8’)
Gv: đưa bảng phụ có ghi bài tập 34 sgk tr19
Gv: tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm;
- Nửa lớp làm câu a, nửa lớp làm câu c
- Các nhóm báo cáo kết quả
Gv: nhận xét rút kinh nghiệm
* Hoạt động 5 (5’)
Gv: Gọi học sinh lên bảng làm bài số 35a sgk 
gợi ý : áp dụng hằng đẳng thức để biến đổi phương trình về phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối 
Hs: thực hiện
4- Củng cố: (2’)
- HS: Nhắc lại định lý khai phương một thương và hai quy tắc
Gv: Nhắc lại các dạng bài tập cơ bản
Bài số 31 (T19)
a/ So sánh: và - 
Ta có: = = 3
- = 5 – 4 = 1
Vì 3 > 1 nên > - 
b/ Vì a > b > 0 nên > 
	- > 0
 Mặt khác: > 0
Do đó: - < 
 (- )2 < ()2
 (- )2 < a – b 
(-)2
 < (- )(+)
 - < 
 2 > 0
 b > 0 luôn đúng 
Bài số 32 (T19) : Tính 
a/
= =
 = 
= 
d/
= 
= 
=
Bài số 33 (T19 ) Giải phương trình
b/ x + = + 
 x + = + 
 .x = 2 + 3 - 
 x = 4 
 x = 4
c/ x2 - = 0
 x2 = : 
 x2 = 
 x2 = 2
 x = ; x = -
Bài số 34 (T19) 
Rút gọn biểu thức
 a/ ab2. với a < 0 ; b 0
 = ab2. 
= ab2. 
Do a < 0 nên = - a.b2 
Vậy ab2. = - a.b2
c/ với a - 1,5; b < 0
 = 
 = 
= 
= 
vì a -1,5 2a+30 và b < 0
Bài số 35 (T19)
Tìm x biết = 9
 = 9
* x – 3 = 9 hoặc * x – 3 = -9 
 x = 12 x = - 6
vậy x1 = 1; x2 = - 6
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
a. Học bài, xem lại các bài đã chữa 
 Làm bài tập: 32 b,c; 33 a, d; 34 b,d; 35 b; 37 trong sgk tr 19; 20
 43 trong SBT tr 10
b. Chuẩn bị giờ sau:
 - Gv: Soạn tiết 10
 - Hs: Đọc trước bài: §6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai.
..............................................................................................................
Ngày giảng: /9/2011
Tiết 10
§6. BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC
CHỨA CĂN BẬC HAI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS thực hiện được các phép biến đổi đơn giản về căn bậc hai: đưa thừa số ra ngoài dấu căn .
2. Kĩ năng:
- Học sinh nắm được các kỹ năng đưa thừa số ra ngoài dấu căn và vận dụng vào làm bài tập.
3. Thái độ:
- Học tập tích cực và yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- Gv: - Bảng phụ ghi các bài tập và các kiến thức trọng tâm của bài 
- Hs: Học và làm bài tập
- Bảng phụ nhóm, bút dạ, bảng căn bậc hai 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra sĩ số: (1’)
 - Lớp 9B: /40 – Vắng:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
2-Kiểm tra bài cũ: (5’)
- HS1: Chữa bài tập 47a,b SBT (T 10)
 - HS2: Chữa bài tập 54 SBT (T 10)
Học sinh khác nhận xét kết quả của hai bạn trên bảng
GV: nhận xét cho điểm hai học sinh 
3-Bài mới:
* Hoạt động 1:(15’)
GV- yêu cầu học sinh làm ?1 sgk
? Muốn chứng minh đẳng thức trên ta sử dụng kiến thức nào?
Hs: trả lời
- Học sinh chứng minh
GV- Đẳng thức = a . trong ?1 cho phép ta thực hiện một phép biến đổi đó là phép đưa thừa số a ngoài dấu căn.
? Hãy cho biết thừa số nào đã được đưa ra ngoài dấu căn?
Hs: trả lời
Gv- cho học sinh làm ví dụ 1a
GV- đôi khi ta phải biến đổi biểu thức dưới dấu căn về dạng thích hợp rồi mới thực hiện được phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn
Học sinh làm ví dụ 1b
Gv: đưa bảng phụ có ghi ví dụ 2 sgk tr 25
Gv: hướng dẫn học sinh: 3; 2; được gọi là đồng dạng với nhau
Gv: đưa bảng phụ có ghi ?2 
- Học sinh làm theo nhóm: nửa lớp làm ý a, nửa lớp làm ý b
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
Đại diện nhóm khác nhận xét kết quả 
Gv: nhận xét 
*Hoạt động 2:(12’)
Gv: nêu nội dung tổng quát trên màn hình
Gv: hướng dẫn học sinh làm ví dụ 3a
- Gọi học sinh lên bảng làm ví dụ 3b
Gv: cho học sinh làm ?3 sgk tr 25
Hai học sinh lên bảng thực hiện 
4- Củng cố: (10’)
- Nêu công thức tổng quát đưa thừa số ra ngoài dấu căn ?
- Khi đưa thừa số vào trong dấu căn cần chú ý điều gì?
HS: Vận dụng làm bài tập 43 (sgk)
1- Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
 ?1 
Ta có: = = 
= a . ( Vì a 0; b 0)
Ví dụ 1: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
a/ = 3.
b/ = = = 2.
Ví dụ 2: (sgk)
 ?2 : Rút gọn biểu thức:
a/ + + 
= + + 
= + 2 + 5
= ( 1 + 2 + 5) = 8
b/ 4 + - + 
= 4 + - + 
= 4 + 3- 3 + 
= (4 + 3) +(1- 3)
= 7- 2 
* Tổng quát :
Với hai biểu thức A 0; B 0 ta có 
 = 
Ví dụ3: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
a/ với x 0; y 0 
= = = 2x
b/ với x 0; y < 0 
= = = - 3y
 ?3 a/với b 0; 
= 
= 
b/với b < 0; 
= 
= 
Bài 43 (sgk-T.27)
Viết các số hoặc biểu thức dưới dấu căn thành dạng tích rồi đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
; 
5- Hướng dẫn về nhà: (2’)
a. Học bài và làm bài tập: 43 b,c,e (sgk- tr.27)
b. Chuẩn bị giờ sau:
 - Gv: Soạn tiết 11
 - Hs: Đọc trước phần 2 bài: §6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai
.......................................................................................................................
Ngày giảng: /10/2011
Tiết 11
§6. BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC
CHỨA CĂN BẬC HAI (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được cơ sở của việc đưa thừa số vào trong dấu căn
- Củng cố quy tắc đưa thừa số ra ngoài dấu căn. 
2. Kĩ năng:
- Học sinh nắm được các kỹ năng đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn.
3. Thái độ:
- Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức.
II. CHUẨN BỊ:
- Gv: - Bảng phụ ghi các bài tập và các kiến thức trọng tâm của bài 
- Hs: Học và làm bài tập
- Bảng phụ nhóm, bút dạ, bảng căn bậc hai 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra sĩ số: (1’)
 - Lớp 9B: /40 – Vắng:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
2-Kiểm tra bài cũ: (5’)
- HS1: Chữa bài tập 47a,b SBT (T 10)
 - HS2: Chữa bài tập 54 SBT (T 10)
Học sinh khác nhận xét kết quả của hai bạn trên bảng
GV: nhận xét cho điểm hai học sinh 
3-Bài mới:
* Hoạt động 1:(17’)
Gv: Phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn có phép biến đổi ngược lại là đưa thừa số vào trong dấu căn
Gv: đưa bảng phụ có ghi nội dung tổng quát
- Học sinh nghiên cứu ví dụ 4 sgk 
Gv: lưu ý học sinh khi đưa thừa số vào trong dấu căn ta chỉ đưa các thừa số dương vào trong 
Gv: đưa bảng phụ có ghi bài tập ?4 sgk tr26
- Học sinh làm bài ?4 theo nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
Gv: nhận xét bài làm của các nhóm 
Gv: Đưa thừa số vào trong dấu căn hay ra ngoài dấu căn có tác dụng :
+ So sánh các số được thuận lợi
+ Tính giá trị gần đúng của các biểu thức có độ chính xác cao hơn
* Hoạt động 2:(8’)
Gv: đưa ví dụ 5
? Để so sánh hai số vô tỷ ta làm thế nào?
? Có thể so sánh theo cách nào khác?
- hs trả lời
4- Củng cố: (12’)
- Nêu công thức tổng quát đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn
- Vận dụng làm bài tập 44; 45 (sgk)
GV: Để so sánh các biểu thức chứa căn thức bậc hai ta làm như thế nào?
HS: Trả lời
Cách 1: Đưa các thừa số vào trong dấu căn rồi so sánh
Cách 2: Đưa các thừa số ra ngoài dấu căn rồi so sánh
GV: Yêu cầu HS làm nhanh tại lớp
HS: Lên bảng chữa bài.
GV: Gọi HS khác nhận xét.
2- Đưa thừa số vào trong dấu căn:
Tổng quát: Với hai biểu thức A ; B mà B 0 ta có 
Nếu A 0 và B 0 thì A= 
Nếu A < 0 và B 0 thì A= - 
Ví dụ 4: sgk
 ?4 a/ 3 = 
c/ a.b4với a 0; 
= 
= 
b/ 1,2= 
d/ - 2a.b2với a 0; 
= - 
= - 
Ví dụ 5: So sánh 3và 
Ta có = 
Vì 3 > 2 Nên 3 > 
Bài 44 (sgk-T.27)
Đưa thừa số vào trong dấu căn:
Bài 45 (sgk-T.27)
So sánh:
a, và 
Ta có: 
Ta thấy: 
Vậy: > 
d, và 
Ta có: 
Ta thấy: 
Vậy: < 
5- Hướng dẫn về nhà: (2’)
a. Học bài và làm bài tập: 45; 46; 47 (sgk-tr.27)
 Bài: 59 -61 (SBT- tr.12)
b. Chuẩn bị giờ sau:
 - Gv: Soạn tiết 11
 - Hs: Đọc trước bài §7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai
.......................................................................................................................
Ngày giảng: /10/2011.
Tiết 12 
§7. BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC 
CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI (tiếp )
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
- Học sinh biết cách khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu 
- Học sinh bước đầu biết cách phối hợp và sử dụng các phép biến đổi trên 
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng vận dụng các phép biến đổi và làm bài tập 
3. Thái độ: Học tập tích cực và yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
 - Gv: - Bảng phụ ghi các bài tập
 - Hs: 	- Bảng phụ nhóm 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1. Kiểm tra sĩ số: (1’)
- Lớp 9B: /40 . Vắng:........................................
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
- HS1: Chữa bài tập 45 (a, c) sgk T 27
- HS2: Chữa bài tập 47 (a, c)sgk T 27
G- nhận xét bài làm của từng em và cho điểm
3-Bài mới.
*Hoạt động 1 (15’)
Gv: ở tiết trước ta đã học hai phép biến đổi đơn giản căn thức bậc hai là đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn. Hôm nay chúng ta tiếp tục học hai phép biến đổi 
Gv: đưa bảng phụ có ghi ví dụ 1a
? có biểu thức lấy căn là biểu thức nào? 
Gv: hướng dẫn học sinh nhân cả tử và mẫu của biểu thức lấy căn với một số thích hợp để mẫu có dạng bình phương 
 Học sinh thực hiện nhân cả tử và mãu với 3 sau đó dùng quy tắc khai phương một thương 
? Nhận xét gì về biểu thức dưới dấu căn
Hs: trả lời (Không còn mẫu )
? Làm thế nào để khử mẫu của biểu thức lấy căn
Gv: yêu cầu một em lên bảng trình bày 
? Qua các ví dụ trên , làm thế nào để khử mẫu của biểu thức lấy căn?
Hs: trả lời
Gv: đưa công thức tổng quát trên bảng phụ 
- Gọi học sinh đọc lại công thức 
? hãy làm ?1 sgk 
Gọi 3 học sinh cùng lên bảng làm 
Học sinh khác nhận xét kết quả
Gv: nhận xét 
*Hoạt động 2 (15’)
Gv: Khi biểu thức có chứa căn thức ở mẫu, việc biến đổi làm mất căn thức ở mẫu gọi là trục căn thức ở mẫu
Gv: đưa nội dung ví dụ 2 tr 28 trên màn hình 
? Đọc nội dung ví dụ 2
Hs: trong ví dụ 2b ta nhân cả tử và mẫu với biểu thức ta gọi biểu thức và là hai biểu thức liên hợp của nhau 
? Tương tự câu c ta nhân cả tử và mẫu của với biểu thức liên hợp của-là biểu thức nào ?
Hs: trả lời ( là biểu thức+)
Gv: đưa bảng phụ có ghi kết luận tổng quát sgk tr 29 
? hãy cho biết biểu thức liên hợp của biểu thức -B; + B; + ; - 
Hs: trả lời
Gv: yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm?2 sgk
(Gv chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm làm một câu)
Gv: kiểm tra và đánh giá kết quả làm việc của các nhóm
4. Củng cố: (5’)
 ? Nhắc lại cách khử mẫu của biểu thức lấy căn và cách trục căn thức ở mẫu
Làm bài tập1: Khử mẫu của biểu thức lấy căn 
a/ ; 	b/ ; 
Hs: Thực hiện
1. Khử mẫu của biểu thức lấy căn:
Ví dụ 1: Khử mẫu của biểu thức lấy căn
a/ = = = 
b/ = 
= = 
Tổng quát: 
Với A; B là biểu thức mà A.B 0; B 0
 ?1
a/ = = 
b/ = = = 
c/ = 
= = ( với a > 0)
2. Trục căn thức ở mẫu:
Ví dụ 2: sgk
*Tổng quát: (sgk)
?2 a/ 
* Với b > 0
b/ 
* 
 Với a 0; a 1
c/ 
=
* 
= 
Với

File đính kèm:

  • docDai so 9 moi giam tai 2011.doc