Giáo án Đại số 9 - GV: Nguyễn Huy Du - Tiết 57: Hệ thức viét và ứng dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: (18’)
GV: x1 + x2 = ?
GV: Cho HS biến đổi.
GV: x1.x2 = ?
GV: Cho HS biến đổi.
GV: Giới thiệu hệ thức Viét như trong SGK.
GV: Giới thiệu hai trường hợp đặc biệt thông qua ?2 và ?3.
Ngày soạn: 07 / 03 / 2015 Ngày dạy: 10 / 03 / 2015 Tuần: 27 Tiết: 57 §6. HỆ THỨC VIÉT VÀ ỨNG DỤNG I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết hệ thức Viét. 2. Kĩ năng: - HS có kĩ năng dùng hệ thức Viét để nhẩm nghiệm với hai trường hợp: a + b + c = 0; a – b + c = 0. - Biết tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn Bị: - GV: Phấn màu, SGK,thước thảng. - HS: Xem trước bài 6. III. Phương Pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành, nhóm IV.Tiến Trình 1. Ổn định lớp:(1’) 9A4: 9A5: ................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) Hãy viết hai nghiệm phân biệt của phương trình ax2 + bx + c = 0. GV cho hai HS lên bảng tính: x1 + x2 và x1.x2 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (18’) GV: x1 + x2 = ? GV: Cho HS biến đổi. GV: x1.x2 = ? GV: Cho HS biến đổi. GV: Giới thiệu hệ thức Viét như trong SGK. GV: Giới thiệu hai trường hợp đặc biệt thông qua ?2 và ?3. HS: Thực hiện x1 + x2 = = HS: Thực hiện x1.x2 = = = = HS: Chú ý theo dõi và nhắc lại hệ thức Viét. HS thảo luận ?2, ?3 1. Hệ thức Viét: Định lý Viét: Nếu x1 và x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 () thì: Áp dụng cho hai trường hợp đặc biệt: ? Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 () có a + b + c = 0 thì phương trình có x1 = 1 và x2 = . ? Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 () có a – b + c = 0 thì phương trình có x1 = –1 và x2 = . HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Để củng cố lại kiến thức, GV cho Hs làm ?4. GV: Nhận xét, Chốt ý Hoạt động 2: (15’) GV: Giả sử hai số cần tìm có tổng là S và có tích là P. Gọi số thứ nhất là x thì số thứ hai là gì? GV: Tích của chúng là P vậy ta có phương trình nào? GV: Hãy biến đổi và đưa về phương trình bậc hai. GV: Hãy lập . GV: Khi nào thì phương trình trên có nghiệm? GV: Hai nghiệm này chính là hai số cần tìm. GV: Trình bày VD. GV: Chốt ý HS: Chú ý theo dõi và cùng làm theo hướng dẫn cùa GV. HS: Chú ý HS: Số thứ hai là: S – x HS: (S – x).x = P HS: x2 – Sx + P = 0 HS: = S2 – 4P HS: Khi S2 – 4P 0 HS: Chú ý theo dõi. HS: Làm theo hướng dẫn của GV HS: Chú ý ?4: Nhẩm nghiệm các phương trình sau: a) Ta có: a + b + c = – 5 + 3 + 2 = 0 Phương trình có hai nghiệm: x1 = 1; x2 = b) 2004x2 + 2005x + 1 = 0 Ta có: a – b + c = 2004 – 2005 + 1 = 0 Phương trình có hai nghiệm: x1 = –1; x2 = 2. Tìm hai số biết tổng và tích: Nếu hai số có tổng bằng S và có tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình: x2 – Sx + P = 0 Điều kiện để có hai số: S2 – 4P 0 VD: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 27 và tích của chúng bằng 180. Giải: Hai số cần tìm chính là nghiệm của phương trình: x2 – 27 + 180 = 0 Ta có: = = 9 ; 4. Củng Cố: (4’) - GV cho HS nhắc lại hệ thức Viét và hai trường hợp đặc biệt. 5. Hướng Dẫn Về Nhà: (1’) - Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 25, 26. 6. Rút Kinh Nghiệm: ..
File đính kèm:
- Tuan_27_Tiet_57_DS_9.doc