Giáo án Đại số 9 - GV: Nguyễn Huy Du - Tiết 56: Luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: (14’)
GV: Chuyển phương trình đã cho về dạng phương trình .
GV: Hãy xác định các hệ số a, b, c và b’(nếu có)!
GV: Như vậy, ta áp dụng công thức nghiệm nào?
GV: Cho HS lên bảng.
Ngày soạn: 01 / 03 / 2015 Ngày dạy: 04 / 03 / 2015 Tuần: 26 Tiết: 56 LUYỆN TẬP §5 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu cách giải phương trình bậc hai theo công thức nghiệm thu gọn. 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS cách giải phương trình bậc hai theo công thức nghiệm thu gọn. - Làm quen với việc giải một số phương trình đơn giản đưa về dạng phương trình bậc hai và một số phương trình chứa tham số. 3. Thái độ: - Cẩn thận trong tính toán và trình bày lời giải. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng, máy tính. - HS: Chuẩn bị bài tập trong SGK. III. Phương Pháp: - Vấn đáp, luyện tập thực hành, nhóm IV.Tiến Trình: 1. Ổn định lớp:(1’) 9A4: 9A5: ................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: (KT 15’) Giải các phương trình sau: a) x2 – 6x + 5 = 0 ; 4y2 + 4y+ 1= 0; c) - 3z2 + z - 5 = 0 Đáp án x2 – 6x + 5 = 0 ( a= 1; b’ = -3; c= 5) (1đ) Ta có: = b’2 – ac = (–3)2 – 1.5 = 4>0 (1đ) Vì > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt: ; (2đ) b) ( a= 4; b’ = 2; c= 1) (1đ) Ta có: = b’2 – ac = 22 – 4.1 =0 (1đ) Vì = 0 nên phương trình có nghiệm kép: (1đ) c) ( a= -3; b = 1; c= -5) (1đ) Ta có: = b2 – 4ac = (1)2 – 4.(-3).(-5) =-59< 0 (1đ) Vì < 0 nên phương trình vônghiệm (1đ) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (14’) GV: Chuyển phương trình đã cho về dạng phương trình . GV: Hãy xác định các hệ số a, b, c và b’(nếu có)! GV: Như vậy, ta áp dụng công thức nghiệm nào? GV: Cho HS lên bảng. HS: Chuyển về dạng phương trình HS: a = 1, b = -12, c = -288, b’ = -6 HS: Áp dụng công thức nghiệm thu gọn. Một HS lên bảng, các em Bài 21: Giải các phương trình sau: a)x2 = 12x + 288 x2 – 12x – 288 = 0 Ta có: = b’2 – ac = (–6)2 – 1.(–288) = 36 + 288 = 324 Suy ra: = = 18 Vì > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG GV: Để cho gọn và dễ tính toán ta biến đổi như thế nào? GV: Ta hãy nhân hai vế cho bao nhiêu? GV: Nhân hai vế cho 12 và biến đổi phương trình trên về dạng GV: Cho HS lên bảng. GV: Chốt ý Hoạt động 2: (14’) GV: Hãy xác định các hệ số a, b, c và b’(nếu có)! GV: Hãy tính ’ theo m. GV: Khi nào thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt? GV: Nghĩa là biểu thức nào lớn hơn 0? GV: Tìm giá trị của m! GV hướng dẫn tương tự đối với hai trường hợp có nghiệm kép và vô nghiệm. GV: Nhận xét, chốt ý khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét HS: Trả lời. HS: Nhân cho 12 HS: Một HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét HS: Chú ý HS: a = 1; b = – 2(m – 1) c = m2; b’ = (m – 1) HS: Tính ’ = 1 – 2m HS: Khi ’ > 0 HS: 1 – 2m > 0 HS: m < Hai HS lên bảng làm hai trường hợp còn lại, các em khác làm vào trong vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. HS: Chú ý b) Ta có: = b2 – 4ac = 72 – 4.1.(–228) = 49 + 912 = 961 Suy ra: = = 31 Vì > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt: Bài 24: x2 – 2(m – 1)x + m2 = 0 (1) Giải: Ta có: ’ = b’2 – a.c = (m – 1)2 – 1.m2 ’ = 1 – 2m Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt thì: ’ > 0 1 – 2m > 0 m < Để phương trình (1) có nghiệm kép thì : ’ = 0 1 – 2m = 0 m = Để phương trình (1) vô nghiệm thì: ’ 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập 5. Hướng Dẫn Về Nhà: (1’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm tiếp bài tập 22, 23. 6. Rút Kinh Nghiệm: ..
File đính kèm:
- Tuan_26_Tiet_56_DS_9.doc