Giáo án Đại số 9 - GV: Nguyễn Huy Du - Tiết 45: Ôn tập chương III (tt)

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

Hoạt động 1: (23’)

 GV: Khi hai người gặp nhau cách A 2km thì người xuất phát từ A đi được bao nhiêu mét? Người xuất phát từ B đi được bao nhiêu mét?

 GV: Khi gặp nhau thì thời gian hai người đi có bằng nhau không?

 GV: Ta có pt nào?

 GV: Khi người xuất phát ở B đi trước 6 phút thì hai người gặp nhau ở giữa quãng đường nghĩa là mỗi người đi được bao nhiêu mét?

 GV: Như vậy, ta có phương trình như thế nào?

 GV: Ta có hệ phương trình nào?

 GV: Hướng dẫn HS giải hệ ơhương trình trên.

 

doc3 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1786 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - GV: Nguyễn Huy Du - Tiết 45: Ôn tập chương III (tt), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12 / 01 / 2015
Ngày dạy: 15 / 01 / 2015
Tuần: 21
Tiết: 45
ÔN TẬP CHƯƠNG III(tt)
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố toàn bộ kiến thức đã học trong chương, đặc biệt chú ý: Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất 2 ẩn cùng với minh hoạ hình học của chúng.
	- Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn bằng hai phương pháp đã được học.
	2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải các dạng bài tập của chương.
	3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, bảng phụ vẽ hình biểu diễn tập nghiệm của hệ phương trình.
- HS: Ôn tập chu đáo.
III. Phương Pháp Dạy Học: 
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành, nhóm
IV.Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1’) 9A4: 
 9A5: ...................................................................................................
	2. Kiểm tra bài cũ: - Xen vào lúc ôn tập.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (23’)
 GV: Khi hai người gặp nhau cách A 2km thì người xuất phát từ A đi được bao nhiêu mét? Người xuất phát từ B đi được bao nhiêu mét?
 GV: Khi gặp nhau thì thời gian hai người đi có bằng nhau không?
 GV: Ta có pt nào?
 GV: Khi người xuất phát ở B đi trước 6 phút thì hai người gặp nhau ở giữa quãng đường nghĩa là mỗi người đi được bao nhiêu mét?
 GV: Như vậy, ta có phương trình như thế nào?
 GV: Ta có hệ phương trình nào?
 GV: Hướng dẫn HS giải hệ ơhương trình trên.	
 HS: Trả lời 
 2km = 2000m
 1,6km = 1600m	
 HS: Trả lời 
 HS: (1)
 HS: Mỗi người đi được 1,8km = 1800m. 
 HS: (2)
 HS: Giải hệ.
Bài 43: 
Gọi x và y (m/phút) lần lượt là vận tốc của hai người xuất phát từ A và B. ĐK: x, y > 0
Khi hai người gặp nhau cách A 2km thì người xuất phát từ A đi được 2000m, người xuất phát từ B đi được 1600m.
Do đó, ta có phương trình:
	 (1)
Khi người đi từ B xuất phát trước 6 phút thì hai người gặp nhau ở giữa quãng đường nghĩa là mỗi người đi được 1800m. 
	Do đó, ta có phương trình:
	 (2)
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:
 (I)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
 GV: Nhận xét, chốt ý
Hoạt động 2: (20’)
 GV: Gọi x là khối lượng đồng, y là khối lượng kẽm trong 124g hợp kim. Theo đề bài ta có phương trình nào?
 GV: Thể tích của x(g) đồng là?
 GV: Thể tích của y(g) kẽm là?
 GV: Theo đề bài ta có phương trình nào?
 GV: Như vậy ta có hệ phương trình nào?
 GV: Hướng dẫn HS giải hệ phương trình trên.
 GV: Chốt ý
 HS: Chú ý
 HS: x + y = 124 
 HS: Trả lời x
	y
 HS: x + y = 15
 HS: 
	HS giải hệ.
Đặt = X; = Y, hệ (I) trở thành:
Với X = = x = 75.
Với Y = = y = 60.
Vậy: Vận tốc của người xuất phát từ A là 75m/phút, vận tốc của người xuất phát từ B là 60m/phút.
Bài 44: 
Gọi x là khối lượng đồng, y là khối lượng kẽm trong 124g hợp kim. (x,y> 0)
	Theo đề bài ta có phương trình:
	x + y = 124 (1)
	Thể tích của x(g) đồng là: x
	Thể tích của y(g) kẽm là: y
	Theo đề bài ta có phương trình:
	x + y = 15 (2)
 ta có hệ phương trình:
	 (II)
Giải hệ (II) ta được: x = 89, y = 35
Vậy: khối lượng đồng là 89g, khối lượng kẽm là 35g.
 	4. Củng Cố: Xen vào lúc ôn tập.
 	5. Hướng Dẫn Về Nhà: (1’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Ôn tập chu đáo tiết sau kiểm tra 1 tiết.
	6. Rút Kinh Nghiệm:

File đính kèm:

  • docTuan_21_Tiet_45_DS_9.doc