Giáo án Đại số 8 - Tiết học 43 - Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
HĐ1. HDHS Tìm hiểu cách giải
-Nhận xét PT chỉ có một ẩn là x và số mũ của x bằng 1 nên em hãy tìm cách đưa về phương trình ax+b=0 mà ta đã biết cách giải.
- Trước hết, ta ưu tiên làm gì?
-Tiếp theo ta cần phải làm gì? Nhằm mục đích gì?
-Ta chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế; các hằng số sang một vế nhằm thu gọn các hạng tử đồng dạng.
-Tiếp theo thực hiện thu gọn ta được gì?
-Giải phương trình này tìm được x=?
-Nhận xét phương trình có đặc điểm gì khác lạ?
Ngày soạn: 24/01/2016 Ngày dạy: 25/01/2016 Tiết 43 Bài: §3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững phương pháp giải các phương trình, áp dụng hai quy tắc biến đổi phương trình và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình ax+b=0 hay ax= - b 2. Kĩ năng: Có kỹ năng biến đổi phương trình bằng các phương pháp đã nêu trên. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác. III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: phấn màu, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: ôn lại cách giải PT bậc nhất một ẩn. III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình. Áp dụng: Giải phương trình: a) 4x – 20 = 0 b) 2x + 5 – 6x = 0 3. Vào bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ1. HDHS Tìm hiểu cách giải -Nhận xét PT chỉ có một ẩn là x và số mũ của x bằng 1 nên em hãy tìm cách đưa về phương trình ax+b=0 mà ta đã biết cách giải. - Trước hết, ta ưu tiên làm gì? -Tiếp theo ta cần phải làm gì? Nhằm mục đích gì? -Ta chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế; các hằng số sang một vế nhằm thu gọn các hạng tử đồng dạng. -Tiếp theo thực hiện thu gọn ta được gì? -Giải phương trình này tìm được x=? -Nhận xét phương trình có đặc điểm gì khác lạ? -Làm thế nào để thu gọn các hạng tử đồng dạng? -Thực hiện quy đồng mẫu số rồi nhân hai vế phương trình cho mẫu số chung. -Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong hai ví dụ trên? HĐ 2. HDHS Luyện tập tại lớp Bài 10. Tr 12 SGK -Tìm chỗ sai trong lời giải: chú ý các bước biến đổi, chuyển vế, nhân, chia nếu có. -Làm các bước như trong Ví dụ 1, chú ý tính toán. -Thực hiện như Ví dụ 2. HĐ1. Tìm hiểu cách giải -Trước tiên ta cần phải thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc. -Tiếp theo ta cần phải vận dụng quy tắc chuyển vế. -Ta chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế; các hằng số sang một vế thì ta được 2x+5x-4x=12+3. Thực hiện thu gọn ta được 3x=15. Giải phương trình này tìm được x=5. -PT chỉ có một ẩn x và bậc của x bằng 1, ngoài ra có các mẫu là các số không giống nhau. -Thực hiện quy đồng mẫu số. -Dựa vào SGK trả lời. HĐ 2. HDHS Luyện tập tại lớp a)Sai ở chỗ chuyển vế -x nhưng không đổi dấu b)Sai ở chỗ chuyển vế số -3 nhưng không đổi dấu. -Học sinh tự làm: -Tự trình bày vào vở Cách giải Ví dụ 1. Giải phương trình Vậy S = {5} Ví dụ 2. Giải phương trình: Vậy S = {1} Cách giải Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khữ mẫu. Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia và thu gọn. Bước 3: Giải phương trình nhận được. 2. Luyện tập tại lớp Bài 10. Tr 12 SGK Bài tập 11, Tr 13 SGK Giải Bài 12c,Tr 13, SGK 4. Củng cố: Hãy nêu các bước chính để giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0? Phiếu học tập: Giải các phương trình sau: 5. Hướng dẫn tự học a. Bài vừa học - Các bước chính để giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. - Xem lại các ví dụ trong bài học (nội dung, phương pháp giải) -Vận dụng vào giải các bài tập 11, 12, 13 SGK. b. Bài sắp học: Học tiếp phần 2. Áp dụng: Ví dụ 3, Ví dụ 4 trang 11,12-SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG
File đính kèm:
- Chuong_III_3_Phuong_trinh_dua_duoc_ve_dang_ax_b_0.doc