Giáo án Đại số 8 tiết 18 đến 38

Tiết 29: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Khắc sâu quy tắc về phép cộng phân thức đại số và quy đồng mẫu thức.

2. Kỹ năng:

- Vận dụng quy tắc cộng các phân thức đại số để làm bài tập.

- HS có kỹ năng thành thạo khi thực hiện tính cộng các phân thức và viết kết quả dưới dạng rút gọn. Vận dụng được vào bài toán thực tế.

3. Thái độ: Cẩn thận khi thực hiện phép cộng.

II. ĐỒ DÙNG:

III. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở,vấn đáp, gợi động cơ, luyện tập, thực hành.

 

doc56 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1058 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 tiết 18 đến 38, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 trang 40.
? Bài toán yêu cầu gì.
? Nêu cách phân tích tử và mẫu thành nhân tử ở câu a
? 3x2- 12x + 12 =?
 x4- 8x=?
? NTC của tử và mẫu.
? Nêu cách làm câu b.
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 13 trang 40.
? Hãy xác định yêu cầu của bài toán?
? Hãy nhận xét x-3 và 3- x có mối quan hệ ntn?
? NTC của tử và mẫu.
? Nhận dạng hằng đẳng thức ở tử và mẫu của phân thức trong câu b?
- Nhận xét x-y với y-x
- NTC của tử và mẫu là gì?
- Gọi 2 HS làm
- GV nxét và chốt lại cách làm rút gọn phân thức
- HS cá nhân làm bài 11.
- Nêu cách làm :
+ Phân tích tử, mẫu thành nhân tử (nếu cần) tìm NTC
+ Chia tử, mẫu cho NTC
- 2 HS lên bảng thực hiện:
- HS nhận xét bài làm.
- HS làm bài 12 
- Nêu yêu cầu của bài
+ Đặt NTC và dùng hằng đẳng thức.
 3x2- 2x +12 =3(x2- 4x+4)= 3(x-2)2
x4- 8x=x(x3- 8)
= x(x-2)(x2+ 2x+4)
- NTC: (x-2)
- Sử dụng phương pháp đặt NTC ở tử và mẫu.
- 2 HS lên bảng.
- HS đọc yêu cầu của bài 13 trang 40.
- Nêu y/cầu của bài.
 x-3 và 3-x là 2 biểu thức đối nhau. 
x-3= - (3-x)
- NTC của tử và mẫu là: 15x(x-3)
- Tử là hằng đẳng thức hiệu hai bình phương. Mẫu là hằng đẳng thức (x-y)3
- HS: x-y= -(y-x)
- NTC: x-y
- HS lên bảng làm
Bài tập 11(Sgk- 40): Rút gọn phân thức.
a) 
b) 
Bài tập 12 (Sgk- 40). Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức.
a. 
b. 
Bài tập13(Sgk- 40): áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức.
a. 
b. 
Hoạt động 2. Chứng minh đẳng thức (10p')
- Mục tiêu: Vận dụng quy tắc rút gọn phân thức vào chứng minh đẳng thức.
- Cách tiến hành:
- Y/c làm bài tập 10 (SBT)
? Muốn chứng minh đẳng thức ta làm thế nào ?
- Cụ thể trong phần này ta làm thế nào? Em hãy thực hiện điều đó.
- GV chốt lại cách làm.
- HS đọc đề bài, suy nghĩ và tìm cách giải.
 -Biến đổi VT=VP, VP=VT hoặc VT = A, 
VP = A.
- Biến đổi VT = VP
1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
Bài tập 10 (SBT- 17)
*) Tổng kết và hướng dẫn về nhà (3p')
- Ôn lại các bước rút gọn phân thức và các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
- Đọc lại quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số ở lớp 6.
- BTVN: Bài 10b: 12 SBT trang 17, 18.
 Bài 10b: Biến đổi rút gọn phân thức ở vế trái tương tự như bài 10a.
 So sánh kết quả 2 vế rồi rút ra nhận xét.
 Bài 12: a2x+x= 2a4- 2
 + Phân tích 2 vế thành nhân tử.
 + Tìm x áp dụng tìm 1 thừa số chưa biết khi biết tích và một thừa số.
Soạn : 20/11/2012
Giảng:24 /11/2012
Tiết 26: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Nhận biết được quy đồng mẫu các phân thức là gì
- Biết cách tìm mẫu thức chung, tìm nhân tử phụ.
- Phát biểu được các bước quy đồng mẫu thức.
2. Kỹ năng.
- Vận dụng được tính chất cơ bản của phân thức để rút gọn phân thức và quy đồng mẫu thức các phân thức.
- Phân tích được đa thức thành nhân tử để tìm nhân tử chung, nhân tử phụ.
- Quy đồng được mẫu nhiều phân thức.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi quy đồng mẫu thức.
II. Đồ dùng:
GV: Bảng phụ 
III. Phương PHáp: Gợi mở, vấn đáp, phân tích
IV. Tổ chức dạy học.
*) Khởi động mở bài(3p’)
? Nêu tính chất cơ bản của phân thức đại số.
? Muốn rút gọn phân thức ta làm như thế nào?
Hoạt động 1. Quy đồng mẫu thức. (7p’)
- Mục tiêu: Biết thế nào là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
- Đồ dùng: Bảng phụ ghi VD
- Cách tiến hành:
- GV gthiệu đề bài lên bảng phụ yêu cầu HS đọc đề bài.
? Để 2 phân thức cùng mẫu ta làm như thế nào?
- GV gthiệu cách làm ví dụ trên là quy đồng mẫu 2 phân thức.
? Quy đồng mẫu các phân thức là gì?
- Gthiệu (x-y)(x+y) gọi là MTC.
- HS đọc đề bài trên bảng phụ
- Nhân tử và mẫu của pthức thứ nhất với 
x-y, nhân tử và mẫu pthức thứ 2 với x+y
- Là biến đổi các pthức đã cho thành pthức mới có cùng mẫu và lần lượt bằng các pthức đã cho.
1. Quy đồng mẫu các phân thức là gì 
Ví dụ: Cho 2 phân thức: 
1x+y và 1x-y 
Dùng tính chất cơ bản biến đổi chúng thành 2 phân thức có cùng mẫu.
Giải.
1x+y = 1.(x-y)x+y(x-y) = 
1x-y = 1(x+y)x-y.(x+y)= 
MTC= (x-y)(x+y)
* Khái niệm: (Sgk 41).
Hoạt động 2. Cách tìm mẫu thức chung. (11p’)
- Mục tiêu: Nhận biết cách tìm mẫu thức chung.
- Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc và làm ?1.
? Chọn 12x2y3z hoặc 24x3y4z làm MTC được ko?
? Nếu chọn thì MTC nào đơn giản hơn?
- GV gthiệu cách tìm MTC của ?1 lên bảng phụ hướng dẫn HS cách làm.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ trong Sgk nêu cách làm ví dụ.
- GV chốt lại cách tìm MTC .
- Thực hiện
- HS trả lời: 12x2y3z , 24x3y4z đều là các MTC.
- MTC 12x2y3z đơn giản hơn.
- HS quan sát GV hướng dẫn cách tìm MTC.
- HS nghiên cứu VD và trình bày cách làm.
- HS đọc cách tìm MTC trong SGK trang 42.
2. tìm mẫu thức chung.
?1. Cho 2 phân thức:
26x2yz và 54xy3
+ 12x2y3z , 24x3y4z đều là các MTC
+ MTC 12x2y3z đơn giản hơn.
Nhân tử 
bằng số
LT của
x
LT của
y
LT của
z
Mẫu 6x2yz
6
x2
y
z
Mẫu 4xy3
4
x
y3
MTC 12x3y3z
12
BCNN
(6,4)
x2
y3
z
* Các bước tìm MTC: Sgk
B1: Phân tích tử, mẫu thành nhân tử.
B2: Chọn MTC.
Hoạt động 3. Quy đồng mẫu thức. (18p’)
- Mục tiêu: Quy đồng được mẫu thức.
- Đồ dùng: Bảng phụ
- Cách tiến hành:
- GV đưa ra ví dụ.
? Tìm MTC của hai phân thức trên ta làm ntn?
- Yêu cầu HS phân tích các mẫu thành nhân tử
- Hướng dẫn HS cách tìm nhân tử phụ: Lấy MTC chia cho các mẫu của các pthức.
- Yêu cầu HS nhân cả rử và mẫu của các pthức đã cho với nhân tử phụ tương ứng.
? Qua ví dụ em hãy cho biết các bước quy đồng mẫu các phân thức?
- Gọi HS đọc cách quy đồng mẫu các phân thức.
- Yêu cầu HS làm ?2.
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày ?2.
- Gọi HS khác nhận xét bài làm trên bảng.
- GV chốt lại và hướng dẫn HS cách trình bày.
- Yêu cầu HS làm ?3.
- GV nhận xét bài làm của hs và hướng dẫn cách trình bày khi quy đồng mẫu các phân thức. (Bảng phụ)
- HS đọc đề bài ví dụ.
- Phân tích các mẫu thành ntử để tìm MTC
- HS thực hiện:
- HS lắng nghe GV hướng dẫn cách tìm nhân tử phụ và thực hiện.
- HS thực hiện phép nhân theo yêu cầu.
- HS trả lời
- HS đọc cách quy đồng mẫu các phân thức.
- HS làm ?2 theo các bước.
- HS lên bảng trình bày ?2.
- HS nhận xét bài làm.
- HS làm ?3.
- HS trình bày theo hướng dẫn của GV.
3. Quy đồng mẫu thức.
Ví dụ: Quy đồng mẫu các phân thức: 52x+6 và 3x2-9
* Tìm MTC
2x+6= 2(x+3)
x2- 9 = (x+3)(x-3)
 MTC=2(x+3)(x-3)
* Tìm nhân tử phụ
2(x+3)(x-3) : 2(x+3) = x-3
2(x+3)(x-3): (x+3)(x-3) = 2
* Nhân cả tử và mẫu với nhân tử phụ tương ứng.
52x+6 = 5(x-3)2x+3(x-3)
3x2-9 =3x-3(x+3)= 3.22x-3(x+3)
= 62x-3(x+3)
* Cách quy đồng mẫu các phân thức:
 (Sgk 42)
?2. Quy đồng mẫu thức.
3x2-5x và 52x-10
- Tìm MTC
x2- 5x= x(x-5)
2x- 10= 2(x-5)
 MTC= 2x(x-5)
- Tìm nhân tử phụ.
2x(x-5): x(x-5)= 2
2x(x-5): 2(x-5)= x
- Nhân tử, mẫu với nhân tử phụ
3x2-5x = 3x(x-5) = 3.2x(x-5) = 6x(x-5)
52x-10 = 52(x-5) = 5x2x(x-5)
?3. Quy đồng mẫu hai phân thức
3x2-5x và -510-2x
Giải:
x2- 5x= x(x-5)
10-2x = - 2(x-5)
MTC = 2x(x-5)
3x2-5x = 3.22x(x-5)= 62x(x-5)
-510-2x = -5-2(x-5)= 5x2x(x-5)
Hoạt động 4. Củng cố (5p’)
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
- Cách tiến hành:
Cho HS làm bài 14
? Muốn quy đồng mẫu các phân thức ta làm như thế nào
Gọi 1 HS làm 
Gọi HS khác nhận xét
GV sửa sai (nếu có)
- Tìm MTC
- Tìm nhân tử phụ
- Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với ntử phụ tương ứng
1 HS làm
HS khác nhận xét
Bài tập 14 (Sgk) 
a. 
MTC: 12x5y4
*)Tổng kết và hướng dẫn về nhà(1p’)
 - Học thuộc các bước tìm MTC, cách quy đồng mẫu nhiều phân thức.
 - BTVN: 14b, 15; 16 (Sgk 43).
 HD: Bài 15. Tương tự như bài 14
 Bài 16 a: Đưa 2 về dạng phân thức rồi áp dung tương tự như các ví dụ
Soạn: 24/11/2012
Giảng: 28/11/2012
Tiết 27: luyện tập
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Củng cố kiến thức về các bước quy đồng mẫu nhiều phân thức.
2. Kỹ năng.
- Tìm mẫu thức chung, nhân tử phụ và quy đồng mẫu các phân thức thành thạo.
- Trình bày các bước quy đồng mẫu các phân thức logic, khoa học.
3. Kỹ năng.
- Cẩn thận, chính xác khi quy đồng mẫu các phân thức.
II. Đồ dùng: (Không)
III. PHƯƠNG PHáP: Phân tích, gợi mở, hoạt động cá nhân
IV. Tổ chức dạy học.
*) Khởi động mở bài (5p’)
- Mục tiêu: Phát biểu được các bước tìm MTC và quy đồng mẫu thức nhiều phân thức, áp dụng làm bài tập.
? Nêu các bước quy đồng mẫu nhiều phân thức.
Làm bài 15(Sgk 42) 
a) MTC: 2(x-3)(x+3)
*) Hoạt động : Làm được các bài tập quy đồng mẫu thức các phân thức (39p’)
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm được một số bài tập về quy đồng mẫu thức các phân thức trong sgk.
- Cách tiến hành:
- Cho HS đọc đề và làm bài tập 16
? Quy đồng mẫu thức của 2 phân thức trên ta làm ntn?
- MTC =?
- Tìm các nhân tử phụ tương ứng?
Gọi HS lên bảng làm
- GV chốt lại cách làm
- Y/c HS làm bài 18
? Quy đồng mẫu thức của 2 phân thức trên ta làm ntn?
- MTC =?
- Tìm các nhân tử phụ tương ứng?
- Gọi HS lên bảng trình bày bài giải của các bước tiếp.
- Tương tự gọi HS thực hiện câu b.
- Y/c nhận xét bài làm trên bảng.
- GV kiểm tra và chốt lại cách làm.
- Gọi hs làm bài 19a
Lưu ý: Sử dụng quy tắc đổi dấu
- Yêu cầu HS làm bài 19b.
? MTC của 2 phân thức là biểu thức nào? Vì sao?
- Gọi HS trình bày các bước còn lại.
? Phần c ta làm như thế nào?
- GV chốt lại cách quy đồng mẫu của 1 đa thức với phân thức.
- HS đọc đề bài
+ Tìm MTC
+ Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức
+ Nhân cả tử và mẫu của pthức với ntử phụ 
(x-1)(x2+x+1)
- Phân tích 2x+ 4 và x2- 4 thành nhân tử.
MTC = 2 (x+2)(x-2)
- Nhân tử phụ tương ứng là x-2 và 2.
- HS thực hiện các bước còn lại.
- HS thực hiện câu b.
- HS nhận xét bài làm.
- Hs làm theo hướng dẫn
- HS làm bài 19b trang 43.
- MTC của 2 phân thức là x2- 1 vì 
x2+1= 
- HS thực hiện các bước còn lại
- Rút gọn phân thức thứ nhất sau đó quy đồng mẫu hai phân thức
Bài tập16 (Sgk 44).
a. 
MTC: (x-1)(x2+x+1)
Bài 18 trang 43.
a. và 
MTC= 2 (x+2)(x-2)
b. và
MTC= 3(x+2)2
Bài tập 19 (Sgk 43)
Quy đồng mẫu các phân thức sau:
a. 
MTC: x(2-x)(2+x)
b. x2+ 1 và 
 MTC = x2- 1
c. 
MTC: y(x-y)3
*)Tổng kết và hướng dẫn về nhà (1p’)
 - Xem lại các bước tìm MTC và quy đồng mẫu các phân thức.
 - BTVN: Bài 14, 15 trang 18 SBT.
 - Ôn lại quy tắc cộng phân số cùng mẫu, khác mẫu.
 - Đọc trước bài phép cộng phân thức.
Soạn: 27/11/2012
Giảng: 1/12/2012
Tiết 28: phép cộng các phân thức đại số.
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Phát biểu quy tắc phép cộng các phân thức đại số cùng mẫu, khác mẫu.
2. Kỹ năng.
- Vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số (các phân thức cùng mẫu và các phân thức không cùng mẫu).
- Rèn kĩ năng vận dụng tính chất của phép cộng các phân thức đại số vào việc thực hiện phép tính được đơn giản hơn.
3. Thái độ: Cẩn thận chính xác khi thực hiện phép cộng các phân thức.
II. Đồ dùng.
 GV: Bảng phụ VD1 và chú ý.
III. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, gợi động cơ, luyện tập, thực hành.
VI. Tổ chức dạy học.
*) Khởi động mở bài(3p')
- Mục tiêu: Tái hiện lại các bước quy đồng mẫu thức, cộng phân số đã học ở lớp 7
- Cách tiến hành: Vấn đáp cá nhân
? Muốn quy đồng mẫu thức các phân thức ta làm như thế nào?
? Nêu quy tắc cộng phân số cùng mẫu, khác mẫu.
Gv chốt kiến thức
Hoạt động 1. Cộng hai phân thức cùng mẫu. (8p')
- Mục tiêu: Phát biểu được quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu.
- Đồ dùng: Bảng phụ VD1.
- Cách tiến hành:
- GV gthiệu quy tắc cộng 2 phân thức cùng mẫu 
- GV gthiệu VD1 lên bảng phụ yêu cầu HS nghiên cứu cách làm VD.
? Qua cách làm VD1 yêu cầu HS làm ?1.
- Gọi 2 HS lên bảng làm ?1.
- Gọi HS khác nhận xét.
- GV chốt lại cách làm và lưu ý phải rút gọn kết quả nếu có thể.
- HS nhắc lại quy tắc - HS nghiên cứu VD và nêu cách làm
- Cả lớp làm vào vở, 2HS lên bảng làm 
- HS nhận xét bài làm ?1.
- HS lắng nghe.
1. Cộng hai phân thức cùng mẫu.
*) Quy tắc: Sgk- 44.
*) Ví dụ 1: Sgk- 44.
?1
a. 
b. 
Hoạt động 2. Cộng hai phân thức khác mẫu. (18p')
- Mục tiêu: Phát biểu được quy tắc cộng hai phân thức khác mẫu.
- Đồ dùng: Bảng phụ ghi phần chú ý.
- Cách tiến hành:
? Muốn cộng hai phân số khác mẫu ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm ?2.
? Nhận xét mẫu các phân thức?
? Để 2 phân thức đã cho cùng mẫu ta làm ntn?
- MTC = ?
- Yêu cầu HS thực hiện các bước tiếp theo.
? Qua cách làm ?2, muốn cộng 2 pthức không cùng mẫu ta làm ntn.
- GV gọi HS đọc quy tắc 
- Yêu cầu HS làm ?3.
- Gọi 1hs nêu cách làm ?3
- Gọi HS thực hiện phép cộng các phân thức cùng mẫu vừa tìm được.
- GV chốt lại cách làm.
- Gọi hs lên bảng làm
- Chốt kết quả
? Hãy nêu các t/chất của phép cộng các phân số?
- GV gthiệu các tính chất của phép cộng phân thức lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS vận dụng phần chú ý làm ?4.
? Để thực hiện phép tính ta áp dụng tính chất nào?
- GV nhận xét và phân tích cách làm và gọi HS làm ?4.
- Ta phải quy đồng các phân số rồi áp dụng quy tắc cộng psố cùng mẫu.
- HS làm ?2.
- Hai phân thức không cùng mẫu.
- Quy đồng mẫu 2 pthức.
- HS xác định MTC 
 - HS thực hiện các bước tiếp theo.
- HS nêu cách làm:
+ Quy đồng mẫu các phân thức.
+ Cộng các phân thức cùng mẫu vừa tìm được.
- HS đọc quy tắc.
- HS làm ?3.
+ Tìm MTC của các phân thức.
+ Tìm các nhân tử phụ tương ứng của các phân thức.
+ Đưa các pthức đã cho về cùng mẫu rồi thực hiện phép cộng
- Thực hiện ?3
- Giao hoán, kết hợp.
- HS đọc các tính chất.
- HS làm ?4.
- HS nêu các tính chất được áp dụng làm ?4.
- HS lên bảng làm ?4.
2. Cộng hai phân thức khác mẫu.
?2. Thực hiện phép tính.
MTC= 2x(x+4)
*) Quy tắc: Sgk- 45.
?3. Thực hiện phép cộng.
6y- 36=6(y-6)
y2- 6y= y(y-6)
MTC: 6y(y-6)
*) Chú ý: Sgk- 45.
?4. 
Hoạt động 3. Luyện tập (15p’)
- Mục tiêu: Vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số (các phân thức cùng mẫu và các phân thức không cùng mẫu).
 - Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS làm bài 21 - ? Để thực hiện phép tính ta làm thế nào ?
- Gọi 1hs lên bảng làm
- Yêu cầu HS làm bài 23 - ? Để thực hiện phép tính ta làm thế nào ?
? MTC =?
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện
- Gọi HS nhận xét bài làm
- GV nhận xét và chốt lại cách làm.
- Hs làm bài 21 tr 46
- áp dụng quy tắc cộng hai phân thức có cùng mẫu.
- HS làm bài 23c tr 46
- áp dụng quy tắc cộng hai pthức khác mẫu.
MTC: (x+2)(4x+7)
- HS lên bảng thực hiện
- Hs nhận xét bài.
- HS lắng nghe, ghi vở
3. Luyện tập
Bài tập 21(Sgk- 46). Thực hiện phép tính.
a) 
= = 
Bài tập 23 (Sgk- 46)
c) 
MTC: (x+2)(4x+7)
= 
=
=
*) Tổng kết và hướng dẫn về nhà (1’)
- Học thuộc quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu, khác mẫu.
- BTVN: Bài 21b,c; 22; 23abd; 25b,d; 26 (Sgk 46, 47).
 HD: Vận dụng quy tắc để thực hiện các bài tập trên
Soạn: 2/12/2012
Giảng: 5/12/2012
Tiết 29: luyện tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Khắc sâu quy tắc về phép cộng phân thức đại số và quy đồng mẫu thức.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng quy tắc cộng các phân thức đại số để làm bài tập.
- HS có kỹ năng thành thạo khi thực hiện tính cộng các phân thức và viết kết quả dưới dạng rút gọn. Vận dụng được vào bài toán thực tế.
3. Thái độ: Cẩn thận khi thực hiện phép cộng.
II. Đồ dùng:
III. Phương pháp: Gợi mở,vấn đáp, gợi động cơ, luyện tập, thực hành.
IV. Tổ chức dạy học.
*) Khởi động mở bài.(7p')
- Mục tiêu: Phát biểu được các quy tắc cộng phân thức, làm được bài áp dụng
- Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
? Pháp biểu quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu, khác mẫu.
? áp dụng: Thực hiện phép cộng. 2x+32 + 3x-23 MTC : 6
2x+32 + 3x-23 = 3(2x+3)6 + 2(3x-2)6 = 6x+96 + 6x-46 = 6x+9+6x-46 = 12x+56
Hoạt động 1. Dạng bài cộng hai phân thức. (20p’)
- Mục tiêu: HS có kỹ năng thành thạo khi thực hiện tính cộng các phân thức và viết kết quả dưới dạng rút gọn.
- Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS làm bài 22 
? Nhận xét mẫu các phân thức trong bài 22.
- Gọi HS nêu cách làm 
- Gọi 2HS lên bảng làm câu a và b
- Gọi HS khác nhận xét bài làm .
- Chốt kiến thức
? Nêu yêu cầu của bài 25.
? Nhận xét mẫu các phân thức trong bài 25.
? Nêu cách làm câu b
- Gọi HS lên bảng 
- Gọi HS khác nhận xét 
- GV nhận xét và chốt lại.
? Hãy phân tích các mẫu ở câu d thành nhân tử để tìm mẫu thức chung?.
- Yêu cầu HS thực hiện quy đồng và cộng các phân thức cùng mẫu?
- Gv ghi bảng
- HĐ cá nhân
- Bài 22 có các mẫu thức khác nhau.
- áp dụng quy tắc đổi dấu, cộng hai phân thức có cùng mẫu thức.
- 2 HS lên bảng thực hiện
- HS nhận xét.
- Ghi vở
- HS xác định yêu cầu bài 25
- Bài 25 có các mẫu thức khác nhau.
- HS nêu cách làm 
+ Phân tích các mẫu thành nhân tử . tìm MTC.
+ Quy đồng mẫu các phân thức, thực hiện phép cộng.
- HS làm câu b.
- HS nhận xét 
- HS thực hiện phân tích mẫu thành nhân tử tìm MTC
- HS đứng tại chỗ thực hiện các bước tiếp theo của câu d.
Bài tập 22(Sgk – 46)
b. 
Bài tập 25 (Sgk- 47)
b. x+12x+6 + 2x+3x(x+3)= x+12(x+3) + 2x+3x(x+3)
 MTC = 2x(x+3)
x+12x+6 + 2x+3x(x+3)= x+12(x+3) + 2x+3x(x+3)
= x(x+1)2x(x+3) + 2(2x+3)2x(x+3)
= x2+x+4x+62x(x+3) = x2+5x+62x(x+3)
= (x2+2x)+(3x+6)2x(x+3)
= xx+2+ 3(x+2)2x(x+3) 
= x+3(x+2)2x(x+3) = x+22x
d. 
Hoạt động 2. Bài toán thực tế (17p’) 
- Mục tiêu: Vận dụng quy tắc cộng hai phân thức làm bài tập
- Cách tiến hành: 
- Gọi HS đọc bài 26 và xác định yêu cầu bài toán?
? Bài toán có những đại lượng nào?
- GV hướng dẫn HS kẻ bảng phân tích ba đại lượng.
? Muốn tính thời gian xúc đất ta làm ntn?
? Thời gian hoàn thành công việc được xác định ntn?
? Để tính thời gian hoàn thành công việc ta làm ntn?
- Gọi hs lên bảng trình bày lời giải
- HS đọc bài 26, nêu y/cầu bài toán.
- Bài toán có 3 đại lượng: năng suất, tgian, số m3 đất.
- HS kẻ bảng theo sự hướng dẫn.
- Thời gian = Số m3 đất: Năng suất
- Tgian hoàn thành công việc là: 5000x + 6600x+25
- Thay x = 250
- Cả lớp làm vào vở, 1hs lên làm
Bài tập 26 (Sgk 47)
	Giải.
a. Thời gian xúc 5000m3 đất đầu tiên là 5000x ( ngày)
Thời gian làm nốt phần việc còn lại là: 6600x+25 ( ngày)
Thời gian hoàn thành công việc là: 5000x + 6600x+25 (1)
b. Thay x= 250 vào (1) ta có
5000250 + 6600250+25 = 20 + 24= 44
Vậy thời gian hoàn thành công việc là 44 ngày.
*) Tổng kết, hướng dẫn về nhà(1p’)
 - Xem lại cách làm các dạng bài đã chữa.
 - BTVN : bài 18, 19 (SBT 19,20).
 Đọc trước bài phép trừ các phân thức đại số
Soạn: 2/12/2012
Giảng:8/12/2012
Tiết 30: phép trừ các phân thức đại số
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
 - Phát biểu được khái niệm phân thức đối của phân thức, quy tắc đổi dấu. Phát biểu được quy tắc trừ hai phân thức.
- Biết khái niệm phân thức đối của phân thức (B ạ 0) (là phân thức và được kí hiệu là -).
2. Kỹ năng.
- Vận dụng được các quy tắc cộng, trừ các phân thức đại số (các phân thức cùng mẫu và các phân thức không cùng mẫu).
- Tìm được phân thức đối của một phân thức.
3. Thái độ: Cẩn thận, tính toán chính xác.
II. Đồ dùng: 
III. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, gợi động cơ, luyện tập, thực hành.
IV. Tổ chức dạy học.
*) Khởi động mở bài (2p')
- Mục tiêu: Phát biểu lại được quy tắc trừ 2 phân thức đã học
- Cách tiến hành: Vấn đáp
? Muốn trừ hai phân số ta làm thế nào.
- Gv chốt kiến thức, giới thiệu bài
Hoạt động 1. Phân thức đối. (10p')
- Mục tiêu: Phát biểu được khái niệm phân thức đối của phân thức, quy tắc đổi dấu. Vận dụng tìm phân thức đối của một phân thức.
- Cách tiến hành: 
HĐGV
HĐHS
Ghi bảng
? Thế nào là hai số đối nhau
- Yêu cầu học sinh làm?1
- Gọi 1 học sinh đứng tại chỗ nhận xét
- Hai phân thức trên có tổng bằng 0. Ta nói đó là 2 phân thức đối nhau
? Vậy thế nào là 2 phân thức đối nhau
? Cho phân thức , hãy tìm pthức đối của pthức 
Giới thiệu ký hiệu - 
Y/c HS làm ?2 và giải thích.
? Em có nhận xét gì về tử và mẫu của hai phân thức đối nhau này
- Hãy lấy VD về 2 phân thức đối nhau?
- Có tổng bằng 0
- HĐ cá nhân
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- Là hai phân thức có tổng bằng 0
 - HS: - 
HĐ cá nhân
- Hai phân thức này có mẫu bằng nhau và có tử đối nhau
- HS tự lấy VD
1. Phân thức đối. 
?1 
*) Khái niệm: (Sgk - 48)
*) Tổng quát: Ta có 
Vậy là phân thức đối của và ngược lại.
- Phân thức đối của của phân thức được ký hiệu là - .
Vậy: 
? 2. 
Phân thức đối của là: 
vì : 
Hoạt động 2. Phép trừ phân thức (24p')
- Mục tiêu: Phát biểu được quy tắc trừ hai phân thức. Vận dụng quy tắc vào làm bài tập.
- cách tiến hành:
? Muốn trừ phân thức cho phân thức ta làm như thế nào 
- Y/c HS nghiên cứu vd
- Y/c HS làm ?3 theo nhóm (5’)
- Nhận xét bài làm c

File đính kèm:

  • docDai3.doc
Giáo án liên quan