Giáo án Đại số 8 năm học: 2012-2013

Chú ý: Khi gặp các số hạng không có nhân tử chung,

hoặc hằng đẳng thức ta phải nghĩ đến cách tách hạng tử,

hoặc cộng trừ vào đa thức với một biểu thức, để tiếp tục phân tích

doc80 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1308 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học: 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A chia hết cho đơn thức B
 * Biết được khi náo thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B. thực hiên đúng phép chia đơn thức cho đơn thức(chủyếu trong các trường hợp chia hết)
* Rèn cách tính toán chính xác, cẩn thận khi làm bài
 II.Chuẩn bị: Bảng phụ.
 III.Tiến trình lên lớp:
 1.Kiểm tra bài cũ: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.
 a, x2+2x2y+xy2 ; b, x2y-xy2-x+y ; c, x2+3x+2
 Nói rõ đã sử dụng những phương pháp nào để phân tích.
 2.Bài mới:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Thế nào là đa thức A chia hết cho đa thức B
Gv đặt vấn đề giới thiệu phép chia hết của hai đa thức:
 - Ở lớp 6,7 đã học phép chia hết các số nguyên,em nào hãy cho biết khi nào a b (a,bZ).
 -Trong phép chia đa thức cho đa thức ta cũng có định nghĩa tương tự.
 - Gv nhắc lại quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số: xm:xn=x(m-n) (m0); x0=1 (x0). 
 - Trước hết ta xét trường hợp đơn giản nhất là đơn thức chia cho đơn thức.Thực hiện phép tính sau.
Gviên cho hsinh làm ?1, ?2
- Các đơn thức trên có mấy biến?
 - Khi chia một đơn thức một biến cho một đơn một biến ta làm như thế nào.
-Có nhận xét gì về các biến và số mũ của các biến trong hai đơn thức bị chia và chia?
-Gv đưa ra ví dụ: 5x2yz:3x3y2 có chia được không?
- Vậy để đơn thức A chia hết cho đơn thức B ta có điều kiện gì?
Hoạt động 2: Áp dụng
Để tính giá trị biểu thức ta phải làm thế nào? Cho h/s nêu cách làm.
Tính giá trị khi x=-3 và y=1,005.
Nhận xét : Khi tính giá trị cuả biểu thức ta nên rút gọn biểu thức đã sau đó thay giá trị của biến để tính cho gọn, nhanh.
ab a=b.q (qZ, b0)
a là số bị chia,b số chia, q là số thương.
H/s làm bài vài phút.Sau đó nêu cách tính của mình giải thích cách làm.
- Khi chia một đơn thức một biến cho đơn thức một biến ta làm như sau:
 + Chia hệ số cho hệ số.
 + Chia biến số cho biến số.
 + Nhân các kết quả đó lại.
-Các biến trong đơn thức chia phải có mặt trong đơn thức bị chia.
-Số mũ của biến trong đơn thức chia không lớn hơn số mũ trong đơn thức bị chia.
+ Vậy đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi đủ 2 điều kiện trên.
Hsinh thực hiện
-Cho A,B (B0) là 2 đa thức .
Nếu tìm được đa thức Q
Sao cho A=B.Q thì ta nói A chia hết cho B ký hiệu: AB.
A đa thức bị chia.
B đa thức chia.
Q đa thức thương.
Ký hiệu A:B = =Q
1.Quy tắc:
?1 a) x3 : x2 = x
 b) 15x7 : 3x3 = 5x4.
 c) 20x5 : 12x = x4 = x4
?2. a)15x2y2 :5xy2 = 3x.
 b) 12x3y : 9x2 = xy
Nhận xét:
 - Đơn thức A chia hết cho đơn thức Bkhi mỗi biến trong đơn thức B phải có mặt trong đơn thức A và số mũ của biến trong đơn thức B không lớn hơn số mũ trong đơn thức A
Quy tắc:(SGK)
2. Áp dụng 
?3.a) Tìm thương trong phép chia
 15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z
b)12x4y2 : (-9xy2) = x3 
 Thay x= -3 và y = 1,005vào biểu thức ta có:
 P = .(-3)3 =36
 3.Củng cố:
 * Nhắc lại quy tắc chia hai đơn thức và điều kiện để đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
 * Thực hiện phép chia:
 a) 32x5y4 : 4x3y =8x2y3 ; b) 32x3y2 : 5xy = x2y
 c) 15x3y2 : 5xy = 3x2y ; d) 3x2y3 : 5xy2 = xy
 * Tìm x biết:
 a) xny2 : x3y (n3)
 b) xnym+1 : x2y3 (n3;n+13;m2)
4.Hướng dẩn về nhà:
 - Nắm vững khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B khi nào, đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào và quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.
 - Học theo SGK và vở ghi. Làm các bài tập: 59, 60, 61,62 sgk và 39, 40, 41, 43 sbt.
……š›ªš›……
Ngày soạn:24.09.10
Tiết 16: CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC
I.Mục tiêu:
H/s biết được khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B. Nắm vững quy tắc đa thức chia cho đơn thức.
H/s thực hiện đúng phép chia đa thức cho đơn thức và biết trình bày lời giải ngắn gọn.
Rèn luyện tính cẩn thận.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ
III.Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ:-Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức . 
-Thực hiện phép tính. 
 a) 4x3y2 : 2x2y ; b) -21x2y3z4 : 7xyz2 ; c) -15x5y6z7 : 3x4y5z5 ; d) 3x2y3z2 : (-5xy2) 
2. Bài mới:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động1: Quy tắc
- Hãy viết các đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2
- Lấy các hạng tử của đa thức đó chia cho 3xy2 rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- Từ ví dụ đó hãy phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
Hoạt động 2: Áp dụng
Bạn Hoa tính đúng hay sai? Vì sao?
Vậy để chia một đa thức cho một đơn, ngoài cách áp dụng quy tắc ta có thể làm thế nào?
Hsinh làm ?1
Một học sinh phát biểu quy tắc
Để chia một đa thức cho một đơn, ngoài cách áp dụng quy tắc ta có thể phân tích đa thức bị chia thành nhân tử mà có chứa nhân tử là đơn thức rồi thực hiện chiamột tích cho một thương
Quy tắc
Ví dụ:
 (15x2y5+12x3y2-10xy3) : 3xy2
=(15x2y5 : 3xy2) +(12x3y2 : 3xy2)-(10xy3:3xy2)
=5xy3 + 4x2 - y
Đa thức 5xy3 + 4x2 - y là thương của phép chia của đa thức 15x2y5+12x3y2-10xy3 cho đơn thức 3xy2
 Quy tắc: (SGK)
2.Áp dụng
Tính 
a) (4x4 – 8x2y2 + 12x 5y) : (-4x2) 
= -4x2(-x2 +2y2-3x3y) : (-4x2)
= -x2 + 2y2 -3x3y.
Bạn Hoa đúng.
b) Làm tính chia:
 (20x4y –25x2y2 – 3x2y) : 5x2y.
 = 4x2 – 5y - 
 3.Củng cố
 1) Cho:
 A = 15xy2 +17xy3+18y2 ; B = 6y2
Ta thấy 
 15xy2 6y2 
 17xy3 6y2 A B
 18y2 6y2
 2)Làm tính chia:
 a)( -2x5+3x2-4x3) : 2x2= -x3+ - 2x.
 b) ( x3-2x2y +3xy2) : ( x) =2x2 +4xy –6y2
4. Hướng dẩn về nhà:
- Nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức và điều kiện khi nào thì đa thức chia hết cho đơn thức.
- Làm các bài tập: 64, 65 SGK.
- Ôn lại phép trừ đa thức, phép nhân đa thức đã sắp xếp, các hằng đẳng thức đáng nhớ.
……š›ªš›……
 Ngày soạn: 25.09.10
Tiết 17: CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP
I.Mục tiêu: 
 - Học sinh hiểu được khái niệm chia hết và chia có dư
 - Nắm đựơc các bước trong thuật toán phép chia đa thức A cho đa thức B
 - Học sinh thực hiện đúng đa thức A cho đa thức B chủ yếu B là một nhị thức và nhận biết được A có chia hết cho B hay không.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ.
III.Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Phát biểu qui tắc chia một đa thức cho một đa thức. Áp dụng làm tính chia:
(-2x5 + 3x2- 4x3) : 2x2
(2x2y2 + 6x2y3 – 12 xy): 3xy
 - Không làm tính chia hãy giải thích vì sao đa thức A=3x2y3 + 4xy2 – 5x3y chia hết cho đa thức B = 2xy
2.Bài mới:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Phép chia hết
Đa thức bị chia và đa thức chia đã sắp xếp chưa?
GV hướng dẫn cách chia theo tứng bước.
Bước1: lấy 2x4: x2 = 2x2 rồi tìm số dư thứ nhất
Bước2: lấy 5x3:x2 = 5x tìm đa thức dư thứ hai
Bước3: lấy x2: x2 =1 kết quả dư 0.
Vậy khi nào thì đa thức A chia hết cho đa thứ B?
Hoạt động 2: Phép chia có dư
Gviên cho học sinh thực hiện phép chia
Đa thức -5x+10 có bậc như thế nào so với bậc của đa thức x2+1? Vậy có tiếp tục chia được không?
5x3 - 3x2 + 7 được viết dưới dạng như thế nào? Khi này đa thức 
 5x3 - 3x2 + 7 
có chia hết cho đa thức x2+1 không?
Hãy cho biết khi nào thì A chia hết cho B và khi nào thì A không chia hết cho B?
Giáo viên đưa nội dung chú ý lên bảng phụ.
Đa thức bị chia và đa thức chia đã sắp xếp 
Học sinh theo dõi gviên thực hiện
Học sinh thử lại bằng cách lấy
(2x2- 5x +1) (x2- 4x – 3) xem có bằng đa thức bị chia hay không?
HS vận dụng cách chia trên để tính
Nếu A = B.Q +R
Nếu R= 0 thì A chia hết cho B
Nếu R0 thì A không chia hết cho B
1.Phép chia hết:
Ví dụ: Làm tính chia hai đa thức sau:
(2x4-13 x3 +15x2+11x-3):(x2- 4x – 3)
2x4- 13 x3 +15x2+11x-3 x2- 4x – 3
2x4 - 8 x3 - 6x2 2x2- 5x +1
 0 - 5 x3 +21x2+11x-3 
 - 5x3 + 20x2 +15x 
 0 + x2 - 4x –3
 x2 - 4x –3
 0
Nếu tồn tại một đa thức Q sao cho A = B.Q Thì ta có phép chia: A : B = Q=
 Khi này AB ( B 0).
2.Phép chia có dư
a) Ví dụ :
5x3 - 3x2 + 7 x2 +1 
5x3 +5x 5x -3
 –3x2 -5x +7
 - 3x2 -3
 - 5x +10 
Đa thức -5x+10 có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức x2 +1 nên không thể tiếp tục chia được nữa.Vậy đa thức -5x +10 gọi là đa thức dư.
 Từ đó ta có: 
5x3 - 3x2 + 7 = (x2+1)( 5x-3) -5x +10
b) TQ: A = B.Q +R (B 0) 
 Khi này A B và A : B dư R
Nếu A = B.Q +R
Nếu R= 0 thì A chia hết cho B
Nếu R 0 thì A không chia hết cho B
Chú ý (SGK)
3.Củng cố
Thực hiện phép chia:
a) ( 5x3- 3x2+7 ):(x2+1) = (x2+1)(5x-3) - 5x +10.
b) (3x4+x3+6x-5) : ( x2+1) = 3x2+x –3.
c) (x2 + 2xy +y2) : ( x+y) = ( x+y)2: ( x+y) = x+y
d) (x2 - 2xy +y2) : (y-x) = ( y-x)2: (y-x) = (y-x)
e) (125x3+1):(5x+1) = 25x2- 5x +1.
4.Hướng dẩn về nhà:
 Làm tiếp bài tập 67 sgk. Học bài theo sách giáo khoa, nắm vững các bước của thuật toán chia đa thức một biến đã sắp xếp. Làm bài tập 68, 69 sgk, 48,49,50 sbt.
……š›ªš›……
Ngày soạn:26.09.10
 Tiết 18: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
 - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia đa thức đã sắp xếp, cách viết A = B. Q + R
 - Rèn luyện phép chia đa thức cho đa thức bằng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
 - Rèn luyện tính cẩn thận, biến đổi nhanh.
II. Chuẩn bị: Các bài tập đã ra tiết 
III. Tiến trình lên lớp:
 1.Kiểm tra bài cũ: 
 - Thực hiện phép chia: ( x3- x2 –7x +3 ) : (x –3)
 - Áp dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia: ( x2+2xy +y2) : (x+y)
 2.Bài mới: 
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Bài tập 69(sgk).
Để tìm số dư ta làm thế nào?
- Cho học sinh lên bảng trình bày lời giải. Cả lớp nhận xét.
Bài tập70(SGK)
- Hs làm tiếp bài tập 70.
 - Khi A chia hết cho B thì ta có thể viết A bằng biểu thức nào? Và khi không chia hết thì viết như thế nào?
-GV: chốt lại cách viết của A 
Bài tập 71
- Không thực hiện phép chia làm thế nào để biết được đa thức A có chia hết cho đa thức B không?
- Dựa vào các hạng tử của đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không?
Bài tập 72
Hsinh lên bảng trình bày
Bài tập 74
Tìm a bằng cách nào? Khi phép chia hết thì số dư là bao nhiêu? Tìm R của phép chia này?
Thực hiện phép chia
Học sinh lên bảng trình bày lời giải. Cả lớp nhận xét.
A =B.Q
A =B.Q+ R 
Hsinh trả lời
- Hs lên bảng làm tính chia, cả lớp cùng làm vào vở
Ta thực hiện phép chia tìm số dư
Để phép chia hết thì số dư bằng 0
Bài tập 69(sgk).
Tìm số dư:
3x4 +x3 + 6x – 5 x2 + 1
3x4 +3x2 3x2+x-3 0 + x3 - 3x2 +6x –5
 x3 +x
 - 3x2 +5x – 5
 - 3x2 - 3
 5x –2
Vậy:
3x4+ x3 +6x –5= (x2+1)(3x2+x-3)+5x-2
Có số dư là 5x-2 
 Bài tập70(SGK) : Làm tính chia.
(25x5 – 5x4+10x2) : 5x2 = 5x3 – x2+2
Cách 2:
 (25x5 – 5x4+10x2) = 5x2(5x3 – x2+2)
Bài tập 71
Không thực hiện phép chia hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B không?
A = 15x4- 8x3 + x2 ; B = x2
A chia hết choB vì các hạng tử của đa thức A chia hết cho B 
A = x2(30x2 –16x+2)
Bài tập 72
Làm tính chia:
2x4 + x3- 3x2+5x –2 x2- x +1
2x4 –2x3+2x2 2x2+3x–2
 0+ 3x3 – 5x2+5x –2
 3x3 – 3x2 +3x 
 0 - 2x2 + 2x -2
 - 2x2 + 2x -2
 0
2x4+ x3-3x2+5x–2 =(x2-x+1)(x2+ 3x-2)
Bài tập 74
Tìm được R= a-30 = 0 suy ra a = 30
Vậy khi a = 30 thì phép chia trên chia hết.
3. Hướng dẫn về nhà: 
 - Làm tiếp bài tập 73 và làm thêm bài tập sau: Tìm a để 4x3+2x2 +ax +5 chia hết cho x+1.
 - Ôn tập chương I, trả lời các câu hỏi ở mục a. Làm các bài tập: 75a, 76a, 77a, 78a,b.
……š›ªš›……
Ngày soạn:30.09.10
 Tiết 19: ÔN TẬP CHƯƠNG I (T1)
I. Mục tiêu: 
 - Học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản trong chương.
 - Hệ thống lại một số kỹ năng giải các bài tập cơ bản trong chương.
 - Rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị: Hsinh chuẩn bị các câu hỏi sgk
III.Tiến trình lên lớp:
Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình ôn tập.
 2. Tổ chức ôn tập: 
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
Gọi hsinh phát biểu các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. Nêu công thức tổng quát?
GV viết các công thức tổng quát.
Hãy nêu các hằng đẳng thức .
Gv treo bảng phụ có ghi các hằng đẳng thức đáng nhớ.Hướng dẫn cho học sinh cách nhớ các hằng đẳng thức đó.
- Nêu các điều kiện đơn thức A chia hết cho đơn thức B, đa thức A chia hết cho đa thức B.
Hoạt động 2: Bài tập
GV ghi đề bài lên bảng
Vận dụng quy tắc nhân đơn thức (đa thức )với da thức.
Để tính nhanh biểu thức ta làm thế nào?
- Giáo viên nhận xét để chốt lại vấn đề.
- Để rút gọn các biểu thức này ta làm thế nào?
- Hãy biến đổi để rút gọn.
Học sinh phát biểu các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức
Hsinh nêu các hằng đẳng thức đáng nhớ
Hsinh trả lời
Học sinh lên bảng tính cả lớp cùng làm.
Hsinh đứng tại chỗ trả lời, rồi lên bảng tính.
Thực hiện phép nhân
I. Ôn tập lý thuyết
1) Các quy tắc nhân đơn thức với đơn thức, nhân đa thức với đa thức, nhân đơn thức với đa thức, chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp.
2)Các công thức tổng quát
 A(B+C)=AB+AC
 (A+B)(C+D)=AC+AD+BC+BD
3)Các hằng đẳng thức đáng nhớ
Xem sgk
II. Bài tập
1 .Làm tính nhân:
a)5x2(3x2-7x+12)
 = 15x4-35x3+60x2
b) (2x2-3x)(5x2-2x+1)
= 10x4-4x3 +2x2- 15x3 +6x2-3x
 =10x4-19x3 +8x2
2.Tính nhanh giá trị của biểu thức:
M = x2 + 4y2- 4xy = (x-2y)2
Thay x = 18, y = 4 ta có:
M = (18-8)2 = 102 = 100
3. Bài 78: Rút gọn biểu thức sau:
a) (x+2)(x-2)-(x-3)(x+1)
 = x2-4-x2-x+3x+3= 2x-1
b)(2x+1)2+(3x-1)2+2(2x+1)(3x-1)
 = (2x+1+3x-1)2 = (5x)2 = 25x2
4. Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) x2-4 +(x-2)2= (x+2)(x-2)+(x-2)2
 = (x-2)(x+2+x-2)= 2x(x-2)
b)x3 – 2x2 +x –xy2
 = x(x2 -2x+1-y2)=x(x-1+y)(x-1-y)
3. Hướng dẫn về nhà:
Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết và làm các bài tập còn lại.
……š›ªš›……
Ngày soạn: 05.10.10
Tiết 20: ÔN TẬP CHƯƠNG I (T2)
I.Mục tiêu: 
 - Hệ thống lai các kiến thức đã học ở chương 1.
 - Làm một số bài tập nhằm củng cố kiến thức đã học.
 - Rèn kĩ năng giải thích các loại bài tập cơ bản trong chương.
II.Chuẩn bị: 
GV: Bảng phụ
HS: Ôn tập lí thuyết làm một số bài tập mà giáo viên đã cho về nhà.
III.Tiến trình lên lớp:
Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình ôn tập
Tổ chức luyện tập:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Gọi hai học sinh lên bảng chữa bài tập 77(SGK).
Gọi hai học sinh lên bảng làm bài 79
Để tìm x ta phải làm thế nào?
Gọi học sinh đứng tại chỗ nêu cách tìm x.
Ôn tập về chia đa thức:
Gọi ba học sinh lên bảng làm bài
Bài tập phát triển tư duy.
Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh.
Làm thế nào để tìm đựoc giá trị của n.
GV: kết luận vấn đề.
Hsinh lên bảng trình bày
Học sinh đứng tại chỗ nêu cách tìm x.
Hsinh lên bảng trình bày
Hsinh theo dõi ghi chép
Thực hiên phép chia
Học sinh lên bảng giải tiếp.
Bài tập 77(SGK)
Tính nhanh giá trị biểu thức: 
a) M = x2+4y2- 4xy tại x= 18 và y = 4
 M = ( x-2y)2 Khi x= 18 và y = 4
 M = ( 18 – 8)2 = 102 = 100.
b) N = 8x3 - 12x2y + 6xy2 – y3
 tại x = 6, y = -8
N = 8x3 - 12x2y + 6xy2 – y3
N = ( 2x –y)3 khi x = 6, y = - 8 thì 
N = ( 2.6 + 8)3= 202 = 8000
Bài tập 79(SGK)
Phân tích các đa thức thành nhân tử.
 a) x2 – 4 + ( x-2)2
 = ( x-2)(x+2) + ( x-2)2
 = ( x-2)(x+2+x-2)
 = ( x-2)2x
 b) x3 – 2x2 +x –xy2
 = x(x2 – 2x +1 –y2)
 = x[(x2 – 2x +1) –y2]
 = x [(x – 1)2 –y2]
 = x (x-1-y)( x-1 +y)
Bài tập 81(sgk) 
Tìm x biết:
a) x( x2- 4) = 0 .
 x( x- 2)(x +2) = 0
 x = 0
 Hoặc x - 2 = 0x = 2
 Hoặc x +2 = 0 x = -2
b) (x+2)2-( x- 2)(x +2) = 0 
 (x+2)[( x + 2)- (x - 2)] = 0
 (x+2)[( x + 2)- (x - 2)] = 0
 (x+2)[ x + 2- x + 2] = 0
 (x+2) 4 = 0.
 x+2 = 0 x = -2.
Thực hiện phép chia:
a) ( 6x3 – 7x2 –x +2): (2x +1)
b) (x4 – x3 –x2 +3x) : (x2 –2x +3)
c) (x2 –y2+6x +9):(x+y+3)
Bài tập phát triển tư duy.
a) Chứng minh:
 x2 +2xy + y2+1> 0 với mọi số thực x và y
VT = ( x +y)2+1
 Ta có: ( x +y)2 0 với mọi x, y.
 Nên: ( x +y)2+1 > 0 với mọi x, y.
Hay x2 +2xy + y2+1> 0 với mọi x, y.
b)Tìm n z để 2n2 – n +2
 chia hết cho 2n +1.
Với n z thì n-1 z 2n2 – n +2
Chia hết cho 2n+1 khi z
Hay 2n +1 Ư(3)
 2n+1 {-1,1 -3, 3}
 2n +1 = 1n = 0
 2n +1 = -1n = -1
 2n +1 = -3n = -2
 3. Hướng dẫn về nhà.
Ôn tập các câu hỏi và các dạng bài tập của chương. chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết.
……š›ªš›……
Ngày soạn: 10.11.10
Tiết 21: KIỂM TRA MỘT TIẾT (CHƯƠNG I)
I. Mục tiêu: - Học sinh tự đánh giá việc lĩnh hội kiến thức của mình.
 - Rèn tính tư duy độc lập, sáng tạo, kiên trì cho học sinh.
II. Đề bài:
1.Trắc nghiệm (5 điểm) Hãy khoanh tròn trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Tích của đơn thức -5x3 và đa thức 2x2 + 3x – 5 là:
A. 10x5 – 15x4 + 25x3 B. -10x5 – 15x4 + 25x3 C. -10x5 – 15x4 - 25x3 D. Một kết quả khác.
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng. (x3 – 2x)(x+3) = 
A. x4 + 3x3 -2x2 +6x B. x4 + 3x3 -2x2 - 6x C. x4 + 3x3 +2x2 - 6x D. x4 + 3x3 +2x2 -3x
Câu 3: Chọn kết quả đúng: (2x-y)3 =
A. 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 B. 8x3 – 6x2y + 6xy2 – y3 C. 2x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 D. y3 – 12x2y + 6xy2 – 8x3 
Câu 4: Cho x +y = 11 và x-y = 3. Tính x2 – y2, ta được:
A. 14 B. 33 C. 112 D. Một kết quả khác.
Câu 5: Kết quả của phép tính (x – 3y)(x – 3y) là:
A. x2 – 9y2 B. x2 + 9xy + 9y2 C. x2 + 6xy + 9y2 D. Một kết quả khác.
Câu 6: Nghiệm của phương trình 4x2 – 9 = 0 là:
A. - B. C. - ; D. Một đáp số khác.
Câu 7: Đa thức x2y + xy2 –x –y được phân tích thành nhân tử là:
A. (x – y)(xy – 1) B. (x + y)(xy + 1) C. (x – 1)(y +1) D. (x + y)(xy – 1)
Câu 8: Phân tích đa thức x2 + 6x +5 thành nhân tử, ta được:
A. (x +5)(x + 1) B. (x - 5)(x - 1) C. (x +5)(x -1) D. (x -5)(x + 1)
Câu 9: Câu nào sau đây đúng nhất ?
Đơn thức 7xn-3 chia hết cho đơn thức – 8x5 với n là số tự nhiên:
A. n = 7 B. n = 8 C. n = 10 D. n ≥ 8
Câu 10: Chọn câu trả lời đúng 
 (- 2x3y2z + 8x2y3z2 – 10x4yz2) : (-2xyz) = 
A. x2y – 4xy2z + 5x2z B. x2y – 4xyz + 5x3z C. x2y – 4xy2z + 5x3z D. x2y – 4xy2 + 5xz3 
2. Tự luận: (5 điểm)
 Bài 1. (2điểm) Rút gọn biểu thức: 
 a) A = (x+y)2 + (x-y) - 2(x+y)( x-y) b) B = (x2-1)(x+2) – (x-2)(x2+2x+4)
 Bài 2:( 2điểm) Tìm x biết: 
 a) x (x2 - 49) = 0 b) x2- 2x+1 = 0
 Bài 3: (1 điểm) Chứng minh rằng: x2- x + 1> 0 với mọi giá trị của x
III.Đáp án:
Trắc nghiệm:
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
B
B
A
B
D
C
D
A
D
C
 2.Tự luận:
 Câu 1: a) A = (x+y)2 + (x-y) - 2(x+y)( x-y) =[(x+y) -( x-y)]2 = (2y)2 = 4y2
 b) B = (x2-1)(x+2) - (x-2)(x2+2x+4) = x3 +2x2 – x – 2 - x3 + 8 = 2x2 - x + 6.
 Câu 2: Tìm x biết:
a) x (x2 – 49 ) = 0 x( x - 7)( x +7) = 0 
 x = 0 x = 0 
 x - 7= 0 x=7
 x +7 = 0 x = -7 
 b) x2- 2x + 1 = 0 (x – 1)2 = 0 x = 1
 Câu 3: Học sinh biến đổi được về 
x2- x+ 1= (x2- x+ Từ đó lập luận để chứng minh biểu thức đó lớn hơn 0 với mọi x.
……š›ªš›……
HỌ VÀ TÊN:…………………………….
LỚP :……………
KIỂM TRA MỘT TIẾT
Đề bài:
1.Trắc nghiệm (5 điểm) Hãy khoanh tròn trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Tích của đơn thức -5x3 và đa thức 2x2 + 3x – 5 là:
A. 10x5 – 15x4 + 25x3 B. -10x5 – 15x4 + 25x3 C. -10x5 – 15x4 - 25x3 D. Một kết quả khác.
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng. (x3 – 2x)(x+3) = 
A. x4 + 3x3 -2x2 +6x B. x4 + 3x3 -2x2 - 6x C. x4 + 3x3 +2x2 - 6x D. x4 + 3x3 +2x2 -3x
Câu 3: Chọn kết quả đúng: (2x-y)3 =
A. 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 B. 8x3 – 6x2y + 6xy2 – y3 C. 2x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 D. y3 – 12x2y + 6xy2 – 8x3 
Câu 4: Cho x +y = 11 và x-y = 3. Tính x2 – y2, ta được:
A. 14 B. 33 C. 112 D. Một kết quả khác.
Câu 5: Kết quả của phép tính (x – 3y)(x – 3y) là:
A. x2 – 9y2 B. x2 + 9xy + 9y2 C. x2 + 6xy + 9y2 D. Một kết quả khác.
Câu 6: Nghiệm của phương trình 4x2 – 9 = 0 là:
A. - B. C. - ; D. Một đáp số khác.
Câu 7: Đa thức x2y + xy2 –x –y được phân tích thành nhân tử là:
A. (x – y)(xy – 1) B. (x + y)(xy + 1) C. (x – 1)(y +1) D. (x + y)(xy – 1)
Câu 8: Phân tích đa thức x2 + 6x +5 thành nhân tử, ta được:
A. (x +5)(x + 1) B. (x - 5)(x - 1) C. (x +5)(x -1) D. (x -5)(x + 1)
Câu 9: Câu nào sau đây đúng nhất ?
Đơn thức 7xn-3 chia hết cho đơn thức – 8x5 với n là số tự nhiên:
A. n = 7 B. n = 8 C. n = 10 D. n ≥ 8
Câu 10: Chọn câu trả lời đúng 
 (- 2x3y2z + 8x2y3z2 – 10x4yz2) : (-2xyz) = 
A. x2y – 4xy2z + 5x2z B. x2y – 4xyz + 5x3z C. x2y – 4xy2z + 5x3z D. x2y – 4xy2 + 5xz3 
2. Tự luận: (5 điểm)
 Bài 1. (2điểm) Rút gọn biểu thức: 
 A = (x+y)2 + (x-y) - 2(x+y)( x-y) 
 Bài 2:( 2điểm) Tìm x biết: 
 x (x2 - 49) = 0 
 Bài 3: (1 điểm) Chứng minh rằng: x2-3 x +5> 0 với mọi giá trị của x
Bài làm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docGiao An dai so 8 HKI chuan hay.doc
Giáo án liên quan