Giáo án Đại số 8 kì 2 - Trường THCS Mỹ Hưng

Tiết 57: LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG

I. MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức:HS nhận biết được vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng

 thức (>;<; ; )

2.Kỹ năng: Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng

+ Biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở bất đẳng thức hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.

3.Thái độ: Biết c/m bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở BĐT hoặc vận dụng tính chất liên hệ thứ tự.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV : Bảng phụ ghi bài tập, hình vẽ minh họa

 Thước kẻ có chia khoảng

 

doc128 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1077 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 kì 2 - Trường THCS Mỹ Hưng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó phương trình : = 2.2
Û 5x - 4x = 80 Û x = 80
khoảng cách giữa hai bến AB là 80km
IV RÚT KINH NGHIỆM
Tuần :26 Ngày soạn : 06/03/2008 
 Tiết56 
ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:	
1.Kiến thức: Giúp HS ôn lại các kiến thức đã học về phương trình và giải toán bằng cách lập phương trình.
2.Kỹ năng: Củng cố và nâng cao kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình.
3.Thái độ:Giáo dục ý thức liên hệ thực tế ,khả năng liên hệ thực tế của HS.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : - SGK, bảng phụ ghi đề bài tập, bảng phân tích
 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, Thước kẻ, bảng nhóm 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 6’
Đ/t
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
Khá
Chữa bài tập 54 tr 34 SGK
Gọi khoảng cách giữa hai bến AB là x (km). ĐK : x > 0 Vận tốc xuôi dòng là (km/h)
Vận tốc ngược dòng là : (km/h)
Vận tốc dòng nước là 2 (km/h)
Ta có phương trình : = 2.2
Û 5x - 4x = 80 Û x = 80
khoảng cách giữa hai bến AB là 80km
10đ
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
9’
HĐ 1 : Luyện tập 
Bài 69 SBT tr 14
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV hướng dẫn HS phân tích bài toán : 
Hỏi : Trong bài toán này hai ô tô chuyển động như thế nào ?
GV : Vậy sự chênh lệch thời gian xảy ra ở 120km sau 
Hỏi : Hãy chọn ẩn số và lập bảng phân tích
 Hỏi : Hãy đổi 40phút ra giờ ?
GV yêu cầu HS lập phương trình bài toán
GV hướng dẫn HS thu gọn phương trình : rồi hoàn thành bài toán
1HS đọc to đề bài
HS hai ô tô chuyển động trên quãng đường dài 163km. Trong 43 km đầu hai xe có cùng vận tốc. Sau đó xe thứ nhất tăng vận tốc lên gấp 1,2 lần vận tốc ban đầu nên đã về sớm hơn xe thứ hai 40 phút 
HS chọn ẩn : gọi vận tốc ban đầu của hai xe là x(km/h). ĐK x > 0. Quãng đường còn lại sau 43 km đầu là : 163 - 43 = 120km
Và lập bảng 
HS : 40phút = giờ
HS lập phương trình
HS thu gọn phương trình và tìm ra kết quả x = 30
Bài 69 SBT tr 14
Giải 
Gọi vận tốc ban đầu của 2 xe là x (km/h). ĐK : x > 0
Quãng đường còn lại sau 40 km đầu là : 120(km)
Vkm/h
t(h)
S(km)
Ô tô 1
1,2x
120
Ô tô 2
X
120
40phút = (h)
Theo đề bài ta có phương trình : 
Û Û 
Û x = 30 (TMĐK)
Vậy vận tốc ban đầu của hai xe là 30 (km/h)
7’
Bài 68 tr 14 SBT
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS lập bảng phân tích và lập phương trình bài toán
1HS đọc to đề bài
HS : lập bảng phân tích và lập phương trình bài toán
Bài 68 tr 14 SBT
NS 1ngày (tấn/ ngày)
Số ngày (ngày)
Số than (tấn)
Kế hoạch
50
x(x>0)
Thực hiện
57
x + 13
GV gọi 1HS lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán 
GV gọi HS nhận xét
1 HS lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán 
1 vài HS nhận xét bài làm của bạn
Ta có phương trình :
 = 1
Û 57x - 50x - 650 = 2850
Û 7x = 3500 
Þ x = 500 (TMĐK)
Theo kế hoạch đội phải khai thác 500 tấn than
7’
Bài 55 tr 34 SGK 
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài toán : 
Hỏi : Trong dung dịch có bao nhiêu gam muối ? lượng muối có thay đổi không ?
Hỏi : Dung dịch mới chứa 20% muối, em hiểu điều này cụ thể là gì ?
Hỏi : Hãy chọn ẩn và lập phương trình
GV gọi 1 HS lên bảng giải phương trình
GV gọi HS nhận xét
1HS đọc to đề bài
HS : Trong dung dịch có 50g muối. Lượng muối không thay đổi
HS : Điều này nghĩa là khối lượng muối bằng 20% khối lượng dung dịch
1HS đứng tại chỗ chọn ẩn và lập phương trình
1HS lên bảng giải phương trình và trả lời kết quả
1 vài HS nhận xét
Bài 55 tr 34 SGK
Giải 
Gọi lượng nước cần pha thêm là : x (g). ĐK : x > 0
Khi đó khối lượng dung dịch sẽ là : 200 + x(g)
Khối lượng muối là 50(g)
Theo đề bài ta có phương trình : (200 + x) = 50
Û 200 + x = 250
Þ x = 50 (TMĐK)
Vậy lượng nước cần pha thêm là 50 (g)
12’
HĐ 2 : Toán phần trăm có nội dung thực tế 
Bài 56 tr 34 SGK
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
GV giải thích về thuế VAT là : Thuế VAT 10% ví dụ : tiền trả theo các mức có tổng là 100 000đồng thì còn phải trả thêm 10% thuế VAT. Tất cả phải trả: 100000. (100% + 10%) đồng
= 100000 . 110%
Sau đó GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài
GV quan sát các nhóm hoạt động gợi ý nhắc nhở khi cần thiết.
Sau 7phút GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày bài giải
Bài 56 SGK
HS : nghe GV giải thích
HS : hoạt động theo nhóm
Bảng nhóm : 
Gọi mỗi số điện ở mức thấp nhất có giá trị là x (đồng) 
ĐK : x > 0. Nhà Cường dùng hết 165 số điện nên phải trả tiền theo mức : 
+ 100 số điện đầu tiên : 100 x (đồng)
+ 50 số điện tiếp theo : 50 (x+150) (đồng)
+ 15 số điện tiếp theo nữa là : 15 . (x+350) (đồng)
Kể cả thuế VAT nhà Cường phải trả 95700 (đồng)
Vậy ta có phương trình : 
[100x+50(x+150)+15(x+350)]. = 95700
Giải phương trình ta được : x = 450 (TMĐK)
Vậy giá một số điện ở mức thấp nhất là : 450 (đồng)
Đại diện một nhóm trình bày bài giải
HS lớp theo dõi sửa bài
3’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Xem lại các bài đã giải, ghi nhớ những đại lượng cơ bản trong từng dạng toán, những điều cần lưu ý khi giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Ôn lý thuyết : định nghĩa hai phương trình tương đương, hai quy tắc biến đổi phương trình, định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn.
- Ôn lại và luyện tập giải các dạng phương trình và các bài toán giải bằng cách lập phương trình
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương III
- Chú ý trình bày bài giải cẩn thận không sai sót.
IV RÚT KINH NGHIỆM
Ngày 7-3
Tiết 56	KIỂM TRA CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU:	
- Kiểm sự thuộc bài và hiểu bài của học sinh
- HS biết vận dụng lý thuyết để giải bài tập điền vào ô trống
- Rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc nhất 1 ẩn và phương trình chứa ẩn ở mẫu (tìm ĐKXĐ, chọn giá trị thỏa mãn ĐKXĐ suy ra nghiệm của phương trình) 
- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình thông qua ba bước :
 1. Lập phương trình, 2. Giải phương trình, 3. Chọn nghiệm TMĐK của ẩn
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : - Chuẩn bị cho HS một đềP
 2. Học sinh : - Thuộc bài, giấy nháp 
III. NỘI DUNG KIỂM TRA 
ĐỀ 1
Câu 1 : (1điểm). Phương trình sau đây có bao nhiêu nghiệm. Đánh dấu x vào ô vuông 
 của câu trả lời đúng nhất : 	x2 + x = 0
 	 Một nghiệm	; 	 hai nghiệm	
 ba nghiệm 	 ; vô số nghiệm
Câu 2 : (3điểm). Các câu sau đây đúng hay sai ?
Nội dung
Đúng
sai
1
Phương trình 2x + 4 = 10 và phương trình 
7x - 2 = 19 là hai phương trình tương đương
2
Phương trình 0x + 3 = x + 3 - x có tập hợp nghiệm là 
S = {3}
3
Phương trình x (x - 1) = x có tập nghiệm là S = {0 ; 2}
Câu 3 : (3điểm). Giải các phương trình sau đây :
a) 8x - 3 = 5x + 12	 ;	b) ; c) 
Câu 4 : (3điểm). Giải bài toán bằng cách lập phương trình :
Một người đi xe máy từ A đến B, vận tốc 30km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 24km/h do đó thời gian về lâu hơn thời gian đi là 30phút. Tính quãng đường AB ?
ĐỀ 2
Câu 1 : (1điểm). Phương trình sau đây có bao nhiêu nghiệm. Đánh dấu x vào ô vuông 
của câu trả lời đúng nhất : 	(x - x2) = 0
 	 Một nghiệm	; 	 hai nghiệm	
 ba nghiệm 	 ; vô số nghiệm
Câu 2 : (3điểm). Các câu sau đây đúng hay sai ?
Nội dung
Đúng
sai
1
Phương trình x = 2 và phương trình x2= 4 là hai phương trình tương đương
2
Phương trình x (x - 3) + 2 = x2 có tập hợp nghiệm
 là S = {}
3
Phương trình 3x+5 = 1,5(1+2 x) có tập nghiệm là S = Ỉ
Câu 3 : (3điểm). Giải các phương trình sau đây :
a) 7 + 2x = 22 - 3x	 ;	b) ; c) +1
Câu 4 : (3điểm). Giải bài toán bằng cách lập phương trình. 
Một người đi xe đạp từ A đến B, với vận tốc trung bình 15km/h. Lúc về người đó chỉ đi với vận tốc trung bình 12km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45phút. Tính quãng đường AB ?
IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM :
ĐỀ 1
ĐỀ 2
Câu 1 : (1điểm)
Đánh đúng x hai nghiệm	 (1điểm)
Câu 2 : (3điểm)
1. Đúng 	; 2. Sai	 ; 3 . Đúng
	(mỗi câu 1điểm)
Câu 3 : (3điểm)
a) Biến đổi được : 3x = 15	(0,5điểm)
Tìm đúng : 	 x = 5	(0,5điểm)
b) Quy đồng và khử mẫu đúng : 
3(x - 3) = 15 . 3 - 5(1 - 2x (0,25điểm)
Biến đổi được : - 7x = 49	(0,5điểm)
Tìm đúng : S = {-7	} (0,25điểm)
c) Tìm đúng ĐKXĐ : x ¹ ± 3 (0,25điểm)
Quy đồng và khử mẫu đúng :
(x+1) (x-3) + 6(x+3) = x2-9-4(0,25điểm)
Biến đổi được : 4x = -28	(0,25điểm)
Tìm đúng S = {-7} 	 	 (0,25điểm)
Câu 4 :
Gọi độ dài quãng đường AB là x(km). 
ĐK : x > 0 	 (0.5đ)
Thời gian đi là : (h)	(0,5đ)
Thời gian về là : (h)	 (0,25đ)
30 phút = (h). Ta có phương trình :
	 - 	 = 	 (0,5đ)
Giải phương trình : x = 60(TMĐK) (1đ)
KL : độ dài quãng đường AB là 60km (0,25đ)
Câu 1 :
Đánh đúng x hai nghiệm (1điểm)
Câu 2 : (3điểm)
1. Sai	 	; 2. Đúng	 ; 3 . Đúng
	(mỗi câu 1điểm)
Câu 3 : (3điểm)
a) Biến đổi được : 7x = 15	(0,5điểm)
Tìm đúng : 	 x = 	(0,5điểm)
b) Quy đồng và khử mẫu đúng :
4x + 2x - 1 = 24 - 2x 	(0,25điểm)
Biến đổi được : 8x = 25	(0,5điểm)
Tìm đúng : S = {}	(0,25điểm)
c) Tìm đúng ĐKXĐ : x ¹ ± 2 (0,25điểm)
Quy đồng và khử mẫu đúng :
(x+1)(x+2)-5(x-2) = 12+x2-4 (0,25điểm)
Biến đổi được : - 2x = - 4	(0,25điểm)
Þ x = 2 Ï ĐKXĐ	 
KL : phương trình vô nghiệm (0,25điểm)
Câu 4 : (3điểm)
Gọi độ dài quãng đường AB là x(km). 
ĐK : x > 0 	 (0.5đ)
Thời gian đi là : (h)	(0,5đ)
Thời gian về là : (h)	 (0,25đ)
45 phút = (h). Ta có phương trình :
	 - = 	 (0,5đ)
Giải phương trình : x = 45(TMĐK) (1đ)
KL : độ dài quãng đường AB là 45km (0,25đ)
KẾT QUẢ 
Lớp 
Sĩ số 
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu 
Kém 
IV RÚT KINH NGHIỆM
 Ngày soạn :13 /3 /2012
 Ngày dạy : 16 /3 /2012
Tiết 57: LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU:	
 1.Kiến thức:HS nhận biết được vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng
 thức (>;<;³; £)
2.Kỹ năng: Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
+ Biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở bất đẳng thức hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
3.Thái độ: Biết c/m bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở BĐT hoặc vận dụng tính chất liên hệ thứ tự.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV : - Bảng phụ ghi bài tập, hình vẽ minh họa
 - Thước kẻ có chia khoảng 
 2. HS : - Ôn tập “thứ tự trong Z” (Toán 6 tập 1). Và “So sánh hai số hữu 
tỉ” (toán 7 tập 1) - Thước kẻ bảng nhóm, 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp : 	 
2. Kiểm tra bài cũ : 
 3. Bài mới (3phút)
ĐVĐ: GV Giới thiệu chương : Ở chương III chúng ta đã được học về phương trình biểu thị quan hệ bằng nhau giữa hai biểu thức. ngoài quan hệ bằng nhau, hai biểu thức còn có quan hệ không bằng nhau được biểu thị qua bất đẳng thức, bất phương trình.
	Qua chương IV các em sẽ được biết về bất đẳng thức, bất phương trình, cách chứng minh một số bất đẳng thức, cách giải một số bất phương trình đơn giản, cuối chương là phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Bài đầu ta học : Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
* Tiến trình tiết dạy:
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
12’
HĐ 1 : Nhắc lại thứ tự trên tập hợp số
- Trên tập hợp số thực, khi so sánh hai số a và b, xảy ra những trường hợp nào ?
GV giới thiệu các ký hiệu:
a > b ; a < b ; a = b
- Khi biểu diễn các số trên trục số nằm ngang, điểm biểu diễn số nhỏ nằm như thế nào đối với điểm biểu diễn số lớn
GV yêu cầu HS quan sát trục số tr 35 SGK
Hỏi : trong các số được biểu diễn trên trục số đó, số nào là số hữu tỉ ? số nào là vô tỉ ? so sánh và 3
GV yêu cầu HS làm ?1 
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi 1 HS lên bảng điền vào ô vuông
Hỏi : Với x là số thực bất kỳ hãy so sánh x2 và số 0
GV giới thiệu : x2 luôn lớn hơn hoặc bằng 0 với mọi x, ta viết : x2 ³ 0
Hỏi : Tổng quát, nếu c là một số không âm ta viết thế nào ?
- Xảy ra các trường hợp : a lớn hơn b hoặc a nhỏ hơn b hoặc a bằng b
HS : trên trục số nằm ngang điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn
HS : số hữu tỉ là : - 2 ; -1,3 ; 0 ; 3. Số vô tỉ là 
So sánh : < 3 vì nằm bên trái điểm 3 trên trục số.
HS : làm ?1 vào vở
1HS lên bảng điền vào ô vuông : 
a) 1,53 < 1,8
b) -2,37 > - 2,41
c) = ; d) < 
HS : Nếu x là số dương thì x2 > 0. Nếu x là số âm thì x2 > 0. Nếu x là 0 thì x2=0
1 HS lên bảng viết: c ³ 0
1. Nhắc lại thứ tự trên tập hợp số
( SGK)
- Nếu số a không nhỏ hơn số b, thì có hoặc a > b hoặc a = b. Ta nói gọn : a lớn hơn hoặc bằng b, kí hiệu: a ³ b
- Nếu số a không lớn hơn số b, thì có hoặc a < b hoặc a = b. Ta nói gọn : Ta nói : a nhỏ hơn hoặc bằng b, kí hiệu: a £ b
5’
Hỏi : Nếu a không nhỏ hơn b, ta viết thế nào ?
Hỏi : Tương tự với x là một số thực bất kỳ, hãy so sánh - x2 và số 0. Viết kí hiệu
Hỏi : Nếu a không lớn hơn b ta viết thế nào ?
Hỏi : Nếu y không lớn hơn 5 ta viết thế nào ?
HĐ 2 : Bất đẳng thức 
- Ta gọi hệ thức dạng a b ; a £ b ; a ³ b) là bất đẳng thức, với a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức
- Cho ví dụ
HS :ta viết : a ³ b
HS : x là một số thực bất kỳ thì - x2 luôn nhỏ hơn hoặc bằng 0. Kí hiệu :
 x2 £ 0
- viết a £ b
- viết y £ 5
 Ví dụ: -2 a 
a+2 ³ b-1 ; 3x -7 £ 2x + 5
2. Bất đẳng thức
Ta gọi hệ thức dạng a b ; a £ b ; a ³ b) là bất đẳng thức, với a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức
15’
HĐ 3 : Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
Hỏi : Cho biết bất đẳng thức biểu diễn mối quan hệ giữa (-4) và 2
Hỏi : Khi cộng 3 vào cả 2 vế của bất đẳng thức đó, ta được bất đẳng thức nào?
Sau đó GV đưa hình vẽ tr 36 SGK lên bảng phụ
GV giới thiệu về 2 bất đẳng thức cùng chiều : hình vẽ này minh họa kết quả : khi cộng 3 vào cả hai vế bất đẳng thức -4 < 2 ta được bất đẳng thức -1< 5 cùng chiều với bất đẳng thức đã cho
GV yêu cầu HS làm ?2 
Hỏi : Khi cộng -3 vào cả hai vế của bất đẳng thức -4 < 2 thì ta được bất đẳng thức nào ? 
Hỏi : Dự đoán kết quả : khi cộng số c vào hai vế của bất đẳng thức -4 < 2 thì được bất đẳng thức nào? 
GV đưa tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng lên bảng phụ 
GV yêu cầu HS phát biểu thành lời tính chất trên
GV cho vài HS nhắc lại tính chất trên
GV nói : Có thể áp dụng tính chất trên để so sánh hai số hoặc chứng minh bất đẳng thức
GV giới thiệu tính chât của thứ tự cũng chính là tính chất của bất đẳng thức
HS : -4 < 2
HS : -4 + 3 < 2 + 3
HS : quan sát hình vẽ
HS : nghe GV trình bày và ghi bài
HS : ta được bất đẳng thức -4-3 < 2 - 3 hay -7 < -1
HS : khi cộng số c vào cả hai vế của bất đẳng thức -4 < 2 thì được bất đẳng thức -4 + c < 2 + c
1 HS nêu lại tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
HS : phát biểu thành lời tính chất tr 36 SGK
1 vài HS nhắc lại tính chất
HS : đọc ví dụ trong 2 phút
- Trả lời
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
a) Ví dụ : 
+ Khi cộng 3 vào cả hai vế của bất đẳng thức :
-4 < 2 thì được bất đẳng thức : -4+3 < 2+3
+ Khi cộng -3 vào cả hai vế của bất đẳng thức :
-4 < 2 thì được bất đẳng thức : -4-3 < 2-3
b) Tính chất :
Với 3 số a, b và c ta có : 
Nếu a < b thì a + c < b + c
Nếu a > b thì a + c > b +c
Nếu a £ b thì a + c £ b + c
Nếu a ³ b thì a + c ³ b + c
c) Khi cộng cùng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho
ví dụ : Chứng tỏ 
2003+ (-35) < 2004+(-35) 
Giải 
Theo tính chất trên, cộng -35 vào cả hai vế của bất đẳng thức 2003 < 2004 suy ra : 
2003+ (-35) < 2004+(-35)
Chú ý : tính chất của thứ tự cũng chính là tính chất của bất đẳng thức
7’
GV yêu cầu HS đọc ví dụ 2 GV yêu cầu HS làm ?3 và ?4 (đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi 2HS lên bảng trình bày 
HĐ 4 : Luyện tập củng cố
Bài 1 (a, b) tr 37 SGK
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi 2 HS lần lượt trả lời miệng
GV gọi HS nhận xét
HS1 : bài ?3 
Có -2004 > -2005 Þ 
-2004 +(-777) > -2005 + (-777)
HS2 : bài ?4 
Có < 3 (vì 3 = )
Þ < 3+2 
Hay < 5
HS : đọc đề bài
HS1 : làm miệng câu a
HS2 : làm miệng câu b
Một vài HS nhận xét
Bài 1 (a, b) tr 37 SGK
a) -2 + 3 ³ 2. sai 
Vì -2 + 3 = 1 mà 1 < 2
b) -6 £ 2 (-3) đúng 
Vì 2. (-3) = -6
Bài 2 tr 37 SGK
Cho a < b, hãy so sánh 
a) a+1 và b+1
b) a - 2 và b - 2
GV gọi 2 HS lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét
HS : đọc đề bài
HS1 : câu a
HS2 : câu b
1 vài HS nhận xét
Bài 2 tr 37 SGK
a) Vì a < b, cộng 1 vào hai vế của bất đẳng thức ta được : a + 1 < b + 1
b) Vì a < b, cộng -2 vào hai vế của bất đẳng thức ta được : a - 2 < b - 2
Bài số 3a tr 37 SGK
So sánh a và b nếu 
a -5 ³ b - 5
GV gọi 1HS lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
Bài 4 tr 37 SGK
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS đọc to đề bài và trả lời
HS đọc đề bài
1HS lên bảng trình bày
HS : nhận xét bài làm của bạn
HS : đọc to đề bài
HS trả lời : a £ 20
Bài số 3a tr 37 SGK
Ta có : a -5 ³ b - 5
Cộng 5 vào hai vế của bất đẳng thức ta được
a -5 + 5 ³ b - 5 + 5 
Hay a ³ b
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng (dưới dạng công thức và phát biểu thành lời)
- Bài tập về nhà : 1 (c, d) ; 3b tr37 SGK, bài tập 1,2,3,4,7,8 tr 41-42 SBT
IV RÚT KINH NGHIỆM
 Ngày soạn 15 / 3 /2014
Tiết 58: LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU:	
1.Kiến thức: HS nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương và với số âm) ở dạng bất đẳng thức, tính chất bắc cầu của thứ tự
2.Kỹ năng: HS biết cách sử dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu để chứng minh bất đẳng thức hoặc so sánh các số.
3.Thái độ:Giáo dục khả năng phối hợp, vận dụng các tính chất của thứ tự
II. CHUẨN BỊ:
1. GV : - Bảng phụ ghi bài tập, tính chất, hình vẽ minh họa
 - Thước kẻ có chia khoảng 
2. HS : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước
 - Thước thẳng, bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp : 	 
2. Kiểm tra bài cũ : 5’
Đ/t
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
- Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng 
- Chữa bài số 3 tr 41 SBT
- Phát biểu đúng
a) 12 + (-8) > 9 + (-8)	;	
b) 13 - 19 < 15 - 19
c) (-4)2 + 7 ³ 16 + 7	;	
d) 452 + 12 > 450 + 12
GV lưu ý : câu (c) còn có thể viết : (-4)2 + 7 £ 16 + 7
3đ
1,5đ
1,5đ
1,5đ
1,5đ
3. Bài mới :
Với qui tắc chuyển vế thì chiều BĐT không đổi còn phép nhân thì sao?
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động cu

File đính kèm:

  • docgiao_an_Dai_so_8_ky_2.doc