Giáo án Đại số 8 - Chương II: Phân thức đại số - Năm học 2015-2016 - Trần Thị Hà
QUI ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN THỨC
I. Mục tiêu :
* Kiến thức
Học sinh biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử.
- Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung
* Kĩ năng
HS nắm được quy trình quy đồng mẫu thức.
HS biết cách tìm những nhân tử phụ, phải nhân cả tử và mẫu cho mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung
• Thái độ
- Nghiêm túc và cẩn thận, chính xác trong công việc
II. Chuẩn bị của GV và HS :
1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trứơc Bảng nhóm
III. Tiến trình lên lớp
A. Kiểm tra bài cũ : (4’) Kiểm tra một số vở bài tập của HS yếu kém
B. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
HĐ 1 Thế nào là quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức
GV : Khi làm tính cộng và trừ phân số ta phải biết quy đồng mẫu số. Tương tự để làm tính cộng và trừ phân thức ta cũng cần biết quy đồng mẫu thức
Chẳng hạn cho hai phân thức Áp dụng tính chất cơ bản của phân thức biến đổi chúng thành hai phân thức cùng mẫu ?
1 HS lên bảng. HS cả lớp làm vào vở
GV : Cách làm trên gọi là quy đồng mẫu nhiều phân thức
? Vậy quy đồng mẫu thức là gì ?
HS Trả lời : tr 41 SGK
GV giới thiệu ký hiệu “mẫu thức chung” : MTC
GV để quy đồng mẫu thức chung của nhiều phân thức ta phải tìm MTC như thế nào ? sang mục 1 Thế nào là quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức
Ví dụ :
Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho
Ta thường ký hiệu “Mẫu thức chung” bởi MTC
ẫu của phân thức với nhân tử phụ tương ứng. HĐ 4 : Củng cố GV Cho HS làm ?2 và ?3 SGK bằng cách hoạt động nhóm GV cho : nửa lớp làm ?2 Nửa lớp làm ?3 GV lưu ý cách trình bày để thuận lợi cho việc cộng trừ phân thức sau này GV nhận xét và đánh giá bài làm của hai nhóm ?2 Quy đồng mẫu thức : Þ MTC : 2x(x - 5) NTP : Þ ?3 Quy đồng mẫu thức : Þ Giải tiếp tương tự ?2 IV.Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc cách tìm MTC - Học thuộc cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức - Bài tập về nhà : 14, 15, 16, 18 tr 43 SGK - Bài 13 tr 18 SBT - Tiết tới luyện tập Ngày soạn : 22/11/2015 Ngày dạy : 24/11/2015 Tuần : 14 Tiết : 27 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Củng cố cho HS các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức - HS biết cách tìm MTC, nhân tử phụ và quy đồng mẫu thức các phân thức thành thạo II. Chẩn bị của GV và HS : 1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trứơc - Bảng nhóm III. Tiến trình dạy học: A. Kiểm tra bài cũ : (7’) HS1 : - Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm thế nào ?(5đ) - Chữa bài tập 14b tr 43 SGK(5đ) Đáp án : MTC : 60x4y5 ; Þ HS2 : - Chữa bài tập 16 b tr 43 SGK(10đ) Đáp án : ; MTC : 6(x + 2)(x - 2) Nhân tử phụ tương ứng lần lượt : 6(x - 2) ; 3(x + 2) ; x (x + 2) Þ B. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG HĐ 1 : Luyện tập Bài 18 tr 43 SGK GV treo bảng phụ bài 18 SGK Gọi 2 HS lên bảng đồng thời giải 2HS lên bảng GV gọi HS nhận xét các bước làm và cách trình bày Bài 19 tr 43 SGK GV Đọc đề bài 19 GV Cho HS làm câu b : Quy đồng mẫu thức : x2 + 1 ; ? MTC của hai phân thức là biểu thức nào ? Vì sao HS:MTC của hai phân thức là : x2 - 1 Vì : x2 + 1 = nên MTC chính là mẫu của phân thức thứ hai GV yêu cầu HS quy đồng mẫu hai phân thức trên Câu a và câu c giáo viên yêu cầu HS hoạt động nhóm GV cho:nửa lớp làm câu a, Nửa lớp làm câu b GV yêu cầu HS hoạt động trong khoảng 3 phút. Sau đó đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày GV cho HS nhận xét Bài 20 tr 44 SGK GV treo bảng phụ đề bài 20 tr 44 SGK ? không dùng cách phân tích các mẫu thành nhân tử làm thế nào để chứng tỏ có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với MTC : x3 + 5x2 - 4x - 20 HS : để chứng tỏ có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với MTC là x3 + 5x2 - 4x - 20 Ta phải chứng tỏ nó chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho GV yêu cầu hai HS lên bảng thực hiện chia đa thức GV Chốt lại : Trong phép chia hết, đa thức bị chia bằng đa thức chia nhân vơi thương Vậy : x3 + 5x2 - 4x - 20 =(x2 + 3x - 10)(x + 2) = (x2 + 7x + 10)(x - 2) Þ MTC = x3 + 5x2 - 4x - 20 GV gọi 1 HS lên bảng quy đồng mẫu thức GV nhận xét bài làm và nhấn mạnh : MTC phải chia hết cho từng mẫu thức HĐ 2 Củng cố - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm MTC của nhiều phân thức. - Nhắc lại 3 bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức GV lưu ý HS cách trình bày khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức Bài 18 tr 43 SGK a) Þ MTC : 2(x + 2)(x - 2) NTP : (x - 2) (2) Þ b) Þ MTC : 3 (x + 2)2 NTP : Þ Bài 19 tr 43 SGK Giải : b) x2 + 1 ; MTC : x2 - 1 NTP : ; Þ a) Þ MTC : x (2 + x)(2 - x) Þ c) Þ MTC : y(x - y)3 Þ Bài 20 tr 44 SGK Giải Để chứng tỏ có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức : với MTC là : x3 + 5x2 - 4x - 20 Ta phải chứng tỏ nó chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho Sau khi thực hiện phép chia ta có : x3 + 5x2 - 4x - 20 =(x2 + 3x - 10)(x + 2) = (x2 + 7x + 10)(x - 2) Þ MTC = x3 + 5x2 - 4x - 20 Quy đồng mẫu thức : MTC : x3 + 5x2 - 4x - 20 Þ IV. Hướng dẫn học ở nhà : - Nắm vững cách tìm MTC và cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức - Bài tập về nhà 14, 15, 16 tr 18 SBT Ngày soạn :24/11/2015 Ngày dạy : 26/11/2015 Tuần : 14 Tiết : 28 PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ Mục tiêu: * Kiến thức - Học sinh nắm vững và tận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số. * Kĩ năng - Học sinh biết cách trình bày quá trình thực hiện một phép tính cộng - Học sinh biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính được đơn giản hơn Thái độ - Ngày càng yêu thích môn học, và biết được mối liên hệ giữa các kiến thức đã học với nhau . II. Chuẩn bị của GV và HS : 1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trứơc - Bảng nhóm III. Tiến trình dạy học A. Kiểm tra bài cũ : (5’) HS1 : - Quy đồng mẫu thức phân thức : (10đ) Đáp án : Kết quả Đặt vấn đề : (1phút). Ta đã biết phân thức là gì và các tính chất cơ bản của phân thức đại số, bắt đầu từ bài này ta sẽ học các quy tắc tính trên các phân thức đại số. Đầu tiên là quy tắc cộng B. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG HĐ 1 : Cộng hai phân thức cùng mẫu ? Em hãy nhắc lại quy tắc cộng phân số. HS nhắc lại quy tắc cộng phân số GV : Muốn cộng các phân thức ta cũng có quy tắc tương tự như quy tắc cộng phân số GV phát biểu qui tắc cộng hai phân thức cùng mẫu tr 44 SGK. Sau đó yêu cầu HS nhắc lại quy tắc GV cho HS tự nghiên cứu ví dụ 1 tr 44 SGK GV cho HS làm bài tập Thực hiện phép cộng GV yêu cầu đại diện trình bày bài làm GV Cho HS nhận xét bài làm 1. Cộng hai phân thức cùng mẫu Quy tắc : Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức Ví dụ 1 : = Bài ?1 và các bài làm thêm Kết quả giải : a) = b) = c)= =3 d) = HĐ 2 : Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau : ? Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta làm thế nào ? HS Ta cần quy đồng mẫu thức các phân thức rồi áp dụng quy tắc cộng các phân thức cùng mẫu GV cho HS làm ?2 tr 45 SGK GV gọi 1 HS lên bảng GV gọi HS nhận xét GV yêu cầu vài HS nhắc quy tắc GV cho HS tự nghiên cứu ví dụ 2 tr 45 SGK GV cho HS làm bài ?3 làm phép cộng GV cho HS nhận xét bài làm bài làm của bạn và sửa sai 2. Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau : Quy tắc : Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được Ví dụ 2 : = = = = HĐ 3 : Chú ý GV giới thiệu phép cộng các phân thức cũng có tính chất giao hoán và kết hợp GV Cho HS đọc phần chú ý tr 45 SGK GV cho HS làm bài tập ?4 tr 46 SGK ? Theo em để tính tổng của 3 phân thức Ta làm thế nào cho nhanh? HS : Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp, cộng phân thức 1 với phân thức 3 rồi cộng kết quả với phân thức 2 GV gọi HS lên bảng thực hiện Chú ý : 1) Tính chất giao hoán : 2) Tính chất kết hợp : Bài ?4 Kết quả : = 1 HĐ 4 : Củng cố, Luyện tập GV yêu cầu HS nhắc lại hai quy tắc cộng phân thức (cùng mẫu và khác mẫu) GV cho HS làm bài tập 22 tr 46 SGK (Bảng phụ có đề bài 22) GV gợi ý : để làm xuất hiện mẫu thức chung có khi phải áp dụng quy tắc đổi dấu. GV gọi 2 HS lên bảng đồng thời giải GV gọi HS nhận xét GV bổ sung và sửa chữa Bài tập 22 tr 46 SGK a) = = = x -1 b) = = = x -3 IV. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc hai quy tắc và chú ý - Biết vận dụng quy tắc để giải bài tập. Chú ý áp dụng quy tắc đổi dấu khi cần thiết để có mẫu thức chung hợp lý - Bài tập về nhà 21, 23, 24 tr 46 SGK - Đọc phần “Có thể em chưa biết” tr 47 SGK - Hướng dẫn bài 24 : Đọc kỹ bài toán rồi diễn đạt bằng biểu thức toán học theo công thức : s = v . t Þ t = Tuần : 15 Tiết : 29 Ngày soạn : 28/11/2015 Ngày dạy :01/12/2015 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Học sinh nắm vững và vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số. - Học sinh có kỹ năng thành thạo khi thực hiện phép tính cộng các phân thức - Biết viết kết quả ở dạng rút gọn - Biết vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để thực hiện phép tính được đơn giản hơn II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trứơc - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY A. Kiểm tra bài cũ : (7’) HS1 : - Phát biểu quy tắc cộng phân thức cùng mẫu(5đ) - Sửa bài tập 21 (a, c) tr 46 SGK(5đ) Đáp án : Kết quả 21a) : ; 21c) HS2 : - Phát biểu quy tắc cộng mẫu thức có mẫu thức khác nhau(5đ) - Sửa bài tập 23a) tr 46 SGK(5đ) Đáp án : Kết quả : B. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG HĐ 1 Luyện tập Bài 25 tr 47 SGK a) GV gọi 1HS lên bảng giải GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai Bài 25 tr 47 SGK a) = = Bài 25 (b, c) b) c) GV cho HS hoạt động nhóm (HS trao đổi theo nhóm rồi từng cá nhân làm vào vở của mình) GV cho nửa lớp làm câu (b), và nửa lớp làm câu c Sau đó GV gọi đại diện mỗi nhóm lên bảng GV gọi HS nhận xét = = = c) = = = Bài 25 (d, e) GV Có thể hướng dẫn HS giải câu (d) dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp : Sau đó GV gọi 1HS lên bảng giải tiếp ? Có nhận xét gì về mẫu các phân thức này ? HS : cần đổi dấu mẫu thức thứ ba là Sau đó GV gọi HS lên bảng giải GV yêu cầu HS cả lớp làm vào vở Bài 26 tr 47 SGK GV treo bảng phụ bài 26 GV 1HS đứng tại chỗ đọc to đề bài ? Theo em bài toán có mấy đại lượng ? là những đại lượng nào ? HS : Bài toán có 3 đại lượng là năng suất, thời gian và số m3 đất GV Hướng dẫn HS kẻ bảng phân tích 3 đại lượng GV lưu ý HS : (ĐK : x > 0) Thời gian = GV yêu cầu HS trình bày miệng. GV ghi bảng Hãy biểu diễn : a)Thời gian xúc 5000m3 đất đầu tiên Thời gian làm nốt phần việc còn lại Thời gian làm việc để hoàn thành công việc b)Gọi 1HS lên bảng tính thời gian làm việc để hoàn thành công việc với x = 250m3/ ngày GV cho HS nhận xét HĐ 2. Củng cố GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc và tính chất cộng phân thức HS : Nhắc lại quy tắc và tính chất GV cho làm thêm bài tập : Cho hai biểu thức : A = B = Chứng tỏ rằng A = B Hỏi : Muốn chứng tỏ A = B ta làm thế nào ? ? Em nào thực hiện điều đó được ? HS :Rút gọn biểu thức A rồi so sánh với biểu thức B GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn Bài 25 (d, e) d) x2 + = (x2 + 1) + == e) = = = = Bài 26 tr 47 SGK - Thời gian xúc 5000m2 đầu tiên là : (ngày) - Thời gian làm nốt phần việc còn lại là : (ngày) - Thời gian làm để hoàn thành công việc : +(ngày) b) Thay x vào biểu thức : += 20 + 24 = 44 (ngày Bài làm thêm : Giải : Biến đổi biểu thức A = A = A = Þ A = B IV. Hướng dẫn học ở nhà : - Xem lại các bài đã giải - Bài tập về nhà 27 tr 48 SGK Đọc trước bài “Phép trừ các phân thức đại số” Ngày soạn :29/11/2015 Ngày dạy :02/12/2015 Tuần :15 Tiết : 30 PHÉP TRỪ CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ Mục tiêu : * Kiến thức: - Học sinh biết cách viết phân thức đối của một phân thức - Học sinh nắm vững quy tắc đổi dấu * Kĩ năng: - Học sinh biết cách làm tính trừ và thực hiện một dãy tính trừ. Thái độ - Có ý thức làm việc theo qui trình và vận dụng vào thực tế II. Chuẩn bị của GV và HS : 1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ ghi quy tắc, bài tập 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY A. Kiểm tra bài cũ : 4phút HS1 : - Nêu quy tắc cộng phân thức cùng mẫu (5đ) - Làm phép cộng : (5đ) Đáp án : = B. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG HĐ 1 Phân thức đối ? Ta đã biết thế nào là hai số đối nhau, hãy nhắc lại định nghĩa và cho ví dụ HS : Hai số đối nhau là hai số có tổng bằng 0 GV : HS1 đã tìm tổng hai phân thức bằng 0. Ta nói hai phân thức đó là hai phân thức đối nhau ? Vậy thế nào là hai phân thức đối nhau ? HS : Hai phân thức đối nhau là hai phân thức có tổng bằng 0 ?Hãy tìm phân thức đối của phân thức . Giải thích ? HS:Phân thức có phân thức đối là Vì += 0 ? Phân thức có phân thức đối là phân thức nào ? HS : P/tcó phân thức đối là Gv : và là hai phân thức đối nhau GV giới thiệu ký hiệu phân thức đối GV yêu cầu HS thực hiện ?2 và giải thích GV Chốt lại : phân thức còn có phân thức đối là hay GV yêu cầu áp dụng điều này để giải bài tập 28 tr 49 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ) GV cho HS nhận xét 1. Phân thức đối * Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0. Ví dụ : là phân thức đối của, ngược lại là phân thức đối của Tổng quát Ta có : += 0 do đó là phân thức đối của và ngược lại là phân thức đối của * Phân thức đối của phân thức được ký hiệu bởi Như vậy : = và - = Bài 28 tr 49 SGK a) - b) - HĐ 2 : Phép trừ ? Phát biểu quy tắc trừ một phân số cho một phân số, nêu dạng tổng quát HS :Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ GV giới thiệu quy tắc phép trừ tr 49 SGK và yêu cầu HS ghi công thức tổng quát của quy tắc trên GV yêu cầu vài HS đọc lại quy tắc tr 49 SGK GV hướng dẫn HS làm ví dụ phép trừ hai phân thức GV cho HS làm bài ?3 (treo bảng phụ) GV gọi HS lên bảng giải GV gọi HS nhận xét 2. Phép trừ Quy tắc : Muốn trừ phân thức cho phân thức , ta cộng với phân thức đối của Kết quả phép trừ cho được gọi là hiệu và Ví dụ : = = ?3 = = = = HĐ 3 : luyện tập, Củng cố Bài 29 tr 50 SGK GV treo bảng phụ ghi đề bài 29 GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm Nửa lớp làm phần a, c Nửa lớp làm phần b, d Sau 4 phút GV gọi đại diện nhóm trình bày bài làm GV nhận xét và cho điểm một số nhóm Bài 29 tr 50 SGK Kết quả : a) ; b) c) 6 ; d) * GV treo bảng phụ bài tập : HS : Bạn Sơn làm đúng hay sai ? nếu cho là sai theo em phải giải như thế nào ? GV nhấn mạnh lai thứ tự phép toán nếu dãy tính chỉ có phép cộng, trừ. GVLưu ý HS : Phép trừ không có tính chất kết hợp GV yêu cầu HS nhắc lại : -Định nghĩa hai phân thức đối nhau - Quy tắc trừ phân thức “Bạn Sơn thực hiện phép tính như sau” = = = IV. Hướng dẫn học ở nhà : - Nắm vững hai phân thức đối nhau - Quy tắc trừ phân thức. Viết được dạng tổng quát - Bài tập về nhà số 30 ; 31 ; 32 ; 33 tr 50 SGK - Bài tập số 24, 25, tr 21 ; 22 SBT - Tiết sau luyện tập Ngày soạn :01/12/2015 Ngày dạy :03/12/2015 Tuần : 15 Tiết : 31 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Củng cố quy tắc phép trừ phân thức. - Rèn kỹ năng thực hiện phép trừ phân thức, đổi dấu phân thức, thực hiện một dãy phép tính cộng trừ phân thức. - Biểu diễn các đại lượng thực tế bằng một biểu thức chứa x, tính giá trị biểu thức II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : 1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ ghi bài tập 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 7phút HS1 :Định nghĩa hai phân thức đối nhau. Viết công thức tổng quát. Cho ví dụ.(10đ) - Sửa bài tập 30 a tr 150 SGK : Thực hiện phép tính : Đáp án : ; kết quả : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG HĐ 1 Luyện tập Bài 30 b tr 50 SGK Thực hiện phép tính x2 + 1 - GV gọi 1 HS lên bảng sửa HS lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét và sửa sai Bài 31 tr 50 SGK Chứng tỏ hiệu sau là một phân thức có tử bằng 1 Gọi 2 HS lên bảng sửa GV gọi HS nhận xét và sửa sai GV chốt lại : - Biến trừ thành cộng - Phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn ... Bài 35 tr 50 SGK : GV treo bảng phụ đề bài 35 SGK tr 50 GV phát phiếu học tập cho các nhóm GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm HS : hoạt động theo nhóm GV cho nửa lớp làm câu a và nửa lớp làm câu b Sau khoảng 5phút, GV gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét bài làm của mỗi nhóm Bài 36 tr 51 SGK GV treo bảng phụ đề bài 36 tr 31 SGK ? Trong bài toán này có những đại lượng nào ? Hs :có các đại lượng : Số sản phẩm, số ngày, số sản phẩm làm trong một ngày GV nói : Ta sẽ phân tích các đại lượng trên trong hai trường hợp : kế hoạch và thực tế GV hướng dẫn HS lập bảng : ? Vậy số sản phẩm làm thêm trong một ngày được biểu diễn bởi biểu thức nào HS : ? Tính số sản phẩm làm thêm trong 1 ngày với x = 25 Bài 30 b tr 50 SGK b) x2 + 1 - = x2 + 1 + = == Bài 31 tr 50 SGK a)= b) = = Bài 35 tr 50 SGK a) = = = = b) = = = = = Bài 36 tr 51 SGK Giải a) - Số sản phẩm sản xuất trong một ngày theo kế hoạch là : (sản phẩm) - Số sản phẩm thực tế đã làm được trong một ngày là : (sản phẩm) - Số sản phẩm làm thêm trong một ngày là : (sản phẩm) b) Với x = 25, biểu thức có giá trị bằng : = 420 - 400 = 20 (sản phẩm) 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài đã giải - Bài tập về nhà 37 tr 51 SGK, bài tập 26, 27, 28, 29 tr 21 SGK - GV hướng dẫn HS áp dụng bài tập đã học ở lớp 6 : vào bài tập 32 Ngày soạn :06/12/2015 Ngày dạy :08/12/2015 Tuần : 16 Tiết : 32 PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ MỤC TIÊU : * Kiến thức - HS nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức * Kĩ năng - HS biết các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng vào bài toán cụ thể *Thái độ : - Có thái độ ngiêm túc, cẩn thận trong tính toán II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi bài tập, quy tắc 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 4phút HS1 : Nêu quy tắc nhân hai phân số. Viết công thức tổng quát (8đ) Đáp án : Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và các mẫu với nhau Công thức tổng quát : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG HĐ 1 : Quy tắc GV yêu cầu HS làm ?1 GV gọi 1 HS lên bảng trình bày GV yêu cầu HS rút gọn GV giới thiệu : Việc các em vừa làm chính là nhân hai phân thức ? Vậy muốn nhân hai phân thức ta làm thế nào? HS : Nêu quy tắc SGK tr 51 GV treo bảng phụ quy tắc và công thức tổng quát tr 51 SGK. GV nói : A,B,C,D là các đa thức. ? Cho biết điều kiện của B, D GV yêu cầu HS đọc ví dụ tr 52 SGK, sau đó tự làm lại vào vở GV Gọi 1 HS lên bảng trình bày lại GV yêu cầu HS làm bài ?2 và ?3 GV giới thiệu công thức GV gọi 2 HS lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét và sửa sai GV kiểm tra bài làm của HS 1. Quy tắc a) Bài ?1 = b) Quy tắc Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau (B, D khác đa thức 0) Kết quả của phép nhân hai phân thức được gọi là tích. Ta thường viết tích này dưới dạng rút gọn Ví dụ : (SGK tr 52) ? 2 ==- = - ?3 = = = HĐ 2 : Tính chất của phép nhân phân thức : ? Phép nhân phân số có những tính chất gì ? HS :Giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng GV Tương tự như vậy phép nhân phân thức cũng có các tính chất : (GV treo bảng phụ ghi các tính chất của phép nhân phân thức) GV : Nhờ tính chất kết hợp, trong một dãy phép nhân nhiều phân thức, ta không cần đặt dấu ngoặc và tính nhanh giá trị của một số phân thức GV yêu cầu HS làm bài ?4 tr 52 SGK 2. Tính chất của phép nhân phân thức : Chú ý : Tính chất a) Giao hoán : b) Kết hợp : c) Phân phối đối với phép cộng : ?4 ==1. Bài 40 tr 153 SGK : GV treo bảng phụ đề bài 40 tr 153 SGK. GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm GV yêu cầu : - Nửa lớp áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng - Nửa lớp làm theo thứ tự phép toán, trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau GV gọi đại diện hai nhóm lần lượt trình bày hai cách giải GV gọi HS nhận xét và sửa sai Bài 40 tr 153 SGK : C1 C2 HĐ 3 : Luyện tập củng cố GV yêu cầu HS làm các bài tập sau : Rút gọn phân thức Qua bài 1 GV lưu ý HS công thức : Qua bài 3 GV nhấn mạnh lại quy tắc đổi dấu Qua bài 4 GV có thể nhắc lại cách tách hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử (nếu cần) Bài tập củng cố 1) = 2) = = 3) = 4) = 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc quy tắc nhân các phân thức, nắm vững tính chất phép nhân phân thức - Ôn lại định nghĩa hai số nghịch đảo, quy tắc phép chia phân số (ở lớp 6) Ngày soạn :07/12/2015 Ngày dạy :09/12/2015 Tuần : 16 Tiết : 33 PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I . MỤC TIÊU : * Kiến thức: - Học sinh biết được nghịch đảo của phân thức là phân thức - HS vận dụng tốt quy tắc chia các phân thức đại số. * Kĩ năng : - Nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy những phép chia và phép nhân * Thái độ : - Ngày càng yêu thích môn toán và nhận thấy sự cần thiết khi học toán II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : 1. Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi bài tập 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 7phút HS1 : - Nêu quy tắc nhân hai phân thức. Viết công thức tổng quát (5đ) -
File đính kèm:
- chương II.doc