Giáo án Đại số 7 - Trường THCS Lương Thế vinh
- GV : bảng 1 có 3 cột, nhưng nếu chỉ cần biết số cây mà không quan tâm đến của lớp nào thì được ghi lại như bảng 3. có nghĩa là tùy theo yêu cầu của cuộc điều tra mà cấu tạo của bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau.
- GV : (giới thiệu bảng 2) hãy quan sát bảng 2 rồi cho biết số liệu người điều tra thu thập là gì ?
8 từ viết sai là A. 0 B. 5 C. 12 D. 6 f) Số Trung bình cộng của dấu hiệu là A. 3,07 B. 3,05 C. 3,02 D. Một kết quả khác II. Bài Toán (4đ) : Một giáo viên theo dõi thời gian làm một bài tập (thời gian tính theo phút) của 30 học sinh và được ghi lại như sau : 10 5 9 5 7 7 8 7 9 8 10 9 9 8 7 7 9 8 9 10 10 9 7 5 12 12 7 8 12 5 a) Dấu hiệu ở đây là gì ? c) Tính số trung bình cộng và tìm một b) Lập bảng tần số và nêu nhận xét d) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng 4. Dặn dò : về nhà xem chương IV : Biểu thức đại số Lớp 7A1__ 7A2 7A10 - Tuần: 24 Sỉ Số 44 43 45 - Tiết : 51 Vắng Ngày dạy 1/03/06 27/02/06 27/02/06 Ngày soạn 15/1/06 15/1/06 15/01/06 CHƯƠNG IV: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ Bài 1: KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ I/ Mục tiêu : Sau khi học bài này học sinh : Hiểu khái niệm về biểu thức đại số, tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số. II/ Chuẩn bị : GV : Bảng phụ ghi bài toán /24 : BT 3/26 HS : Tập nháp, xem trước bài học II/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định 2/ KTBC : 3/ Bài mới HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng GV : Giới thiệu nội dung trong chương 4. 1/ Khái niệm về biểu thức đại số 2/ Giá trị của một biểu thức đại số Ở các lớp dưới chúng ta đã biết các số được nối với nhau bởi dấu các phép toán (+, -, x, : an) làm thành một bài tập. Vậy em nào có thể cho ví dụ về biểu thức ? HS : 3 + 5; 7 – 3 + 9 152 : 4 + 13 – 9; 1/ Nhắc lại về biểu thức : (SGK) GV : Cho hs làm VD /24 2 hs đọc VD 1 hs trả lời : biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật là : 2 . (5 + 8) . (cm) 1 hs : trả lời : biểu thức biểu thị diện tích hình chữ nhật là : 3 – (3+2) . (cm2) GV : nêu bài toán (đưa BT lên bảng) HS : đọc bài toán, trả lời điều cho, hỏi. 2/ Khái niệm về biểu thức đại số : GV : giải thích : trong bài toán người ta dùng chữ a để viết thay cho 1 số nào đó (hay nói chữ a đại diện cho một số nào đó) và giải thích 2 cạnh liên tiếp. Vậy : tương tự vd thì em nào viết được biểu thức biểu thị của chu vi hcn là ? 2. HS : (lên bảng viết) biểu thức biểu thị chu vi của hcn là : 2. (5+a). 2 hs : đọc ? 2; trả lời điều cho, hỏi. Cả lớp làm vào vở nháp. Hs lên bảng sửa Gọi a (cm) là chiều rộng của hcn, thì chiều dài là a + 2. (cm). Ta có diện tích của h.c.n là: a. (a+2). (cm2) GV : Các biểu thức 2 . (a+3) a+2; a- (a+2) gọi là các biểu thức đại số Biểu thức đại số có gì khác biểu thức số HS : khác là có chữ đại diện cho số Trong toán học, vật lý ta thường gặp những biểu thức GV : vậy biểu thức đại số là gì ? HS : trả lời mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, còn có cả các chữ (đại diện cho các số). Người ta gọi những biểu thức như vậy là biểu thức đại số. GV : cho hs đọc và nghiên cứu phần VD/25 1 hs đọc to vd VD : 4x ; 2(a+5); 3-(x+y); x2; xy; 150 ; là các biểu thức đại số GV : phần VD có điều gì cần ghi nhớ HS : trả lời : qui ước khi viết biểu thức đại số : chữ nhân số, chữ nhân chữ, tích có thừa số 1; -1; áp dụng dấu nặng chỉ thứ tự thực hiện các phép tính. GV : gọi 2 hs lên bảng viết VD 2 biểu thức đại số 2 HS lên bản viết; cả lớp viết vào vở nháp VD: 2x + 3xy -1 GV : cho hs làm ? 3 2 hs : đọc ? 3 Một học sinh là câu a) Một học sinh làm câu b) a) Biểu thức biểu thị quãng đường người đó đi là: 30x (km) b) Biểu thức biểu thị tổng quãng đường người đó đi là : 5x + 35y (km) GV : giới thiệu biến; hs trả lời biến trong các biểu thức ở VD 2 hs lên bảng, mỗi hs viết 1 câu * Trong biểu thức đại số các chữ đại diện cho một số tùy ý nào đó thì được gọi là biến số (hay gọi tắt là biến) GV : cho hs đọc chú ý /25 GV cho học sinh làm BT2/26 SGK BT 4/27 SGK BT5/27 SGK 2 hs đọc to chú ý HS lên bảng làm, các học sinh khác làm trong tập HS: Biểu thức đại số biểu thị nhiệt độ lúc chiều là: T + x – y (độ) a) BTĐS biểu thị tổng số tiền một quý là 3a + m b) BTĐS biểu thị Tổng số tiền của hai quý là: 6a -n Trong biểu thức đại số, vì chữ đại diện cho số nên khi thực hiện các phép toán trên chữ, ta có thể áp dụng những tính chất, quy tắc phép toán như trên các số x + y = y + x; xy = yx xxx = x3 ; (xy)z = x(yz) x(y+z)=xy + yz ; -(x+y+z) = -x –y –z Biểu thức đại số biểu thị diện tích hình thang là : 4.Củng cố : HS nhắc lại kiến thức cần nhớ (BTĐS) ; làm BT 3/26; HS hoạt động nhóm 5. Dặn dò : học BTĐS là gì ? BT 1, 2, 4, 5/26 + 27 Xem trước bài 2/26. Lớp 7A1__ 7A2 7A10 - Tuần: 24 Sỉ Số 44 43 45 - Tiết : 52 Vắng Ngày dạy 8/03/06 6/02/06 6/02/06 Ngày soạn 15/1/06 15/1/06 15/01/06 BÀI 2: GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ĐẠI SỐ I/ Mục tiêu : Sau khi học bài này học sinh : Biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số; biết cách trình bày lời giải của bài toán này. II/ Chuẩn bị : GV : bảng phụ để ghi bài tập HS : chuẩn bị bài II/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định 2/ KTBC : 3/ Bài mới : HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng Bài 3/26 SGK Bài 1/26 SGK GV nhận xét và cho điểm Thế nào là biểu thức đại số: HS: 1e 2b 3a 4c 5d HS: a) Tổng của x và y: x+y Tích của x và y : xy Tích của tổng x và y với hiệu x và y : (x+y).(x-y) HS trình bày như sách GK HOẠT ĐỘNG 2 : GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng GV : cho hs đọc vd 1 2 hs đọc to 1/ Giá trị của một biểu thức đại số Cách tính giá trị của 1 biểu thức đại số có mấy bước? HS : có 2 bước ; thay các chữ bởi các giá trị cho trước à thực các phép tính – trả lời Vd 1 : (sgk/27) GV cho hs làm vd 2 Hs đọc vd 2 Vd2 : giải 2 hs lên bảng tính Thay x = 1, ta có Cả lớp làm vào vở 3x2 – 5x + 1 = 3. (-1)2 – 5. (-1) + 1 = 3.1+ 5 + 1 = 3 + 5 + 1 = 9 Vậy : giá trị của biểu thức tại x = 1 là 9 Thay , ta có HS : nhận xét Vậy : giá trị của biểu thức tại là GV : nhận xét Vậy để tính giá trị của 1 biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biểu thức ta làm thế nào ? HS : đọc to đều trang 28 Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính. 2/ Aùp dụng : (sgk/28) GV : cho hs làm ? 1 2 hs đọc ? 1 Tính giá trị của BTĐS 2 hs lên bảng làm Cả lớp làm vào vở * Với x = 1 Ta có: 3.12 - 9.1 = 3 – 9 =-6 Vậy -6 là giá trị của biểu thức tại x = 1 * Với Ta có: Vậy là giá trị của biểu thức 3x2– 9x tại x = 1/3 GV : nhận xét Hs nhận xét GV : cho hs trả lời miệng ? 2 HS : làm ? 2 Tính GTBT x2y tại x = -4; y = 3 Với x = -4 và y = 3 Ta có : (-4)2.3 = 16.3 = 48 GV : cho hs làm BT 6 HS : hoạt động nhóm N : 32 = 9 Ă : T : 42 = 16 L : 32 – 42 = -7 M : Ê : 2.52 +1 = 51 H : 32 +42 = 25 V : 52 -1 = 24 I : (4+5)2=18 GV : treo bảng phụ bài 6 (2 nhóm, mỗi nhóm 9 em thi làm nhanh) GV : giới thiệu giải thưởng Lê Văn Thiêm ở (sgv) 4. Cũng cố : cho học sinh làm bt6/28 SGK như trên 5. Hướng dẫn về nhà: BT 7, 9/29, bài 6,7/10, 10/11 (SBT) ; xem trước bài đơn thức. Lớp 7A1__ 7A2 7A10 - Tuần: 25 Sỉ Số 44 43 45 - Tiết : 53 Vắng Ngày dạy 8/03/06 6/03/06 6/03/06 Ngày soạn 15/1/06 15/1/06 15/01/06 ĐƠN THỨC I/ Mục tiêu : Sau khi học bài này học sinh : Nhận biết được một biểu thức đại số nào là đơn thức; Nhận biết được một đơn thức là đơn thức thu gọn, phân biệt được phần hệ số và phần biến của đơn thức; Biết nhân hai đơn thức, viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn. II/ Chuẩn bị : GV : bảng phụ ghi ? 1; bt 10, 11/32 (sgk) HS : làm bt và chuẩn bị bài mới II/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định : 2/ KTBC : Cách tính giá trị của một biểu thức đại số? Sửa bài 7c/10 (SBT) 3/ Bài mới : HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng GV : đưa ?1 ở bảng phụ lên bảng. Yêu cầu hs dãy 1. viết biểu thức nhóm 1; hs dãy 2 viết biểu thức nhóm 2 HS : đọc ? 1 HS : làm vào vở nháp theo nhóm (mỗi bàn 1 nhóm) 1/ Đơn thức GV : kiểm tra các nhóm làm bài 2 hs : lên viết lên bảng GV : các biểu thức ở nhóm 2 là các đơn thức, còn các biểu thức đại số ở nhóm 1 không phải là đơn thức Nhóm 1 : những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ : 3 – 2y; 10x + y; 6. (x+y) Nhóm 2 : những biểu thức còn lại 9; ; x; xy; 4xy2; Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến - x2 y3x ; 2x2 (- ) y3x hoặc một tích giữa các số và các biến. HS : trả lời GV : viết vd Vd : 9; - ; x; xy; 2x3y; xy2 GV : số 0 có phải là một đơn thức không? Vì sao? HS : số 0 cũng là một đơn thức vì cũng là một số x3y2xz là các đơn thức Vậy ta có chú ý HS : đọc chú ý Chú ý : số 0 được gọi là đơn GV : cho hs làm ? 2 2 hs lên bảng cho vd thức không 3 vd/hs) GV : cho hs làm KT 10, 11/32 tại lớp HS1 : đọc bài 10 -> trả lời HS2 : đọc bài 11-> trả lời GV : đơn thức có thể viết dưới dạng nào? ==> 2 2/ Đơn thức thu gọn GV : xét đơn thức 10 x6 y3 HS : đơn thức có 2 biến là Đơn thức này có mấy biến, mỗi biến có mặt mấy lần và viết dưới dạng nào? x và y; mỗi biến có mặt một lần, được viết dưới dạng lũy thừa với số mủ nguyên dương. GV : một đơn thức như vậy gọi là đơn thức thu gọn. Số 10 gọi là hệ số, phần còn lại x6 y3 gọi là phần biến của đơn thức thu gọn. Vậy thế nào là đơn thức thu gọn Một đơn thức thu gọn lại có mấy phần HS : trả lời HS : có 2 phần. Phần hệ số và phần biến Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến và mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương. - Hãy cho 2 vd đơn thức thu gọn và chỉ số phần hệ HS : trả lời Vd : xy2 là đơn thức thu gọn số và phần biến. Có hệ số ; phần biến xy2 GV : cho hs đọc chú ý/31 thu gọn ở vd 1 và chỉ rõ phần hệ số; đơn thức nào không phải là dơn thức thu gọn HS ; đọc HS : trả lời Chú ý : Một số cũng coi là một đơn thức thu gọn. Đơn thức thu gọn ta viết hệ số trước, phần biến viết sau và các biến viết theo thứ tự bảng chữ cái GV : 2x5 y3 z có phải là đơn thức thu gọn không? Tổng các số mủ của các biến là bao nhiêu. HS : là đơn thức thu gọn, tổng số mủ của các biến thức x, y, z là 5+3+1=9 3/ Bậc của một đơn thức : Ta nói bậc của đơn thức 2x5 y3z là 9 Vậy bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là gì ? HS : trả lời Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0 Số 0 được coi là đơn thức không có bậc Vd : -2x2 y là đơn thức bậc 3 0,5 là đơn thức bậc 0 GV : câu 2 biểu thứ A,B HS : lên bảng làm 4/ Nhân hai đơn thức A = 37 . 85 ; B : 35 . 89 A.B = (37 . 85) . (35 . 89) = (37 . 35) . (85 . 89) = 3k.8m GV : bằng cách tương tự, ta có thể thực hiện phép nhân hai đơn thức 2x2y và 9 xy4 HS : lên bảng tính : (2x2y) . (9xy4) = (2.9). (x2x)yy4 = 18 x3 y5 Vậy : muốn nhân 2 đơn thức ta làm thế nào? HS : để nhân hai đơn thức ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau GV : cho hs làm ? 3 HS : lên bảng làm, cả lớp làm vào vở 4. Củng cố : hs làm bt 13/32 SGK , gv nhận xét 5. Dặn dò : Học thế nào là đơn thức, đơn thức thu gọn, bậc của đơn thức thu gọn, nhân đơn thức. Làm BT : 11, 12, 13/32 ; 16, 17/12 (SBT) xem trước bài 4/33. Lớp 7A1__ 7A2 7A10 - Tuần: 25 Sỉ Số 44 43 45 - Tiết : 54 Vắng Ngày dạy 10/03/06 8/03/06 10/03/06 Ngày soạn 15/1/06 15/1/06 15/01/06 ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG I/ Mục tiêu : Sau khi học bài này học sinh : Hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng; biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng. II/ Chuẩn bị : GV : bảng phụ ghi ? 1’ BT 15 và 18/35 HS : Vở nháp II/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định 2/ KTBC : _ Thế nào là đơn thức ? Đơn thức thu gọn? Sửa bài 13a (HS1) _ Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0 ? Nhân hai đơn thức? Sửa bài 13b (HS2) 3/ Bài mới : HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng GV đưa ? 1 lên bảng HS : hoạt động nhóm 1/ Đơn thức đồng dạng GV : kiểm tra bài các nhóm - Các nhóm dãy 1 : làm a GV : cho đại diện lên bảng viết - Các nhóm dãy 2 : làm b GV : các đơn thức ở câu a/ Là vd về các đơn thức đồng dạng còn các đơn thức ở câu b là vd về các đơn thức không đồng dạng. Vậy : thế nào là 2 đơn thức đồng dạng HS : 2 đơn thức đồng dạng là 2 đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến GV : em hãy cho vd 3 HS : cho vd Vd : 2x3y2, -x3y2 và x3y2 GV : em hãy cho vd 3 đơn thức đồng dạng HS : cho vd Là các đơn thức đồng dạng GV : cho hs đọc chú ý HS : đọc và cho vd : 5 ; ; 0,7 là đồng dạng Chú ý : các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng GV : cho hs làm ? 2 HS : trả lời : 0,9 xy2 và 0,9 x2y không đồng dạng vì GV : cho hs làm bài 15/34 có phần biến khác nhau GV : cho hs tự đọc để nghiên cứu phần 2) sgk, trang 34 (3’) rồi phát biểu qui tắc HS : phát biểu 2/ Cộng trừ các đơn thức đồng dạng : QT : để cộng(hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng ( hay trừ ) các hệ số với nhau Gv cho hs là ?3 tính tổng và hiệu của 3 đơn thức xy3 ; 5xy3; và – 3xy3 Hs làm vào vở và giữ nguyên phần biến Vd : a/ xy3 + 5xy3 + (-7xy3) Xong cho hs lên bảng sửa = (1 + 5 – 7) xy3 = - xy3 b/ xy3 – 5xy3 – (-7xy3) = (1 – 5 + 7) xy3 = 3xy3 GV : 4xy2 – 2x2y = HS khác nhận xét = (4 – 2) x2y2 = 2x2y2 HS trả lời GV : cho hs làm bài 16/34 HS : 25xy2+ 55xy2+75xy2 =(25+55 + 75)xy2=155xy2 GV : cho hs làm bài 17/35 HS : x5y -x5y+x5y HS đọc và trả lời cách làm? = ( - + 1) x5y Còn có cách nào khác ? = x5y Thay x = 1; y=-1 vào ta có x5y=.15 (-1)=.1(-1) GV : cho hs làm bài 18/35 HS : hoat động nhóm; các nhóm làm vào giấy do GV phát rồi lên bảng điền vào. 4/ Củng cố: _ Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng ? cho ví dụ _ Nêu cách cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng ? _ Bt 18/35 SGK 5/ Hướng dẫn về nhà: Học thế nào là 2 đơn thức đồng dạng? Vd; QT cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ? Làm BT 17; 21, 23 / 12 (SBT) Chuẩn bị trước bài luyện tập / 36. Lớp 7A1__ 7A2 7A10 - Tuần: 26 Sỉ Số 44 43 45 - Tiết : 55 Vắng Ngày dạy 15/03/06 13/03/06 13/03/06 Ngày soạn 15/1/06 15/1/06 15/01/06 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : Sau khi học tiết này học sinh : Được cũng cố kiến thức về biểu thức đại số (thu gọn đơn thức), đơn thức đồng dạng; rèn luyện kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số; tính tích các đơn thức; tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng; tìm bậc của đơn thức. II/ Chuẩn bị : GV : Bảng phụ HS : Tập nháp, dụng cụ học tập II/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định 2/ KTBC : _ HS1 : thế nào là hai đơn thức đồng dạng; các cặp đơn thức sau đồng dạng thì đúng hay sai? a/ 2x2y và 3xy2; b/ - xy2 và xy2. sửa bài 17 _ HS 2 : để cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng, ta làm thế nào? Sửa bài 21 (HS khác : nhận xét, Gv nhận xét và cho điểm) 3/ Bài mới : HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng GV : loại toán gì, cách giải HS : loại toán tính giá trị của biểu thức đại số Bài 19/36 thay = 0,5, y=-1, ta có GV : gọi 1 hs lên bảng làm cho cả lớp làm Thay x=0,5; y=-1 vào biểu thức rồi thực hiện 16x2y – 2x2y2 = 16.(0,5)2.(-1)5-2(0,5)2 (-1)2 vào vở các phép tính = 16 . 0,25. (-1) – 2 . 0,125 . 1 = 1 hs lên bảng làm cho cả = -4 – 0,25 = -4.25 lớp làm vào vở. Vậy giá trị của biểu thức tại x = 0,5 ; y = -1 là (-4,25) HS : nhận xét GV : em nào có cách tính khác ? HS : đọc cách tính cho cả lớp nghe (đổi 0,5 = ) HS làm câu a Bài 22/36. Tính tích rồi tìm bậc a/ ( x4y2) . (xy) = ( . ) (x4x)( y2y) = x5y3. Đơn thức bậc 8 HS2 : làm câu b b/ (- x2y) . - xy4) = (- . - ) (x2x) (yy4) = x3y5 Đơn thức bậc 8 Bài 22 /12 (SBT) tính HS 1 làm câu a a/ xyz – 5xyz = (1-5)xyz = - 4xyz HS2 : làm câu b b/ x2 - x2 – 2x2 = (1 - - 2) x2 = - 1x2 GV cho hs chơi “trò chơi” Mỗi đội xếp một hàng HS1 : lên viết đơn thức 1 Bài 20 : hai đội mỗi đội 4 hs, 1 viên phấn. Đội nào nhanh đúng kết quả là thắng (bạn sau được phép sửa bài bạn liền trước) HS2 : lên viết đơn thức 2 HS3 : lên viết đơn thức 3 HS4 : lên tính tổng 4 đơn thức Cả lớp theo dõi kiểm tra 4/ Củng cố : lúc luyện tập 5/ Hướng dẫn về nhà: _ Làm BT 21, 23/12 (SBT) _ Xem trước bài đa thức trang 36, tìm hiểu thế nào là đa thức, bậc của đa thức dạng thu gọn, cách thu gọn 1 đa thức. Lớp 7A1__ 7A2 7A10 - Tuần: 26 Sỉ Số 44 43 45 - Tiết : 56 Vắng Ngày dạy 17/03/06 15/03/06 17/03/06 Ngày soạn 15/1/06 15/1/06 15/01/06 ĐA THỨC I/ Mục tiêu : Sau khi học bài này học sinh : Nhận biết được đa thức thông qua một số vd cụ thể; biết thu gọn đa thức và tìm bậc của đa thức. II/ Chuẩn bị : GV : bảng phụ ghi ? 1; ? 2; ? 3; bậc của đa thức thu gọn, bài 28/38 HS : chuẩn bị bài trước II/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định 2/ KTBC : GV cho hs nhắc lại tổng đại số; các số hạng, bằng vd. 3/ Bài mới : HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng - GV cho hs tự đọc nghiên cứu phần 1, xét biểu thức để tìm hiểu đa thức là gì rồi cho vd HS : tự đọc, rồi trả lời : đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó. 1/ Đa thức : a/ Định nghĩa : (sgk) GV : gọi 2 hs lên bảng cho vd; cho hs khác nhận xét 2 HS lên bảng viết HS : trả lời các hạng tử b/ Vd : các đa thức : 3x2 + y2 + xy + 2 (Có bốn hạng tử là 3x2 ; y2 ; xy ; 2) 2x -3xy+ y2 –xy+ -1 (Có 6 hạng tử là 2x; -3xy; y2; -xy; ; -1) GV : giới thiệu kí hiệu đa thức c/ Ký hiệu đa thức bằng các chữ cái in hoa : A, B, M, N, Q.. P = x2 + y2 – 1 GV : cho hs đọc chú ý HS : đọc chú ý sgk/37 d/ Chú ý : (sgk /37 2/ Thu gọn đa thức : GV : vd1 đa thức có hạng tử nào đồng dạng với nhau HS : đa thức 1 không có hạng tử đồng dạng Vd2 : có hạng tử nào đồng dạng với nhau? HS : có 2 nhóm đồng dạng -3xy và –xy; và –1 Vd : 2x -3xy +y2 –xy + –1 GV : ta hãy nhóm các hạng tử đồng dạng theo từng nhóm rồi cộng từng nhóm đó. HS : lên bảng viết HS khác nhận xét = 2x + (-3xy –xy) +y2 + ( –1) = 2x - 4xy + y2 - GV : nhận xét GV cho hs làm ? 2 Hs làm ? 2 GV : em hãy cho biết bậc mỗi hạng tử của đa thức. Vd1 : bậc cao nhất trong các bậc đó là mấy ? HS : 3x2 bậ
File đính kèm:
- ga dai so 7.doc