Giáo án Đại số 7 - Tiết học 57, 58
A./ Mục tiêu :
1.) Kiến thức :
- NB : Biết kí hiệu đa thức một biến, sắp xếp, tìm bậc, hệ số đa thức một biến
- TH : biết cho ví dụ đa thức một biến, biết tìm bậc đa thức một biến
- VD : Giải được các bài tập
2.) Kỹ năng: sắp xếp, tìm bậc, hệ số đa thức một biến. Tính giá trị đa thức thức một biến
cùng kí hiệu
3.) Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
B./ Chuẩn bị :
°Giáo viên: giáo án; SGK; phấn màu; máy tính bỏ túi
°Học sinh: Bài cũ; bài soạn; các dụng cụ học tập
Phương pháp : Nhóm , gợi mở
C./ Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định
2. KTBC :
- Đa thức là gì ? Cho ví dụ đa thức với biến x
TUẦN 28 NS : 14/3/2014 Tiết 57 LUYỆN TẬP + Kiểm tra 15 phút ND : 18/3/2014 A./ Mục tiêu : 1.) Kiến thức : - NB : củng cố kiến thức về đa thức và cách cộng và trừ đa thức - TH : cách tìm đa thức còn lại khi biết đa thức tổng và một đa thức khác . - VD : Cộng, trừ và tính giá trị của đa thức 2.) Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính tổng , hiệu các đa thức , tính giá trị của đa thức. 3.) Thái độ: Cẩn thận, chính xác. B./ Chuẩn bị : °Giáo viên: giáo án; SGK; phấn màu; máy tính bỏ túi °Học sinh: Bài cũ; bài soạn; các dụng cụ học tập Phương pháp : Luyện tập , kiểm tra . C./ Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định 2. KTBC : - Kiểm tra vở bài tập của học sinh . - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs . 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động 1: Chữa bài tập Bài 32sgk/40: GV : Gọi hs lên bảng thực hiện HS : Hai hs lên bảng đồng thời Cả lớp theo dõi nhận xét P = 4y2 – 1 Q = 7x2 –- 4xyz + xy +5 Gv : Nhận xét đánh giá * Hoạt động 2 : Luyện tập GV: cho học sinh lên bảng giải a) M+N = (x2 -2xy +y2) + (y2 2xy + x2 + 1) = 2x2 + 2y2 + 1 b)M – N = (x2 -2xy +y2) - (y2 2xy + x2 + 1) = -4xy -1 GV: nhận xét Bài 36: GV: cho học sinh lên bảng giải HS: a) Thu gọn: x2 +2xy -3x3 + 2y3 + 3x3 –y3 = x2 + 2xy + y3 Thay x = 5 và y = 4 vào biểu thức thu gọn ta được: 55 + 2.5.4 + 42 = 129 b) Áp dụng: xn.yn = (x.y)n Ta có: xy – x2y2 + x4y4 – x6y6 + x8y8 = xy – (xy)2 + (xy)4 – (xy)6 + (xy)8 = 1 - 12 + 14 – 16+ 18 ( với x.y =1) = 1 GV: nhận xét Bài 37sgk/41 GV: cho học sinh viết (có nhiều đáp số) HS: x2y + xy + 5 GV: nhận xét I/ Chữa bài tập : Bài 32 sgk/40: a) P+( x2 – 2y2) = x2 – y2 + 3y2 – 1 P = (x2 – y2 + 3y2 – 1) -( x2 – 2y2 ) P = 4y2 – 1 b) Q- (5x2- xyz) = xy + 2x2-3xyz +5 Q = (xy + 2x2-3xyz +5) +(5x2- xyz) Q = 7x2 –- 4xyz + xy +5 II/ Luyện tập : Bài 35sgk/40: a) M+N = (x2 -2xy +y2) + (y2 2xy + x2 + 1) = 2x2 + 2y2 + 1 b)M – N = (x2 -2xy +y2) - (y2 2xy + x2 + 1) = -4xy -1 Bài 36sgk/41: a) Thu gọn: x2 +2xy -3x3 + 2y3 + 3x3 –y3 = x2 + 2xy + y3 Thay x = 5 và y = 4 vào biểu thức thu gọn ta được: 55 + 2.5.4 + 42 = 129 b) b) Áp dụng: xn.yn = (x.y)n Ta có: xy – x2y2 + x4y4 – x6y6 + x8y8 = xy – (xy)2 + (xy)4 – (xy)6 + (xy)8 = 1 - 12 + 14 – 16+ 18 ( với x.y =1) = 1 Bài 37sgk/41: x2y + xy + 5 4./ Củng cố : Kiểm tra 15 phút Cho hai đa thức : M = x2 + 2yz - z2 N = -3yz + z2 + 5x2 a) Tính M + N b) Tính N – M c) Tính giá trị của đa thức M tại x = 1; y =-1; z= 2 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM a) 6x2 – yz ( 3đ ) b ) 4x2- 5yz + 2z2 (4đ) c) -7 (3đ) 5./ HDVN - Bài vừa học : + Xem lại cách cộng , trừ đa thức + Xem lại các bài tập đã giải + BTVN : Làm BT34; 38sgk/40;41 - Bài sắp học : Đa thức một biến 3x + 5x2 : là đa thức một biến NS : 14/3/2014 Tiết 58 : ĐA THỨC MỘT BIẾN ND : 21/3/2014 A./ Mục tiêu : 1.) Kiến thức : - NB : Biết kí hiệu đa thức một biến, sắp xếp, tìm bậc, hệ số đa thức một biến - TH : biết cho ví dụ đa thức một biến, biết tìm bậc đa thức một biến - VD : Giải được các bài tập 2.) Kỹ năng: sắp xếp, tìm bậc, hệ số đa thức một biến. Tính giá trị đa thức thức một biến cùng kí hiệu 3.) Thái độ: Cẩn thận, chính xác. B./ Chuẩn bị : °Giáo viên: giáo án; SGK; phấn màu; máy tính bỏ túi °Học sinh: Bài cũ; bài soạn; các dụng cụ học tập Phương pháp : Nhóm , gợi mở C./ Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định 2. KTBC : - Đa thức là gì ? Cho ví dụ đa thức với biến x - Kiểm tra vở bài tập của học sinh 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động 1 : Đa thức một biến GV: giới thiệu khái niệm đa thức một biến HS: lấy ví dụ đa thức một biến GV: nhận xét. GV : Nhấn mạnh Mỗi số cũng được coi là một đa thức một biến GV : Nêu kí hiệu đa thức một biến HS: làm ?1 và ?2 GV: nhận xét * Hoạt động 2 : Sắp xếp đa thức một biến GV: giới thiệu hai cách sắp xếp thông qua ví dụ cụ thể HS: quan sát HS: đọc chú ý SGK HS: làm ?3 GV: nhận xét. HS: làm ?4 GV: nhận xét. GV: nêu nhận xét SGK HS: đọc chú ý SGK * Hoạt động 3: Hệ số GV: giới thiệu các hệ số của đa thức thông qua ví dụ cụ thể HS: quan sát HS: đọc chú ý SGK HS: phân nhóm làm bài thi viết nhanh GV: nhận xét 1/ Đa thức một biến : * Đa thức một biến là tổng các đơn thức của cùng một biến * Ví dụ: A(x) = 2x2 – 3x +2 B(y) = 3y4 + 2y3 – 2y + 1 Nhận xét: (sgk/41) Bậc của đa thức một biến ( khác đa thức không, đã thu gọn ) là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó . 2. Sắp xếp một đa thức: * Ví dụ: Cho P(x) = 6x +3 – 6x2 + x3 + 2x4. Sắp xếp: P(x) = 2x4 + x3 – 6x2 + 6x + 3 Hoặc: P(x) = 3 + 6x – 6x2 + x3 + 2x4. Chú ý : sgk/42 * Nhận xét: Đa thức bậc hai: ax2 + bx + c ( a,b,clà hằng số a 0) * Chú ý SGK 3/ Hệ số : * Ví dụ: Đa thức P(x) = 2x4 + x3 – 6x2 + 6x + 3 Hệ số cao nhất (bậc 4)là 2 Hệ số bậc 3 là 1 Hệ số bậc 3 là -6 Hệ số bậc 1 là 6 Hệ số tự do (bậc 0) là 3 * Chú ý SGK 4./ Củng cố : Sơ đồ tư duy Đa thức một biến Hệ số Đa thức một biến Sắp xếp đa thức một biến Bài 39sgk/43: Gv : Nêu yêu cầu đề bài HS : Gọi 2 hs lên bảng đồng thời a) P(x) = 6x5 – 4x3 + 9x2 -2x + 2 b) hệ số của luỹ thừa bậc 5 là 6 hệ số của luỹ thừa bậc 3 là -4 hệ số của luỹ thừa bậc 2 là 9 hệ số của luỹ thừa bậc 1 là -2 hệ số tự do là 2 GV : Bổ sung thêm câu c) Tìm bậc của đa thức P(x) Tìm hệ số cao nhất của P(x) * Trò chơi “ Thi về đích nhanh nhất ’’ 5./ HDVN - Bài vừa học : + Học thuộc bài + nắm vững cách tìm bậc , cách sắp xếp, tìm hệ số của đa thức một biến + BTVN : 40;41sgk/43 - Bài sắp học : Luyện tập + Chuẩn bị bài tập 42; 43sgk
File đính kèm:
- TIET 57;58.doc