Giáo án Đại số 7 - Tiết học 51, 52
A./ Mục tiêu :
1.) Kiến thức
- NB : Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức , nhận biết được đơn thức thu
gọn , phần hệ số , phần biến của đơn thức .
- TH : Cách nhân hai đơn thức , tìm bậc của đơn thức
- VD : Thu gọn đơn thức , tìm bậc của đơn thức .
2.) Kỹ năng: Tìm phần hệ số, phần biến đơn thức, thu gọn đơn thức nhân hai đơn thức
3.) Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
B./ Chuẩn bị :
°Giáo viên: giáo án; SGKphấn màu; máy tính bỏ túi
°Học sinh: Bài cũ; bài soạn; các dụng cụ học tập
Phương pháp : nêu vấn đề , gợi mở
C./ Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định
2. KTBC : Để tính giá trị một biểu thức đại số ta làm như thế nào ?
Tính giá trị của biểu thức sau : 2x2 + 3x tại x = -2
TUẦN 25 NS : 21/02/2014 Tiết 51 GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ ND : 25/02/2014 A./ Mục tiêu : 1.) Kiến thức - NB : Hiểu và biết cách tính giá trị một biểu thức đại số. - TH : Hiểu cách trình bày lời giải của bài toán tính giá trị của một biểu thức đại số - VD : Giải toán nhanh 2.) Kỹ năng: Tính giá trị biểu thức đại số 3.) Thái độ: Cẩn thận, chính xác. B./ Chuẩn bị: °Giáo viên: giáo án; SGK; phấn màu; máy tính bỏ túi °Học sinh: Bài cũ; bài soạn; các dụng cụ học tập Phương pháp : Đặt vấn đề , nhóm. C./ Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định 2. KTBC : 1 hs lên bảng chữa bài tập 5sgk/27 BT 5/27: 3.a + m (đồng ) 6.a – n (đồng ) Nếu a = 1500000đ, m = 200000 đ , n = 50000đ Thì người đó nhận được số tiền là : 3 . 1500000 + 200000 = 4700000 đồng 6 . 1500000 – 50000 = 8050000 đồng GV : Đặt vấn đề : Nếu với lương 1 tháng là a = 1500000đ, m = 200000 đ , n = 50000đ Em hãy tính số tiền người công nhân đó nhận được ở câu a) và b) 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động 1 : Giá trị của một biểu thức đại số GV : Nêu ví dụ HS: thay m = 9, n = 0,5 vào biểu thức 2m + n thành biểu thức số rồi tính biểu thức số: 2.9 + 0,5 GV: nhận xét GV: Khẳng định: 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m = 9 và n = 0,5. GV: giới thiệu ví dụ 2 HS: thực hiện ví dụ 2 Thay x = -1 vào biểu thức cho ta được: 3.(-1)2 -5.(-1) + 1 = 9 Vậy giá trị của biểu thức 3x2 – 5x + 1 tại:x = -1 là: 9 - Thay x = vào biểu thức cho ta được: Vậy giá trị của biểu thức 3x2 – 5x + 1 tại: x = là: GV: nhận xét GV: qua ví dụ 1 và ví dụ 2 cho học sinh trả lời câu hỏi: Để tính giá trị một biểu thức đại số ta làm như thế nào ? HS: trả lời cách tính ở SGK/28 * Hoạt động 2: Ap dụng GV: cho học sinh làm ?1 HS: ?1 Cả lớp nhận xét GV: cho học sinh làm ?2 HD: Tính giá trị biểu thức x2y tại x = -4 và y = 3 rồi chọn đáp án đúng HS: Giải 1/ Giá trị của một biểu thức đại số : * Ví dụ 1: (SGK) 2m + n (tại m = 9, n = 0,5) Giải: Thay m = 9, n = 0,5 vào biểu thức 2m + n ta được: 2.9+0,5 = 18,5 * Ví dụ 2: (SGK) Tính giá trị biểu thức 3x2 – 5x + 1 tại: x = -1 và x = Giải Thay x = -1 vào biểu thức cho ta được: 3.(-1)2 -5.(-1) + 1 = 9 Vậy giá trị của biểu thức 3x2 – 5x + 1 tại:x = -1 là: 9 - Thay x = vào biểu thức cho ta được: Vậy giá trị của biểu thức 3x2 – 5x + 1 tại: x = là: Cách tính giá trị một biểu thức đại số : sgk/28 2/ Ap dụng : ?1/ Giải: + Thay x = 1 vào biểu thức cho, ta được: 3.12 – 9.1 = -6 Vậy giá trị của biểu thức 3x2 – 9x tại x = 1 là: -6 + Thay x = vào biểu thức cho, ta được: Vậy giá trị biểu thức 3x2 – 9x tại x = là: ?2/ Giải Giá trị biểu thức x2y tại x = -4 và y = 3 là: (-4)2.3 = 48 Chọn đáp án 48 Giá trị của một biểu thức đại số 4./ Củng cố : Sơ đồ tư duy : Áp dụng Giá trị của một biểu thức đại số Bài 6 : HS tính giá trị biểu thức của từng chữ rồi trả lời tên nhà toán học nổi tiếng Lê Văn Thiêm Bài 7 :a)Giá trị biểu thức 3m – 2n tại m = -1 và n = 2 là: 3.(-1) – 2.2 = -7 b) Giá trị biểu thức 7m + 2n - 6 tại m = -1 và n = 2 là:7.(-1) + 2.2 – 6 = -9 5./ :Hướng dẫn tự học °Bài vừa học: + Xem nội dung bài học + Xem các bài tập đã giải. HD: bài 8 và 9/SGK/29 Chiều rộng (m) Chiều dài( m) Số gạch cần mua ( viên) x y 5,5 6,8 Khoảng 416 viên .. .. °Bài sắp học: Đơn thức Chuẩn bị ?1 D/Kiểm tra: NS : 21/02/2014 Tiết 52 ĐƠN THỨC ND : 28/02/2014 A./ Mục tiêu : 1.) Kiến thức - NB : Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức , nhận biết được đơn thức thu gọn , phần hệ số , phần biến của đơn thức . - TH : Cách nhân hai đơn thức , tìm bậc của đơn thức - VD : Thu gọn đơn thức , tìm bậc của đơn thức . 2.) Kỹ năng: Tìm phần hệ số, phần biến đơn thức, thu gọn đơn thức nhân hai đơn thức 3.) Thái độ: Cẩn thận, chính xác. B./ Chuẩn bị : °Giáo viên: giáo án; SGKphấn màu; máy tính bỏ túi °Học sinh: Bài cũ; bài soạn; các dụng cụ học tập Phương pháp : nêu vấn đề , gợi mở C./ Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định 2. KTBC : Để tính giá trị một biểu thức đại số ta làm như thế nào ? Tính giá trị của biểu thức sau : 2x2 + 3x tại x = -2 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động 1 : Đơn thức GV: cho học sinh làm ?1 HS: * Nhóm 1: 3 – 2y; 10x + y; 5(x+y). * Nhóm 2: 4xy2; ; 2x2; -2y GV: khẳng định nhóm 2 là các đơn thức HS: nêu khái niệm đơn thức ở SGK HS: lấy ví dụ về đơn thức. HS: đọc chú ý SGK HS: làm ?2 lấy ví dụ về đơn thức GV: nhận xét * Hoạt động 2: Đơn thức thu gọn GV: thế nào là đơn thức thu gọn ? HS: trả lời khái niệm ở SGK GV: cho học sinh lấy ví dụ về đơn thức thu gọn và đơn thức chưa thu gọn HS: lấy ví dụ GV: nhận xét GV: cho học sinh đọc chú ý ở SGK 1/ Đơn thức : Khái niệm: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số , hoặc một biến , hoặc một tích giữa các số và các biến . Ví dụ 1: 8; x; y ; 2x2 ; 3yz3..là các đơn thức Ví dụ 2: các biểu thức ở nhóm 1 không phải là đơn thức Chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức không 2/ Đơn thức thu gọn : Ví dụ: Đơn thức -20x3y là đơn thức thu gọn; -20 là phần hệ số; x3y là phần biến *Khái niệm: Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến , mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương . * Chú ý: SGK * Hoạt động 3: Bậc của một đơn thức GV: lấy ví dụ HS: quan sát GV: Bậc của đơn thức là gi ? HS: trả lời khái niệm ở SGK GV: cho học sinh tìm bậc của đơn thức là một số thực; sô 0 HS: nêu hai chú ý * Hoạt động 4:Nhân hai đơn thức GV: lấy ví dụ HS: tính (32.167).(34.166) = ? GV: (2x2y).(9xy4) = 18x3y5. GV: giới thiệu đơn thức tích GV: cho học sinh nêu cách nhân hai đơn thức HS: đọc chú ý SGK GV: cho học sinh làm ?3 HS: GV: nhận xét 3/ Bậc của một đơn thức: Ví dụ: Đơn thức 3x3y5z có bậc là: 3+ 5+1=9 Khái niệm: SGK 4/ Nhân hai đơn thức : Ví dụ: (2x2y).(9xy4) = 18x3y5 Chú ý SGK: 4./ Củng cố : Đơn thức Sơ đồ tư duy : Nhân hai đơn thức Đơn thức Bậc của một đơn thức Đơn thức thu gọn Bài tập : 10/ Bạn Bình viết sai biểu thức đầu tiên 11/ b) ; c) 5./ HDVN °Bài vừa học: + Xem nội dung bài học + Xem các bài tập đã giải. HD: bài 14/SGK/32 °Bài sắp học: Đơn thức đồng dạng. D/Kiểm tra:
File đính kèm:
- TIET 51;52.doc