Giáo án Đại số 7 - Tiết 46: Luyện tập Bài 3 - Nguyễn Văn Tý
Hoạt động 1: (12’)
- GV: Yêu cầu HS xem lại bảng tần số đã lập được ở bài tập 6.
- GV: Cho HS vẽ trong 5’ và lấy 5 bài lên chấm điểm.
- GV: Cho một HS khác lên bảng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Hoạt động 2: (15’)
- GV: Yêu cầu HS lập bảng tần số vào vở.
- GV: Cho HS vẽ trong 5’ và lấy 5 bài lên chấm điểm.
- GV: Cho một HS khác lên bảng.
Hoạt động 3: (11’)
- GV: Cho HS thảo luận.
Tuần: 21 Tiết: 46 Ngày Soạn: 18/ 01 /2016 Ngày Dạy : 20/ 01 /2016 LUYỆN TẬP §3 I. Mục Tiêu: 1) Kiến thức - Ôn lại kiến thức về biểu đồ 2) Kỹ Năng - Rèn kĩ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu ban đầu rồi vẽ biểu đồ (chủ yếu là đoạn thẳng). 3) Thái độ: - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, phấn màu. - HS: Chuẩn bị bài tập về nhà. III. Phương Pháp Dạy Học: - Trực quan, Đặt và giải quyết vấn đề , nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy 1. Ổn định lớp: (1’)7A2. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Kiểm tra sự chuẩn bị bài tập của HS và lấy điểm. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (12’) - GV: Yêu cầu HS xem lại bảng tần số đã lập được ở bài tập 6. - GV: Cho HS vẽ trong 5’ và lấy 5 bài lên chấm điểm. - GV: Cho một HS khác lên bảng. - HS: Xem lại - HS: Làm tại chỗ. - HS: Lên bảng, các em khác chú ý theo dõi và nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 11: Bảng tần số của bài tập 6: Giá trị (x) Tần số (n 0 2 1 4 2 17 3 5 4 2 N = 30 Biểu đồ đoạn thẳng: x y HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 2: (15’) - GV: Yêu cầu HS lập bảng tần số vào vở. - GV: Cho HS vẽ trong 5’ và lấy 5 bài lên chấm điểm. - GV: Cho một HS khác lên bảng. Hoạt động 3: (11’) - GV: Cho HS thảo luận. - HS: Thảo luận lập bảng tần số. - HS: Làm tại chỗ. - HS: Một HS lên bảng, các em khác chú ý theo dõi và nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - HS: Thảo luận. Bài 12: Bảng tần số: Giá trị (x) Tần số (n) 17 1 18 3 20 1 25 1 28 2 30 1 31 2 32 1 N = 12 b) Biểu đồ đoạn thẳng x y 17 18 20 25 28 30 31 32 Bài 13: a) Năm 1921, dân số nước ta là 16 triệu người. b) Sau 78 năm kể từ năm 1921 thì dân số ta tăng thêm 60 triệu người. c) Từ năm 1980 đến năm 1999, dân số nước ta tăng thêm 22 triệu người. 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (1’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Xem trước bài mới. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: .
File đính kèm:
- Tuan_21_T46.doc