Giáo án Đại số 7 - Tiết 44: Luyện tập Bài 2 - Nguyễn Văn Tý
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Hoạt động 1: (15’)
- GV: dấu hiệu ở đây là gì?
- GV: xạ thủ đã bắn được bao nhiêu phát đạn?
- GV: yêu cầu HS lập bảng tần số
- GV: Yêu cầu HS nhận xét.
- GV: chốt lại cách nhận xét đầy đủ nhất.
- HS: dấu hiệu là số điểm đạt được sau mỗi lần bắn.
- HS: 30 phát
- HS: lập bảng tần số trong 5 phút.
- HS: nhận xét.
- HS: chú ý theo dõi.
Tuần: 20 Tiết: 44 Ngày Soạn: 11/ 01 /2016 Ngày Dạy : 13/ 01 /2016 LUYỆN TẬP §2 I. Mục Tiêu: 1) Kiến thức: - Củng cố các khái niệm đã học ở hai bài trước. 2) Kỹ Năng: - Rèn kĩ năng lập được bảng tần và nhận xét. 3) Thái độ: - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, giáo án. - HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà. III. Phương Pháp Dạy Học: - Trực quan, nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy 1. Ổn định lớp:(1’) 7A2 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc làm bài tập. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (15’) - GV: dấu hiệu ở đây là gì? - GV: xạ thủ đã bắn được bao nhiêu phát đạn? - GV: yêu cầu HS lập bảng tần số - GV: Yêu cầu HS nhận xét. - GV: chốt lại cách nhận xét đầy đủ nhất. - HS: dấu hiệu là số điểm đạt được sau mỗi lần bắn. - HS: 30 phát - HS: lập bảng tần số trong 5 phút. - HS: nhận xét. - HS: chú ý theo dõi. Bài 8: a) Dấu hiệu là số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ. Xạ thủ đã bắn 30 phát b) Bảng tần số: Điểm số (x) Tần s (n) 7 3 8 9 9 10 10 8 N = 30 Nhận xét: - Điểm thấp nhất là 7 - Điểm cao nhất là 10 - Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 2: (15’) - GV: dấu hiệu ở đây là gì? - GV: Có bao nhiêu giá trị? - GV: yêu cầu HS lập bảng tần số - GV: yêu cầu HS nhận xét. - GV: chốt lại cách nhận xét đầy đủ nhất. - HS: dấu hiệu là thời gian giải xong một bài toán. - HS: có tất cả 35 giá trị - HS: lập bảng tần số trong 5 phút. - HS: nhận xét. - HS: chú ý theo dõi. Bài 9: a) Dấu hiệu là thời gian giải xong một bài toán. Có tất cả 35 giá trị b) Bảng tần số: Thời gian (x) Tần số (n) 3 1 4 3 5 3 6 4 7 5 8 11 9 3 10 5 N = 35 Nhận xét: - Thời gian giải một bài toán nhanh nhất là 3 phút. - Thời gian giải một bài toán chậm nhất là 10 phút. - Phần lớn các bạn giải xong bài toán từ 7 đến 10 phút. 4. Củng Cố: (13’) - GV cho HS lập 1 bảng thống kê ban đầu nào đó và trả lời các câu hỏi như trên. 5. Hướng Dẫn và Dặn Dò Về Nhà: (1’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm tiếp bài tập 7. - Xem trước bài mới. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
File đính kèm:
- Tuan_20_T44.doc