Giáo án Đại số 7 - Tiết 37: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

Gv: Gọi Hs đọc đề bài toán 2 ở Sgk.

Gv: Nếu gọi số máy bốn đội lần lượt làx1, x2, x3, x4.Thì theo đề bài ta có điều gì?

Gv: Số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng như thế nào?

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1413 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tiết 37: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§4. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
NS: 27/10/2013	Tuần: 14
ND: 12/11/2013	 Tiết: 37
MỤC TIÊU :
Kiến thức : Hs cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch và chia tỉ lệ.
Kĩ năng : Có kĩ năng giải một số bài toán thực tế.
Thái độ : Có thái độ học tập đúng đắn và chính xác.
CHUẨN BỊ :
GV : SGK, phấn màu, thước thẳng.
HS : SGK, xem bài học trước ở nhà.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Ổn định lớp : (1’)
Kiểm tra bài cũ : (6’)
Câu 1: Phát biểu ĐN và TC về đại lượng tỉ lệ nghịch?
Câu 2: Làm bài tập sau: Cho biết 35 cơng nhân xây mợi ngơi nhà hết 168 ngày. Hỏi 28 cơng nhân xây ngơi nhà đó hết bao nhiêu ngày? ( Giả sử nâng suất như nhau)
3. Bài mới :
TG
ND
HĐGV
HĐHS
12’
1. Bài toán 1 : (SGK)
Giải:
 Gọi vận tốc cũ và mới của ôtô lần lượt là v1, v2 ; thời gian tương ứng của ôtô đi từ A đến B lần lượt là t1, t2. Ta có : v2=1,2v1, t1=6
Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên : 
t2=6:1,2=5 
Trả lời:
Nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đó đi từ A đến B hết 5 giờ
Gv: Gọi Hs đọc đề bài toán 1 
ở Sgk.
Gv: Nếu gọi VT củ và mới của ô tô là v và v(km/h) thì thời gian tương ứng của ôtô đi từ A đến B lần lượt là t1, t2 (h).
Theo đề bài ta có được điều gì?
Gv: vận tớc và thời gian là hai đại lượng như thế nào?
Gv: Dựa vào điều kiện đề bài ta tìm được thời gian ô tô đi từ A đến B với vận tớc mới. 
Gọi Hs lê n bảng giải.
Hs đọc đề bài toán.
Hs nghe giới thiệu.
Ta có: v2=1,2v1, t1=6
HS: vận tớc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Hs: t2=6:1,2=5 
16’
2. Bài toán 2 :(SGK)
 Giải: 
Gọi số máy bốn đội lần lượt làx1, x2, x3, x4. 
Ta có : x1+x2+ x3+x4=36
Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày nên: 
4x1=6x2=10x3=12x4 
Hay 
Aùp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
 x1=60.1/4=15
x2=60.1/6=10
x3=60.1/10=6
x4=60.1/12=5
Trả lời:
Số máy của bốn đội lần lượt là 15, 10, 6, 5
Gv: Gọi Hs đọc đề bài toán 2 ở Sgk.
Gv: Nếu gọi số máy bốn đội lần lượt làx1, x2, x3, x4.Thì theo đề bài ta có điều gì?
Gv: Số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng như thế nào?
Gv: Aùp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta sẽ tìm được số máy của mỗi đội.
Gv: Gọi Hs tìm.
Gv: Cho Hs làm ?
Gọi 2 Hs lên bảng làm.
Gv nhận xét
Hs đọc đề bài toán.
Hs: x1+x2+ x3+x4=36
Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày nên: 
4x1=6x2=10x3=12x4 
Hay 
Aùp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
 x1=60.1/4=15
x2=60.1/6=10
x3=60.1/10=6
x4=60.1/12=5
Hs: a)x=,y=x=z (x tỉ lệ nghịch với z) 
b) x=,y=bzx=
 (x tỉ lệ nghịch vớiz)
	4. Củng cố : (8’)
Gv : Cho Hs làm bài tập 16, 18 (SGK, trang 60, 61).
Hs : Thực hiện theo yêu cầu.
Dặn dò : (2’)
Về nhà xem lại các bài tập đã làm.
Làm bài tập 17 (SGK, trang 61).
Chuẩn bị luyện tập (SGK, Tr 61, 62).
Y Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTIET 37.doc
Giáo án liên quan