Giáo án Đại số 7 - Tiết 31 đến tiết 33

A./ Mục tiêu :

 1.) Kiến thức

- NB : Củng cố khái niệm mặt phẳng tọa độ

- TH : vẽ hệ trục toạ độ , lấy toạ độ điểm chính xác

- VD : Đọc và vẽ tọa độ điểm trên mặt phẳng tọa độ

 2.) Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng thành thạo vẽ hệ trục tọa độ, xác định 1 điểm mp tọa độ.

 3.) Thái độ: thấy được mối quan hệ giữa toán học và thực tiễn.

B./ Chuẩn bị bài:

 1.) Giáo viên: giáo án;SGK; phấn màu .

 2.) Học sinh: Bài cũ; bài soạn; các dụng cụ học tập

 3.) Phương pháp :Nhóm , luyện tập

C./ Tiến trình lên lớp :

 1. Ổn định

 2. KTBC :- Thế nào là hệ trục toạ độ Oxy ?

 - Để xác định vị trí điểm M( x0;y0) trên mặt phẳng toạ độ Oxy ta làm thế nào ?

 - Kiểm tra vở bài tập của hs .

 

doc7 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 651 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tiết 31 đến tiết 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
NS : 23/11/2012 Tiết 31 : MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ
ND : 26/11/2012
A./ Mục tiêu :
 1.) Kiến thức 
- NB : Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng. 
- TH : Biết vẽ hệ trục tọa độ
- VD : Tập xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng
2.) Kỹ năng: Vẽ hệ trục tọa độ, xác định 1 điểm trên mặt phẳng tọa độ.
	3.) Thái độ:	thấy được mối quan hệ giữa toán học và thực tiễn.
B./ Chuẩn bị :
 1.) Giáo viên: giáo án;SGK; bảng phụ; phấn màu; 1vé , thước có chia khoảng
 2.) Học sinh: Bài cũ; bài soạn; các dụng cụ học tập
 3.) Ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học : Đặt vấn đề
C./ Tiến trình lên lớp :
	1. Ổn định
	2. KTBC : Chữa bài tập :42/49 SBT Hàm số y= f(x) = 5-2x
f( -2) = 9
f( -1) = 7.
y = 5 thì x = 0
y = 3 thì x= 1
	3. Bài mới :
 Phương pháp
 Nội dung 
GV : Cho hs đọc ví dụ 1
Tọa độ địa lý của mũi Cà Mau là: 
HS : đọc toạ độ địa lí của mũi Cà Mau
HS : Đọc ví dụ 2
GV: Đặt vấn đề : Trong toán học , để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng người ta thường dùng hai số . Làm thế nào để có hai số đó ?
Gv : Giới thiệu mp toạ độ , các trục toạ độ , các góc phần tư
Hs : Vẽ hệ trục toạ độ theo h/d của gv
GV : Nhấn mạnh trục Ox nằm ngang : trục hoành
 Trục Oy thẳng đứng : trục tung
GV : Hai trục toạ độ chia mp thành bốn góc : góc phần tư thứ I , II , III, IV theo thứ tự ngược chiều kim đồng hồ.
GV : Lưu ý hs các đơn vị dài trên hai trụctoạ độ được chọn bằng nhau.
HS : Đọc chú ý sgk/ 66
GV: hướng dẫn học sinh biểu diễn tọa độ điểm F(1.5; 3) trên mặt phẳng toạ độ
HS: quan sát thực hành theo giáo viên.
HS : Làm ?1
GV: nhận xét
GV: giới thiệu tọa độ điểm M(x0,y0) 
 HS: làm ?2 O(0;0)
GV: nhận xét
1/ Đặt vấn đề : 
Ví dụ 1: (SGK)
Tọa độ địa lý của mũi Cà Mau là: 
Ví dụ 2: (SGK)
2/ Mặt phẳng toạ độ :
Mặt phẳng toạ độ Oxy hay hệ trục toạ độ Oxy; Ox và Oy là các trục toạ độ.
Trục Ox : trục hoành
Trục Oy : trục tung
O : gốc toạ độ
Chú ý : sgk/66
3/ Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ :
Trên mặt phẳng tọa độ: M(x0; y0)
x0 : hoành độ
y0 : tung độ
4./ Củng cố : HS trả lời bài tập 32sgk/66
5./ HDVN 
 - Bài vừa học :- Học bài , xem kỹ lại các kiến thức đã học , nắm kỹ lại cách vẽ , đọc toạ độ điểm 
 trên mp toạ độ .
BTVN : Làm BT 33sgk/67 ( gv h/d câu b)
 - Bài sắp học : Luyện tập
 Chuẩn bị các bài tập 34;35;36 sgk/6
NS : 27/11/2012 Tiết 32 LUYỆN TẬP
ND : 30/11/2012
A./ Mục tiêu :
 1.) Kiến thức 
- NB : Củng cố khái niệm mặt phẳng tọa độ 
- TH : vẽ hệ trục toạ độ , lấy toạ độ điểm chính xác
- VD : Đọc và vẽ tọa độ điểm trên mặt phẳng tọa độ
 2.) Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng thành thạo vẽ hệ trục tọa độ, xác định 1 điểm mp tọa độ.
 3.) Thái độ:	thấy được mối quan hệ giữa toán học và thực tiễn.
B./ Chuẩn bị bài:
	1.) Giáo viên: giáo án;SGK; phấn màu .
	2.) Học sinh: Bài cũ; bài soạn; các dụng cụ học tập
 3.) Phương pháp :Nhóm , luyện tập
C./ Tiến trình lên lớp :
	1. Ổn định
	2. KTBC :- Thế nào là hệ trục toạ độ Oxy ?
 - Để xác định vị trí điểm M( x0;y0) trên mặt phẳng toạ độ Oxy ta làm thế nào ?
 - Kiểm tra vở bài tập của hs .
	3. Bài mới :	
 Nội dung
 Nội dung 
Bài 32sgk/67
1 hs lên bảng viết toạ độ các điểm
1hs trình bày nhận xét
Cả lớp nhận xét bài làm của bạn
Gv: đánh giá , ghi điểm
a) M( -3;2) ; N( 2;-3) ; P( 0;-2) ; Q( -2;0)
b) Trong mỗi cặp điểm M và N ; P và Q , hoành độ của điểm này bằng tung độ của điểm kia và ngược lại.
Bài 34sgk/68
GV: cho học sinh đọc đề toán
a) Một điểm bất kỳ trên trục hoành có tung 
độ bằng bao nhiêu ?
b) Một điểm bất kỳ trên trục tung có hoành độ bằng bao nhiêu ?
HS : Trả lời
GV: nhận xét
Bài 1:( bài 35sgk/68)
GV: cho học sinh đọc đề toán
GV: Treo bảng phụ đã vẽ hình 20 .
Hãy tìm toạ độ các đỉnh của hình chữ nhậtABCD và của hình tam giác PQR .
HS: giải
A(0,5; 2) ;B(2; 2) ;
C(2;0) ;D(0,5;0)
P(-3;3) ; R(-3;1) ; Q(-1;1)
GV: Nhận xét
Bài 2: ( bài 36sgk/68)
Gv: Yêu cầu hs vẽ một hệ trục toạ độ Oxy và đánh dấu các điểm A(-4;-1) ; B( -2;-1) ; C( -2;-3); 
 D ( -4;-3) 
HS Lên bảng thực hiện
Cả lớp nhận xét
1 hs trả lời tứ giác ABCD là hình gì ?
GV: Nhận xét, khen ngợi
Bài 3: ( bài 37sgk/68)
GV: Cho bảng sau:
 x
 0
 1
 2
 3
 4
 y
 0
 2
 4
 6
 8
HS: Đọc đề sgk
GV: Cho hs chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”, mỗi đội gồm 5 em chuyền tay nhau 1 viên phấn , lần lượt viết các cặp giá trị tương ứng và biểu diễn lên mp toạ độ .Đội nào hoàn thành nhanh nhất thì đội đó thắng
I/ Chữă bài tập :
Bài 32sgk/67
a) M( -3;2) ; N( 2;-3) ; P( 0;-2) ; Q( -2;0)
b) Trong mỗi cặp điểm M và N ; P và Q , hoành độ của điểm này bằng tung độ của điểm kia và ngược lại.
Bài 34sgk/68 
a) Một điểm bất kỳ trên trục hoành có tung 
độ bằng 0 .
b) Một điểm bất kỳ trên trục tung có hoành độ bằng 0 .
II/ Luyện tập :
Bài 1 : ( bài 35sgk/68)
A(0,5; 2) ;B(2; 2) ;C(2;0) ;D(0,5;0)
P(-3;3) ; R(-3;1) ; Q(-1;1)
Bài 2: ( bài 36sgk/68)
Tứ giác ABCD là hình vuông .
Bài 3: ( bài 37sgk/68)
(0;0), (1;2), (2;4), (3;6), (4,8).
	4./ Củng cố :
GV: Yêu cầu : Vẽ một hệ trục toạ độ và đường phân giác của các góc phần tư thứ I, III
a)Đánh dấu điểm A nằm trên đường phân giác đó và có hoành độ là 2. Điểm A có tung độ bằng bao nhiêu?
b)Em có dự đoán gì về mối liên hệ giữa tung độ và hoành độ của điểm M nằm trên đường phân giác đó 
5./HDVN 
 -Bài vừa học: + Xem nội dung bài học , xem lại các bài tập đã giải.
 + BTVN: Bài 38sgk ; bài 47 SBTtrang50.
 -Bài sắp học: đồ thị hàm số y = ax ( a 0 )
 Ôn lại cách xác định điểm trên mặt phẳng toạ độ
NS : 28/11/2012 Tiết 33 ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax (a 0 )
ND : 1/12/2012
A./ Mục tiêu :
 1./ Kiến thức : - NB : HS nắm được khái niệm đồ thị của hàm số , đồ thị của hàm số y = ax ( a0 )
 - TH : Thấy được ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong nghiên cứu của hàm số
 - VD : Vẽ được đồ thị của hàm số y= ax
 2./ Kỹ năng : Có kỹ năng vẽ đồ thị hàm số, lấy tọa độ các điểm
 3./ Thái độ : Vẽ đồ thị chính xác , đẹp mắt
B./ Chuẩn bị :
 1./ GV : Thước thẳng , phấn màu
 2./ HS : Thước chia khoảng
 3./ Phương pháp : Trực quan , diễn giảng
C./ Tiến trình lên lớp :
 1. Ổn định
 2. KTBC : - Kiểm tra vở bài tập của học sinh
 3./ Bài mới : 
 Phương pháp
 Nội dung
GV : cho hs làm ?1
Hàm số y = f(x) được cho bảng sau:
x
-2
-1
0
0,5
1,5
y
3
2
-1
1
-2
a, Viết tập hợp {(x;y)} các cặp giá trị tương ứng của x và y xác định hàm số trên.
b, Vẽ một hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm có tọa độ là các cặp số trên.
*HS : Thực hiện. 
*GV : Nhận xét và khẳng định : 
Tập hợp các điểm biểu diễn như trên gọi là đồ thị hàm số y = f(x).
- Thế nào là đồ thị hàm số?.
*HS : Trả lời. 
Đồ thị hàm số y = ax (a ).
*GV  : Yêu cầu học sinh làm ?2.
Cho hàm số y = 2x.
a, Viết năm cặp số (x ;y) với x = -2 ; -1 ; 
0 ; 1 ; 2 ;
b, Biểu diễn các cặp số đó trên mặt phẳng tọa độ Oxy ;
c, Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm (-2 ;-4) ; (2 ; 4). Kiểm tra bằng thước thẳng xem điểm cũn lại cú nằm trờn đường thẳng đó không ?.
*HS  : Thực hiện. 
*GV  : Nhận xét. 
 Đường thẳn đó có đi qua gốc tọa độ không ?.
*HS  : Trả lời. 
*GV  : Nhận xét và khẳng định : 
Đường thẳng đi qua hai điểm (-2 ;-4) ; (2 ; 4) và cũng đi qua các diểm cũn lại ngay cả gốc tọa độ. Khi đó ta nói đường thẳng đó là đồ thị của hàm số y =2x.
-Đồ thị hàm số y = ax (a ) là gì 
*HS  : Trả lời. 
*GV  : Nhận xét và khẳng định : 
Đồ thị hàm số y = ax (a ) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
*HS  : Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV  : Yêu cầu học sinh làm ?3.
Từ khẳng định trên, để vẽ đồ thị hàm số 
y = ax (a ) ta luôn cần mấy điểm thuộc đồ thị ?.
*HS  : Thực hiện. 
*GV  : Nhận xét. 
Yêu cầu học sinh làm ?4.
Xét hàm số y = 0,5x.
a, Hãy tìm một điểm A khác điểm gốc O thuộc đồ thị của hàm số trên.
b, Đường thẳng OA có phải là đồ thị của hàm số y = 0,5x hay không ?.
*HS  : Thực hiện. 
*GV  : Nhận xét. 
*HS  : Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
1./ Đồ thị của hàm số là gì
?1. 
a, {(3 ;2) ; 
(-1 ;2) ; 
(0 ;-1) ; (0,5 ;1) ; (1,5 ;-2)}
b,Tập hợp các điểm biểu diễn như trên gọi là đồ thị hàm số.
Vậy :
Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;y) trên mặt phẳng tọa độ.
2. Đồ thị hàm số y = ax (a ).
?2. Cho hàm số y = 2x.
a, (-2 ; -4) ; (-1 ;-2) ; (0 ;0) ; (1 ; 2) ; (2 ; 4)
b, Đường thẳng đi qua hai điểm (-2 ;-4) ; (2 ; 4) và cũng đi qua các diểm cũn lại ngay cả gốc tọa độ. Khi đó ta nói đường thẳng đó là đồ thị của hàm số y =2x.
Vậy :
Đồ thị hàm số y = ax (a ) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
?3.Từ khẳng định trên, để vẽ đồ thị hàm số 
y = ax (a ) ta luôn cần hai điểm phân biệt thuộc đồ thị 
?4. Xét hàm số y = 0,5x.
a, A( 1 ; 0,5)
b, Đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = 0,5x.
*Nhận xét : sgk/71
 4. Củng cố: 
 - HS nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0) 
- Làm bài tập 39 (SGK- tr71) , bỏ câu c và câu d)
5. Hướng dẫn dặn dò về nhà : 
 - Học thuộc khái niệm đồ thị hàm số 
- Cách vẽ đồ thị y = ax (a0)
- Làm bài tập 40, 41, 42, 43 (sgk - tr71, 72)
KIỂM TRA :

File đính kèm:

  • docTIET 31;32;33.doc