Giáo án Đại số 7 - Tiết 29, Bài 5: Hàm số - Hồ Viết Uyên Nhi
- GV: Giới thiệu VD3.
- GV: Yêu cầu HS tính thời gian t khi cho các giá trị tương ứng của vận tốc v.
- GV: Nhận xét VD1:Nhiệt độ T (0C) phụ thuộc vào sự thay đổi của thời gian t (giờ).
Với mỗi giá trị của t ta luôn xác định được chỉ một giá tri tương ứng của T.
=> Ta nói: T là hàm số của t. Tương tự ở VD2 và VD3, ta nói m là hàm số của V và t là hàm số của v.
Ngày soạn: 27/11/2015 Ngày dạy : 30/11/2015 Tuần: 15 Tiết: 29 §5. HÀM SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm hàm số và biết cách cho hàm số bằng bảng và cơng thức. - Nhận biết được đại lượng này cĩ phải là hàm số của đại lượng kia hay khơng trong những cách cho cụ thể và đơn giản bằng bảng, bằng cơng thức. - Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số. - Hiểu kí hiệu f(x). Hiểu được sự khác nhau giữa các kí hiệu f(x), f(a) 2. Kĩ năng: - Biết khái niệm hàm số qua các ví dụ cụ thể. - Hiểu: đại lượng y là hàm số của đại lượng x nếu mỗi giá trị của x xác định một giá trị duy nhất của y. - Rèn luyện kỹ năng tính tốn, kỹ năng làm tốn về hàm số. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học. II. Chuẩn bị: GV: SGK, giáo án, máy chiếu, bảng nhĩm. HS: Xem trước bài mới ở nhà. III. Phương pháp: - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: (1’)7A1.. 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Cho đại lượng m tỉ lệ thuận với đại lượng V theo hệ số 7,8. Hãy viết cơng thức biểu diễn m theo V? Cho đại lượng t tỉ lệ nghịch với đại lượng v, hệ số tỉ lệ là 50. Viết cơng thức biểu diễn t theo v? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Một số ví dụ về hàm số (13’) - GV: Giới thiệu VD1và vẽ sơ đồ Ven cho học sinh quan sát. - GV: Giới thiệu VD2. - GV: Yêu cầu HS tính m khi V = 1, 2, 3, 4 - HS: Chú ý theo dõi. - HS: Chú ý theo dõi. - HS: HĐ nhĩm tính khi cho V = 1, 2, 3, 4 1. Một số ví dụ về hàm số: 0* 4* 8* 12* 16* 20* *20 * 18 *22 *26 *24 *21 VD1: (sgk) VD2: m = 7,8V V (cm3) 1 2 3 4 m (g) 7,8 15,6 23,4 31,2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG - GV: Giới thiệu VD3. - GV: Yêu cầu HS tính thời gian t khi cho các giá trị tương ứng của vận tốc v. - GV: Nhận xét VD1:Nhiệt độ T (0C) phụ thuộc vào sự thay đổi của thời gian t (giờ). Với mỗi giá trị của t ta luôn xác định được chỉ một giá tri tương ứng của T. => Ta nói: T là hàm số của t. Tương tự ở VD2 và VD3, ta nói m là hàm số của V và t là hàm số của v. Hoạt động 2: Khái niệm hàm số (15’) - GV: Giới thiệu khái niệm hàm số. - GV: Giới thiệu chú ý thong qua một số ví dụ cụ thể. - GV: Giới thiệu về cách viết hàm số và cho VD cũng như kí hiệu giá trị của hàm số khi biến số nhận giá trị nào đó. - HS: Chú ý theo dõi. - HS: HĐ nhĩm tính thời gian t khi cho v tương ứng. - HS: Chú ý theo dõi. - HS: Chú ý theo dõi và nhắc kại khái niệm. - HS: Chú ý theo dõi và đọc chú ý trong SGK. - HS: Chú ý theo dõi. VD3: v 5 10 25 50 t 10 5 2 1 2. Khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định đượcchỉ một giá trị tương ứng của y thì y gọi là hàm số của x và x gọi là biến số. Chú ý: - Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị thì y được gọi là hàm hằng. - Hàm số có thể cho bằng bảng hoặc bằng công thức. - Khi cho y là hàm số của x thì ta có thể viết y = f(x), y = g(x) VD: y = f(x) = 2x + 3, 4. Củng cố: (10’) - GV cho HS làm bài tập 25 theo nhóm. Bài 25: Cho hàm số y = f(x) = 3x2 + 1 f(1) = 3.12 + 1 = 4 f(3) = 3.32 + 1 = 28 f 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 27, 28 ở nhà. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
File đính kèm:
- Tuan_15_Tiet_29.docx