Giáo án Đại số 7 - Tiết 13, 14
SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN.
ND:14/10 SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
A./ Mục tiêu :
1.) Kiến thức: -NB : Học sinh biết số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
- TH :Điều kiện để phân số tối giản viết dưới dạng số thập phân hữu hạn ,
số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- VD : Đổi phân số sang số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn
tuần hoàn và ngược lại
2.) Kỹ năng: Đổi phân số sang số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
và ngược lại
3) Thái độ: Cẩn thận khi tính toán, suy luận
NS : 7/10/11 Tiết 13 LUYỆN TẬP ND : 10/10 A./ Mục tiêu : 1.) Kiến thức: - NB : Củng cố khái niệm tỉ số, hai tính chất về tỉ số, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - TH :Hiểu rõ t/c của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài tập . - VD :Vận dụng tính chất để giải các bài toán chia theo tỉ lệ. 2.) Kỹ năng: Luyện kỹ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên , tìm x trong tỉ lệ thức . 3.) Thái độ: Cẩn thận khi tính toán, suy luận B./ Chuẩn bị : °Giáo viên: giáo án;SGK; bảng phụ; phấn màu; máy tính bỏ túi °Học sinh: Bài cũ; bài soạn; các dụng cụ học tập Phương pháp : Nhóm , luyện tập C./ Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định 2. KTBC : - Trình bày tính chất dãy tỉ số bằng nhau . - Tìm hai số x và y , biết và x + y = 10 ( x= 4 , y = 6) - Kiểm tra vở bài tập của học sinh 3. Bài mới : Phương pháp Nội dung Bài 57 sgk/30 : HS : Đọc đề GV : Gọi 1 hs lên bảng giải GV : Chấm vở bài tập Cả lớp theo dõi Gọi x , y, z lần lượt là số bi của ba bạn Minh , Hùng , Dũng . Theo đề bài , ta có : và x + y + z = 44 Ap dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau , ta có : Bài 58 : GV : H/d Đổi HS: Lên bảng thực hiện . GV : Đánh giá , ghi điểm * Luyện tập Bài 59sgk/31: GV: Cho học sinh đọc đề và giải bài b,d HS: b) Ta có: d) GV: nhận xét và hướng dẫn hai bài a, c cho học sinh về nhà giải. Bài 60sgk/31 GV: cho học sinh đọc đề, bài này áp dụng tính chất nào để giải HS: áp dụng tính chất tỉ lệ thức HS: lên bảng giải câu a, GV: nhận xét bài giải của học sinh và hướng dẫn bài a,d cho học sinh về nhà giải. I/ Chữa bài tập : Bài 57 sgk/ 30: Gọi x , y, z lần lượt là số bi của ba bạn Minh , Hùng , Dũng . Theo đề bài , ta có : và x + y + z = 44 Ap dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau , ta có : Trả lời : Vậy số bi của ba bạn Minh , Hùng Dũng lần lượt là : 8 viên , 16 viên và 20 viên Bài 58 : Đổi Gọi a, b lần lượt là số cây mỗi lớp 7A, 7B trồng được, ta có và b – a = 20. Trả lời :Vậy lớp 7A trồng được: 80 cây; Lớp 7B trồng được: 100 cây II/ Luyện tập : Bài 59sgk/31 b) Ta có: d) Bài 60sgk/31: a) 4. Củng cố : Kiểm tra 15 phút 1./ Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức sau : -7 . 28 = 49.(-4) (4đ) 2./Tìm x và y biết : 5x = 9y và y – x = 16 ( 6đ) Đáp án và biểu điểm 1./ -7 . 28 = 49.(-4) (mỗi TLT đúng được 1đ) 2/ 5x = 9y hay (1đ) hay (0,5đ) hay (0,5đ) Theo t/c của dãy tỉ số bằng nhau , ta có : (1,5đ) x = -36 (1đ) , y = -20 (1đ) Trả lời(0,5đ) 5. HDTH : - Bài vừa học : Xem lại các bài tập đã giải , BTVN : Bài 64sgk/31 - Bài sắp học : Số TPHH , số TPVHTH NS : 10/10/11 Tiết 14 SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. ND:14/10 SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN A./ Mục tiêu : 1.) Kiến thức: -NB : Học sinh biết số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn - TH :Điều kiện để phân số tối giản viết dưới dạng số thập phân hữu hạn , số thập phân vô hạn tuần hoàn. - VD : Đổi phân số sang số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn và ngược lại 2.) Kỹ năng: Đổi phân số sang số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn và ngược lại 3) Thái độ: Cẩn thận khi tính toán, suy luận B./ Chuẩn bị: °Giáo viên: giáo án;SGK; phấn màu; máy tính bỏ túi °Học sinh: Bài cũ; bài soạn; các dụng cụ học tập Phương pháp : Gợi mở C./ Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định 2. KTBC :- Kiểm tra vở bài tập của hs - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3. Bài mới Phương pháp Nội dung GV: nêu ví dụ cho học sinh đổi các phân số sang số thập phân HS: thực hiện phép chia ,nêu kết quả GV: giới thiệu các số 0,15; 1,48 là các số thập phân hữu hạn GV: nêu ví dụ cho học sinh đổi các phân số sang số thập phân HS: thực hiện phép, chia nêu kết quả GV: giới thiệu 0,4166..là số thập phân vô hạn tuần hoàn cách viết, chu kỳ GV : Ở các ví dụ trên , ta đã viết các phân số (tối giản)dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn , hãy xét xem mẫu của các phân số này chứa các thừa số nguyên tố nào GV: cho học sinh đọc nhận xét SGK và trả lời các câu hỏi + Phân số như thế nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn ? + Phân số như thế nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ? HS: trả lời theo nhận xét SGK GV: nêu ví dụ cho học sinh giải thích GV: cho học sinh làm ? HS: Các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn đó là: Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn đó là: GV: nhận xét bài giải của học sinh. 1/ Số thập phân hữu hạn , số thập phân vô hạn tuần hoàn a) Số thập phân hữu hạn: Vídụ: các số 0,15; 1,48 là các số thập phân hữu hạn b) Số thập phân vô hạn tuần hoàn: Ví dụ: Tương tự: 2/ Nhận xét : (sgk/33) * Chú ý : Như vậy , mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn . Ngược lại , mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ . 4./ Củng cố : Bản đồ tư duy : Số TPHH . Số TP VHTH Số TPHH , Số TPVHTH Nhận xét Số TPHH Số TPVHTH Bài tập : Bài 65:HS giải thích = 0,375 = -1,4 = 0,65 = -0,104 Bài 66 :HS giải thích = 0,1(6) = -0,(45) = 0,(4) = -0,3(8) Bài 67: Có thể điền 3 số : 2;3;5 5./ HDTH : - Bài vừa học : + Học thuộc nhận xét sgk/33 + Học thuộc kết luận sgk/34 + BTVN : Làm BT Bài sắp học : Làm tròn số Đọc trước vd1
File đính kèm:
- TIET 13;14.doc