Giáo án Đại số 7 - THCS Gia Thanh

NG:Tiết 37: ôn tập học kì I

I - Mục tiêu

 - Ôn tập các phép tính về số hữu tỉ.

 - Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị của biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãsố bằng nhau để tìm số chưa biết.

 - Giáo dục học sinh tính hệ thống khoa học.

II - Chuẩn bị

 - Bảng phụ ghi nội dung của bảng tổng kết các phép tính trong Q, tính chất của tỉ lệ thức, dãtỉ số bằng nhau.

III. Phương pháp:

 - Luyện tập, hợp tác nhóm.

 

doc140 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1073 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 7 - THCS Gia Thanh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tỉ lệ nghịch với chu vi và do đó tỉ lệ nghịch với bán kính. Nếu x gọi là số vòng quay 1 phút của bánh xe thì theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:
Vậy mỗi phút bánh xe nhỏ quay được 150 vòng.
* Về nhà học bài và làm bài tập .
NS:07 /11/2014
NG:Tiết 29 - Bài 5: Hàm số
I - Mục tiêu
 - HS biết được khái niệm hàm số. 
 - Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức).
 - Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
II - Chuẩn bị
 - Bảng phụ bài 24 (SGK-Trang 63), thước thẳng.
III-PHƯƠNG PHÁP :
 Phỏt hiện và giải quyết vấn đề -Hoạt động nhúm + Thực hành 
 IV - các hoạt động dạy, học
.1. Tổ chức : 
 7B :
2. Kiểm tra. 
HS 1: Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. 
HS 2: Nêu tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. 
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Một số ví dụ về hàm số. 
- GV nêu như SGK 
- Yêu cầu HS đọc ví dụ 1
? Nhiệt độ cao nhất khi nào, thấp nhất khi nào.
- Yêu cầu HS đọc ví dụ 2.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Yêu cầu HS đọc ví dụ 3. 
? t và v là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào.
- Yêu cầu học sinh làm ?2
? Trong ví dụ 1, nhiệt độ T phụ thuộc vào yếu tố nào
? Với mỗi thời điểm t ta xác định được mấy giá trị nhiệt độ T tương ứng.
- Yêu cầu HS rút ra nhận xét tương tự ở ví dụ 2 và ví dụ 3.
- GV thông báo T là hàm số của t; m là hàm số của V; t là hàm số của v ở ba ví dụ trên.
HĐ 2: Khái niệm hàm số. 
? Qua các ví dụ trên, hãy cho biết đại lượng y gọi là hàm số của x khi nào.
? Đại lượng y là hàm số của đại lượng x thì y phải thoả mãn mấy điều kiện là những điều kiện nào.
- GV thông báo khái niệm hàm hằng, cách cho một hàm số và kí hiệu hàm số.
- GV treo bảng phụ bài tập 24
? Phải kiểm tra những điều kiện nào.
HĐ 3: Củng cố 
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 25 (SGK-Trang 64) 
GV hướng dẫn các nhóm yếu.
GV gọi các nhóm nhận xét.
GV kiểm tra và chuẩn hoá kiến thức, nhận xét.
HĐ 4: Hướng dẫn về nhà
- Nẵm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một hàm số của x.
- Làm các bài tập 26, 27, 28, 29, 30 (SGK-Trang 64).
1. Một số ví dụ về hàm số. 
- HS đọc ví dụ 1
Ví dụ1: (SGK-Trang 62).
- HS đọc ví dụ 2.
Ví dụ 2: m = 7,8V
V (cm3)
1
2
3
4
M (kg)
7,8
15,6
23,4
31,2
- HS đọc ví dụ 3. 
Ví dụ 3: 
v (km/h)
5
10
15
20
t (h)
10
5
2,5
* Nhận xét: (SGK-Trang 63).
2. Khái niệm hàm số. 
* Khái niệm: (SGK-Trang 63).
Điều kiện để y là hàm số của x:
- x, y đều nhận giá trị số.
- y phụ thuộc và x.
- Với mỗi giá trị của x xác định chỉ một giá trị tương ứng của y.
Chú ý: SGK-Trang 63). 
- y = a (a là hằng số) gọi là hàm hằng.
- Hàm số có thể cho bằng bảng hoặc công thức.
- Kí hiệu hàm số: y = f(x), y = g(x)
y = f(a) là giá trị của hàm số tại x = a
Bài tập 24 (SGK- Trang63).
- y là hàm số của đại lượng x
Bài tập 25 (SGK-Trang 64).
- HS hoạt động nhóm.
Đáp:
y = f(x) = 3x2 + 1
, 
* Về nhà học bài và làm bài tập .
NS:14 /11/2014
 NG:
Tiết 30: Luyện tập
I - Mục tiêu
 - Củng cố khái niệm hàm số. 
 - Rèn luyện khả năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia không.
 - Tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại.
II - Chuẩn bị
 - Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
III. Phương pháp: 
 Luyện tập - Hợp tác nhóm.
IV - các hoạt động dạy- học
1. Tổ chức : 
 7B :
2. Kiểm tra. 
HS 1: Khi nào y được gọi là hàm số của x, làm bài tập 27 (SGK-Trang 64).
HS 2: Bài tập 26 (SGK-Trang 64). 
 3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Giải bài tập 28 SGK.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 28
- GV yêu cầu học sinh tự làm câu a.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- GV đưa nội dung câu b bài tập 28 lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày lời giải.
GV kiểm tra và chuẩn hoá kiến thức, nhận xét.
HĐ 2: Giải bài tập 29 SGK.
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm ra phiếu.
GV thu 1 số phiếu kiểm tra, nhận xét và chuẩn hoá kiến thức.
HĐ 3: Giải bài tập 30 SGK.
- Cho học sinh thảo luận nhóm.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
- Gọi đại diện nhóm giải thích cách làm.
GV chốt lại kiến thức.
HĐ 4: Giải bài tập 31 SGK.
- GV đưa nội dung bài tập 31 lên bảng phụ.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm
GV gọi HS nhận xét, chuẩn hoá kiến thức.
HĐ 5: Củng cố 
- Đại lượng y là hàm số của đại lượng x nếu:
+ x và y đều nhận các giá trị số.
+ Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x.
+ Với 1 giá trị của x chỉ có 1 giá trị của y.
- Khi đại lượng y là hàm số của đại lượng x ta có thể viết y = f(x), y = g(x) 
HĐ 6: Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập 36, 37, 38, 39, 43 (SBT-Trang 48, 49).
- Đọc trước bài 6 “Mặt phẳng toạ độ”.
- Chuẩn bị thước thẳng, com pa.
1. Bài tập 28 (SGK-Trang 64).
- HS đọc đề bài.
Cho hàm số 
a) 
b) 
- HS thảo luận theo nhóm.
x
6
4
3
2
5
6
12
2
3
4
6
2
1
2. Bài tập 29 (SGK-Trang 64).
- HS hoạt động cá nhân làm ra phiếu.
Cho hàm số . Tính:
3. Bài tập 30 (SGK-Trang 64).
- HS hoạt động nhóm.
Cho y = f(x) = 1 8x.
4. Bài tập 31 (SGK-Trang 65).
- HS lên bảng điền.
Cho 
x
0,5
3
0
4,5
9
y
2
0
3
6
* Về nhà học bài và làm bài tập .
 NS:14 /11/2014
NG: Tiết 31: Kiểm tra 1 tiết
I - Mục tiêu :
 - Thụng qua tiết kt , khả năng lĩnh hội kiến thức trong chương của hs về đại lượng tỉ lệ thuận, đồ thị hàm số y = ax. Đại lượng tỉ lệ nghịch 
	- Cú kĩ năng vận dụng được kiến thức vào giải bài toỏn về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch bài tập về điền cỏc giỏ trị, xỏc định cụng thức hàm số từ bảng giỏ trị, xỏc địh điểm thuộc đồ thị hay khụng thuộc đồ thị hàm số cho trước
	- Giỏo dục tớnh nghiờm tỳc khi làm bài 
II - Chuẩn bị
	 GV : đề KT
	 HS : ễn tập kiến thức
 III. Phương pháp: 
 Viờt 45 phỳt
IV - các hoạt động dạy- học
1. Tổ chức : 
 7B :...............
I .MA TRẬN :
 Mức độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
CĐ 1: Đại lượng tỉ lệ thuận
Khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận. Tìm hệ số đại lượng tỉ lệ thuận.
Tính chất đại lượng tỉ lệ thuận
Công thức đại lượng tỉ lệ thuận
Tính chất đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất dãy tỉ số băng nhau, giải bài toán chia phần tỉ lệ thuận
Số câu
Số điểm
2
1.0
1
1.0
1
0.5
1
1.0
5
3.5
CĐ 2: Đại lượng tỉ lệ nghịch
Tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch
Công thức đại lượng tỉ lệ nghịch
Tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch
Tìm giá trị của 1 đại lượng
Số câu
Số điểm
2
1.0
1
1.0
2
2.0
5
4.0
CĐ 3: Khái niệm hàm số và đồ thị
Khái niệm hàm số 
Tính giá trị hàm số
Số câu
Số điểm
1
0.5
4
2.0
5
2.5
Cộng
4
2.0
1
1.0
3
2.0
6
4.0
1
1.0
15
10
II ĐỀ BÀI :
 PhầnI : trắc nghiệm:
Khoanh tròn phương án trả lời mà em cho là đúng.
 Câu 1: Cho y = 0,2x . Trong các câu sau, câu nào sai ?
 A. Hai đại lượng x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuân.
 B. Hệ số tỉ lệ cuả y đối với x là 0,2.
 C. Hệ số tỉ lệ cuả x đối với y là 0,2.
 D. Hệ số tỉ lệ cuả x đối với y là 5.
Câu 2: Trong các câu sau, câu nào đúng ?
 A. Hai đại lượng tỉ lệ thuận với đại lượng thứ 3 thì tỉ lệ thuận với nhau.
 B. Hai đại lượng tỉ lệ thuận với đại lượng thứ 3 thì tỉ lệ nghịch với nhau.
 C. Hai đại lượng tỉ lệ nghịch với đại lượng thứ 3 thì tỉ lệ nghịch với nhau.
 D. Hai đại lượng tỉ lệ nghịch với đại lượng thứ 3 thì tỉ lệ thuận với nhau.
Câu 3: Biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x và 2 cặp giá trị tương ứng của chúng được cho trong bảng sau:
x
-3
1
y
1
?
Giá trị ở ô trống trong bảng là :
 A. B. - C. 3 D. -3
Câu 4: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi x = -3 thì y = 9
 a. Biểu diễn y theo x là :
 A. y = B. y =- C. y = - D. y = 
 b. Giá trị của y khi x = 9 là :
 A. 3 B. - C. – 3 D. 
Câu 5: Cho hàm số y = f(x) = 1 – 8x. Khẳng định nào sau đây là đúng:
 A. f(-1) = 9 B. f = 3 C. f(1) = 9 D. f(3) = 25
Phần II:T ự luận:
Câu 1: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi x = 2 thì y = 
 a. Tính giá trị của y khi x = 15; x = - 4.
 b. Tính giá trị của x khi y = 10; y = - 3.
Câu 2: Cho hàm số y = f(x) = 5 – 2x. Hãy tính f(-2), f(-1), f(0), f(3).
Câu 3: ( 2 điểm) Khối 7 cú 54 học sinh . Số học sinh giỏi, khỏ, trung bỡnh ,yếu tỉ lệ với 2 ; 5 ; 8 ; 3 ( khụng cú loại kộm). Tớnh số học sinh giỏi, khỏ, trung bỡnh, yếu của Khối 7?
II ĐÁP ÁN-THANG ĐIỂM
. PhầnI: trắc nghiệm:
 - Mỗi ý đúng đựơc 0,5đ.
Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Đáp án
C
A 
B
C - C
A
Phần II : Tự luận :
Câu 1: Vì x và y là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch nên a = x. y = 2. = 5
a. Khi x = 15 y = = = (1đ)
 Khi x = - 4 y = = 
b. Khi y = 10 x = = = (1đ)
 Khi y = -3 x = = 
Câu 2: y = f(x) = 5 – 2x
 f(-2) = 5 + 4 = 9; f(-1) = 5 + 2 = 7; f(0) = 5; f(3) = -1. (3đ)
Câu 3: 
 - gọi số học sinh giỏi, khỏ, TB, Yếu tương ứng là a,b,c,d ( a,b,c,d nguyờn dương)
ta cú a + b + c + d =54
 -vỡ chỳng tỉ lệ thuận với 2 ; 5 ; 8 ; 3 ta cú 
 (1 điểm)
a/2 = 3 à a = 6, tương tự b = 10 ; c = 24 ; d = 9
 -Trả lời: Số học sinh giỏi K7 là 6 bạn; Khỏ 10 bạn ; TB 24 bạn ; yếu 9 bạn (1 điểm)
2.Kiểm tra:
 GV phỏt đề cho H/S-Soỏt đề
 Yờu cầu học sinh tự giác làm bài.
3.Củng cố:
 Thu bài nhận xột giờ kiểm tra
 nhận xét thái độ làm bài của học sinh.
4.HDVN:
- Làm lại bài kiểm tra vào vở.
- Xem trước bài “Đại lượng tỉ lệ thuận”.
 Ký duyệt của tổ chuyên môn
NS:14 /11/2014
NG:
Tiết 32 - Bài 6: Mặt phẳng toạ độ
I - Mục tiêu
 - Thấy được sự cần thiết phải dùng cặp số để xác định vị trí một điểm trên mặt phẳng, biết vẽ hệ trục tọa độ.
 - Biết xác định 1 điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó.
 - Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn.
II - Chuẩn bị
 - Phấn màu, thước thẳng, com pa.
III. Phương pháp:
 - Phỏt hiện và giải quyết vấn đề -Hoạt động nhúm + Thực hành 
 IV - các hoạt động dạy, học
1. Tổ chức : 
 7B :
2. Kiểm tra. 
 HS: Cho hàm số:y= 3x Tớnh: f(0) , f(-3) , f(1)
 3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Đặt vấn đề
- Yêu cầu HS đọc ví dụ trong SGK, nghe GV giới thiệu về ví dụ đó.
- Yêu cầu HS quan sát chiếc vé xem phim hình 15. 
? Hãy cho biết trên vé số ghế cho ta biết điều gì. 
- Hãy tìm thêm các ví dụ thực tiễn.
HĐ 2: Mặt phảng tọa độ.
- GV giới thiệu mặt phẳng toạ độ.
+ Hai trục số vuông góc với nhau tại gốc của mỗi trục.
+Trục nằm ngang ox-trục hoành
+trục thẳng đứng oy-trục tung
+Điểm o -gốc tọa độ
+ Các đơn vị dài trên hai trục chọn bằng nhau
-Mặt phẳng cú hệ trục tọa độ oxy gọi là mặt phẳng tọa độ oxy
- GVđưa bảng phụ hệ trục toạ độ. 
HĐ3: Toạ độ một điểm trong mặt phẳng tọa độ.
- GV nêu cách xác định điểm P.
- Yêu cầu HS xác định theo và làm ?1
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 18.
- GV nhận xét dựa vào hình 18.
- Yêu cầu HS làm ?2
HĐ 4: Củng cố 
- Toạ độ một điểm thì hoành độ luôn đứng trước, tung độ luôn đứng sau.
- Mỗi điểm xác định một cặp số, mỗi cặp số xác định một điểm.
- Làm bài tập 32 (SGK-Trang 67).
GV thu 1 số phiếu kiểm tra, nhận xét và chuẩn hoá kiến thức.
HĐ 5: Hướng dẫn về nhà
- Biết cách vẽ hệ trục Oxy
- Làm bài tập 33, 34, 35, 36 (SGK-Trang 68).
- Chuẩn bị giấy kẻ ôli.
1. Đặt vấn đề
- HS đọc ví dụ trong SGK, nghe GV giới thiệu về ví dụ đó.
VD1: Toạ độ địa lí mũi Cà Mau 
VD2:
Số ghế H1 
2. Mặt phảng tọa độ.
- HS nghe và vẽ hệ trục toạ độ Oxy theo sự hướng dẫn của giáo viên.
3. Toạ độ một điểm trong mặt phẳng tọa độ.
Điểm P có hoành độ là 2, tung độ là 3.
Ta viết P(2; 3)
Chú ý: (SGK-Trang 67).
?2HS trả lời.
Đáp:
Toạ độ của gốc 0 (0 ; 0).
Bài tập 32 (SGK-Trang 67).
- HS hoạt động cá nhân làm ra phiếu.
Đáp:
M(-3; 2), N(2; -3), Q(-2; 0).
* Về nhà học bài và làm bài tập .
NS:05/12/2014NG:
Tiết 33: Luyện tập
I - Mục tiêu- Học sinh thành thạo vẽ hệ trục toạ độ, xác địnhvị trí một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết tìm tọa độ của một điểm cho trước.
- Học sinh vẽ hình cẩn thận, xác định toạ độ chính xác.
II - Chuẩn bị
 - Bảng phụ, thước thẳng
III. Phương pháp:
 - Luyện tập, hợp tác nhóm.
IV - các hoạt động dạy, học
1. Tổ chức : 
 7B :
2. Kiểm tra. 
HS 1: Vẽ mặt phẳng tọa độ biểu diễn điểm A(-3; 2,5) trên mặt phẳng tọa độ. 
HS 2: Đọc tọa độ của B(3; -1); biểu diễn điểm đó trên mặt phẳng tọa độ.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Giải bài tập 34 SGK.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 34
- HD: Dựa vào mặt phẳng tọa độ và trả lời
? Viết điểm M, N tổng quát nằm trên Ox, Oy.
HĐ 2: Giải bài tập 35 SGK.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 35 theo đơn vị nhóm.
- Mỗi học sinh xác định tọa độ một điểm, sau đó trao đổi chéo kết quả cho nhau.
- GV lưu ý: hoành độ viết trước, tung độ viết sau.
HĐ 3: Giải bài tập 36 SGK.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 36.
- HS 1: lên trình bày quá trình vẽ hệ trục
- HS 2: xác định A, B
- HS 3: xác định C, D
- HS 4: đặc điểm ABCD
- GV lưu ý: độ dài AB là 2 đv, CD là 2 đơn vị, BC là 2 đơn vị ...
HĐ 4: Giải bài tập 37 SGK.
- GV treo bảng phụ ghi hàm số y cho bởi bảng.
- Yêu cầu HS1 làm phần a.
- Gọi các học sinh khác đánh giá.
- Lưu ý: hoành độ dương, tung độ dương ta vẽ chủ yếu góc phần tư thứ (I)
- HS 2: lên biểu diễn các cặp số trên mặt phẳng tọa độ 
- GV tiến hành kiểm tra vở một số học sinh và nhận xét rút kinh nghiệm.
HĐ 5: Củng cố 
- Vẽ mặt phẳng tọa độ.
- Biểu diễn điểm trên mặt phẳng tọa độ. 
- Đọc tọa độ của điểm trên mặt phẳng tọa độ.
HĐ 6: Hướng dẫn về nhà
- Về nhà xem lại bài.
- Làm bài tập 47, 48, 49, 50 (SBT-Trang 50, 51).
- Đọc trước bài “Đồ thị của hàm số y = ax (a0)”.
1. Bài tập 34 (SGK-Trang 68).
a) Một điểm bất kì trên trục hoành thì tung độ luôn bằng 0
b) Một điểm bất kỳ trên trục tung thì hoành độ luôn bằng không.
2. Bài tập 35 (SGK-Trang 68).
Hình chữ nhật ABCD
A(0,5; 2) B2; 2)
C(0,5; 0) D(2; 0)
. Toạ độ các đỉnh của PQR
Q(-1; 1) P(-3; 3) R(-3; 1)
3. Bài tập 36 (SGK-Trang 68). 
ABCD là hình vuông.
4. Bài tập 37 (SGK-Trang 68).
Hàm số y cho bởi bảng
x
 0 1 2 3 4 
y
 0 2 4 6 8
4
3
2
1
x
O
 y
2
4
6
8
* Về nhà học bài và làm bài tập .
____________________________________________________________________
NS:05/12/2014
NG :Tiết 34: Đồ thị của hàm số y = ax (a0).
I - Mục tiêu
 - Hiểu được khái niệm đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y = ax.
 - Biết ý nghĩa của đồ thị trong trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số. 
 - Biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax.
 II - Chuẩn bị
 - Bảng phụ ghi ?1, ?2.
III. Phương pháp:
 - Phỏt hiện và giải quyết vấn đề -Hoạt động nhúm + Thực hành 
.IV - các hoạt động dạy, học
1. Tổ chức : 
 7B :
2. Kiểm tra. 
HS: Vẽ mặt phẳng tọa độ Oxy, biểu diễn điểm A(-1; 3) trên mặt phẳng tọa độ. 
 3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Đồ thị hàm số là gì? 
- GV treo bảng phụ ghi ?1.
- Yêu cầu học sinh làm ?1.
- HS1 làm phần a.
- HS2 làm phần b.
- GV và học sinh khác đánh giá kết quả trình bày.
- GV thông báo tập hợp các điểm A, B, C, D, E chính là đồ thị hàm số y = f(x).
? Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì ? 
- Nếu nhiều học sinh làm sai ?1 thì GV làm ví dụ 1.
HĐ 2: Đồ thị hàm số y = ax (a0).
- Yêu cầu học sinh làm ?2.
- Cho 3 học sinh khá lên bảng làm lần lượt phần a, b, c.
- Giáo viên thông báo dạng đồ thị của hàm số y = ax (a0).
- Yêu cầu học sinh trả lời ?3.
- GV treo bảng phụ nội dung ?4
? Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax.
? Xác định thêm một điểm A của đồ thị.
? Vẽ đồ thị của hàm số đã cho.
- Yêu cầu HS đọc ví dụ trong SGK, nghe GV giới thiệu về ví dụ đó.
HĐ 3: Củng cố 
- HS nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0).
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài 39 SGK.
GV đưa đáp án và thang điểm yêu cầu các HS chấm chéo bài cho nhau và thông báo điểm.
HĐ 4: Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc khái niệm đồ thị hàm số. 
- Cách vẽ đồ thị y = ax (a0).
- Làm bài tập 40, 41, 42, 43 (sgk-Trang 71, 72).
1. Đồ thị hàm số là gì? 
?1 HS lên bảng làm.
Đáp:
a) A(-2; 3) B(-1; 2) C(0; -1)
 D(0,5; 1) E(1,5; -2)
b) * Định nghĩa: SGK 
VD 1: SGK 
2. Đồ thị hàm số y = ax (a0).
?2 HS lên bảng làm.
Đáp:
a. 
x
- 2
- 1
0
1
2
y= 2x
- 4
- 2
0
2
4
Đồ thị hàm số y = ax (a0) là đường thẳng qua gốc tọa độ.
?3 HS trả lời.
Đáp: Đồ thị hàm số y = ax là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ nên ta chỉ cần xác định thêm 1 điểm A nào đó khác điểm 0.
?4 HS trả lưòi.
Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax:
- Xác định một điểm khác gốc O thuộc đồ thị.
- Kể đường thẳng qua điểm vừa xác định và gốc O.
Ví dụ: Vẽ đồ thị y = -1,5 x
. Với x = -2 y = -1,5.(-2) = 3
 A(-2; 3)
- HS thực hiện vẽ dồ thị.
Bài tập 39 (SGK-Trang 71).
- HS hoạt động cá nhân làm ra phiếu.
Đáp:
* Về nhà học bài và làm bài tập .
NS:05/12 /2014
NG:Tiết 35: luyện tập
I - Mục tiêu
 - Củng cố khái niệm đồ thị hàm số, đồ thị của hàm số y = ax.
 - Rèn kĩ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0). Biết kiểm tra một điểm có thuộc đồ thị hay không; biết cách xác định hệ số a khi biết đồ thị của hàm số.
 - Thấy được ứng dụng của đồ thị trong thực tiễn.
II - Chuẩn bị
 - Phấn màu, thước thẳng, com pa.
III. Phương pháp:
 - Luyện tập, hợp tác nhóm.
IV - các hoạt động dạy, học
1. Tổ chức : 
 7B :
2. Kiểm tra. 
HS 1: Thế nào là đồ thị của hàm số y = ax? Nhận xét dạng đồ thị của hàm số y =ax.
HS 2: Cách vẽ đồ thị y = ax? Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x.
 3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Giải bài tập 41 SGK.
? Muốn xem một điểm có thuộc đồ thị hàm số hay không ta làm như thế nào.
- Yêu cầu HS làm bài tập 41.
HĐ 2: Giải bài tập 42 SGK.
- Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ minh hoạ bài tập 42.
? Đọc toạ độ điểm A.
? Nêu cách tính hệ số a.
? Đánh dấu trên đồ thị điểm có hoành độ bằng .
? Đánh dấu trên đồ thị điểm có hoành độ bằng 1.
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
GV gọi HS nhận xét, chuẩn hoá kiến thức.
HĐ 3: Giải bài tập 44 SGK.
 - GV treo bảng phụ ghi đề bài.
- Yêu cầu các đổi chéo bài cho nhau để kiểm tra cách làm của nhau.
- Gọi đại diện nhóm trình bày lời giải trên bảng phụ.
- GV chốt lại cách giải và cách chấm chéo nhau.
HĐ 4: Củng cố 
- Cách xác định hệ số a khi biết toạ độ của một điển trên đồ thị.
- Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax.
- Cách xác định giá trị hàm số bằng đồ thị
HĐ 5: Hướng dẫn về nhà
- Đọc bài đọc thêm “ Đồ thị hàm số y = (a 0)”.
- Làm bài tập 44, 45, 46, 47 (SGK-Trang 73. 74).
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức của chương. 
- Trả lời các câu hỏi phần ôn tập chương vào vở.
1. Bài tập 41 (SGK-Trang 72).
Xét điểm .
Thay x = vào công thức y = 3x 
y = =1
điểm thuộc đồ thị hàm số đã cho y = 3x.
2. Bài tập 42 (SGK-Trang 72).
- HS lên bảng trình bày.
a, Điểm A (2,1) thuộc đồ thị toạ độ của điểm A phải thoả mãn công thức y = ax.
 1 = a.2 a = .
3. Bài tập 44 (SGK-Trang 73).
- HS hoạt động nhóm để hoàn thành bài tập.
Đồ thị của hàm số y = 0,5x.
a, f(2) = 1 f(2) = 1
 f(4) = 2 f(0) = 0.
b, y = 1 x = 2.
 y = 0 x = 0.
 y = 2,5 x = 5.
c, y > 0 x < 0.
 y 0.
* Về nhà học bài và làm bài tập .
____________________________________________________________________
NS:05/12 /2014NG:
Tiết 36: ôn tập chương ii
I - Mục tiêu
 - Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a 0).
 - Rèn kĩ năng giải các bài toán tỉ lệ, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị hàm số.
 - Học sinh thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.
II - Chuẩn bị
 - Bảng phụ ghi các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, nội dung các bài tập.
III. Phương pháp:
 - luyện tập, hợp tác nhóm.
IV - các hoạt động dạy, học
 1. Tổ chức : 
 7B :
 2. Kiểm tra. 
 3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. 
? Khi nào 2 đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau. Cho ví dụ minh hoạ.
? Khi nào 2 đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Giáo viên đưa lên bảng phụ bảng ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch và nhấn mạnh sự khác nhau tương ứng.
- Giáo viên đưa ra bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và làm ra phiếu học tập (nhóm chẵn làm câu a, nhóm lẻ làm câu b)
- Giáo viên thu phiếu học tập của các nhóm đưa lên bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên chốt kết quả.
HĐ 2: Ôn tập về hàm số.
? Đồ thị của hàm số y = ax (a0) có dạng như thế nào.
- Giáo viên đưa

File đính kèm:

  • docOn_tap_Chuong_III_Thong_ke.doc