Giáo án Đại số 7 phát triển năng lực - Học kì 2 - Phạm Văn Viết

ĐỀ 1

Câu 1 (3 điểm)

 a) Thế nào là tần số của một giá trị ?

 b) Kết quả thống kê số từ dùng sai trong các bài văn của HS lớp 7 được cho trong bảng sau :

Số từ sai của một bài 0 1 2 3 4 5 6 7 8

Số bài có từ sai 6 12 0 6 5 4 2 0 5

 Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây:

 * Tổng các tần số của dấu hiệu thống kê là :

 A.36 B.40 C.38

 * Số các giá trị khác của dấu hiệu thống kê là:

 A.8 B.40 C.9

Câu 2 ( 7 điểm) Một GV theo dõi thời gian làm một bài tập (thời gian tính theo phút) của 30 HS (ai cũng làm được) và ghi lại như sau:

10 5 8 8 9 7 8 9 14 8

5 7 8 10 9 8 10 7 14 8

9 8 9 9 9 9 10 5 5 14

a) Dấu hiệu ở đây là gì ?

b) Lập bảng "tần số" và nhận xét.

c) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.

d) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

Câu 1 (3 điểm)

 a) Trả lời như SGK 1 điểm

 b) * Tổng các tần số của dấu hiệu thống kê là B.40 1 điểm

 * Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu thống kê là C.9 1 điểm

Câu 2 (7 điểm)

 a) Dấu hiệu là thời gian làm một bài tập của mỗi HS. 1 điểm

 b) Bảng "tần số"

Thời gian (x) 5 7 8 9 10 14

Tần số (n) 4 3 8 8 4 3 N = 30

 1,5 điểm

Nhận xét:

 - Thời gian làm bài ít nhất 5 phút

 - Thời gian làm bài nhiều nhất : 14 phút

 - Số đông các bạn đều hoàn thành bài tập trong khoảng

 từ 8 phút đến 10 phút

 c) Tính số trung bình cộng: X phút 1,5 điểm

 Tìm mốt : M0 = 8 và 9 0,5 điểm

 d) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng

 

doc50 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 612 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 7 phát triển năng lực - Học kì 2 - Phạm Văn Viết, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng III
 Môn: Đại số 7 (thời gian 45’)
Điểm
Lời phê của giáo viên
I/ TRẮC NGHIỆM: (3điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng:
 Bài 1: (1,5 điểm) 
Theo dõi thời gian làm 1 bài toán ( tính bằng phút ) của 40 HS, thầy giáo lập được bảng sau :	
Thời gian (x)
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tần số ( n) 
6
3
4
2
7
5
5
7
1
N= 40
 1. Mốt của dấu hiệu là : 
	A. 7	B. 9 ; 10	C. 8 ; 11	D. 12
 2. Số các giá trị của dấu hiệu là : 
A. 12 	B. 40	C. 9	 	D. 8	
 3. Tần số 3 là của giá trị: 
A. 9 	B. 10 	C. 5	D. 3
 4. Tần số học sinh làm bài trong 12 phút là : 
	A. 6	B. 9	C. 5	D. 1
 	 5. Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là : 
A. 40	B. 12	 	C. 8	D. 9
 6. Tổng các tần số của dấu hiệu là : 
	A. 40	B. 12	C. 8	D. 10
Bài 2: (1,5 điểm) Biểu đồ ghi lại điểm kiểm tra một tiết môn toán của học sinh lớp 7A như sau:
(Điểm)
Biểu đồ có tên gọi là:
A. Biểu đồ đoạn thằng. B. Biểu đồ đường thẳng.	C. Biểu đồ hình chữ nhật.
Trục hoành dùng biểu diễn:
A. Tần số	 B. Số con điểm	 C. Điểm kiểm tra môn toán
Trục tung dùng biểu diễn:
A. Tần số	B. Các giá trị của x C. Điểm kiểm tra môn toán
Có bao nhiêu giá trị có cùng tần số?
A. 2	B. 3	C. 4
Số các giá trị khác nhau là:
A. 8	B. 30	C. 6
Có bao nhiêu học sinh đạt điểm tuyệt đối (điểm 10)?
A. 1	B. 2	C. 3
II/ TỰ LUÂN : (7điểm )
 Điểm bài kiểm tra môn Toán học kỳ I của 48 học sinh lớp 7A được ghi trong bảng sau :
7
4
4
6
6
4
6
8
8
7
2
6
4
8
5
6
9
8
4
7
9
5
5
5
7
2
7
6
7
8
6
10
8
7
4
9
9
10
3
8
8
5
8
10
8
9
9
6
Dấu hiệu ở đây là gì ? 
Lập bảng “ tần số ” , tính số trung bình cộng.
 Nhận xét và tìm mốt của dấu hiệu.
Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Bài làm
III. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM:
I/ TRẮC NGHIỆM: (3điểm)
Bài 1:
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
B
C
D
D
A
Biểu điểm
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Bài 2:
II/ TỰ LUÂN : (7điểm)
ĐÁP ÁN
Biểu điểm
a) Dấu hiệu: Điểm kiểm tra môn toán của mỗi HS lớp 7A. 
1,0
b) 
* Bảng “tần số” :
Điểm (x)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
2
1
6
5
8
8
10
6
3
N = 48
* Nhận xét:
- Điểm kiểm tra cao nhất: 10 điểm
- Điểm kiểm tra thấp nhất: 2 điểm
- Đa số học sinh được điểm 6 - 9
1,25
0,25
0,25
0,25
c) 
* Số trung bình cộng : 
X = 	 
* Mốt của dấu hiệu : 	
 M0 = 8 
1,5
0,5
d) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng: (2,0 đ)
2,0
C. NHẬN XÉT:
ĐỀ 1
Câu 1 (3 điểm)
 a) Thế nào là tần số của một giá trị ?
 b) Kết quả thống kê số từ dùng sai trong các bài văn của HS lớp 7 được cho trong bảng sau :
Số từ sai của một bài
0
1
2
3
4
5
6
7
8
Số bài có từ sai
6
12
0
6
5
4
2
0
5
 Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây:
 * Tổng các tần số của dấu hiệu thống kê là :
 A.36 B.40 C.38
 * Số các giá trị khác của dấu hiệu thống kê là:
 A.8 B.40 C.9
Câu 2 ( 7 điểm) Một GV theo dõi thời gian làm một bài tập (thời gian tính theo phút) của 30 HS (ai cũng làm được) và ghi lại như sau:
10 5 8 8 9 7 8 9 14 8
5 7 8 10 9 8 10 7 14 8
9 8 9 9 9 9 10 5 5 14
a) Dấu hiệu ở đây là gì ?
b) Lập bảng "tần số" và nhận xét.
c) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
d) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1 (3 điểm)
 a) Trả lời như SGK 1 điểm
 b) * Tổng các tần số của dấu hiệu thống kê là B.40 1 điểm 
 * Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu thống kê là C.9 1 điểm 
Câu 2 (7 điểm)
 a) Dấu hiệu là thời gian làm một bài tập của mỗi HS. 1 điểm
 b) Bảng "tần số"
Thời gian (x)
5
7
8
9
10
14
Tần số (n)
4
3
8
8
4
3
N = 30
 1,5 điểm
Nhận xét:
 - Thời gian làm bài ít nhất 5 phút
 - Thời gian làm bài nhiều nhất : 14 phút
 - Số đông các bạn đều hoàn thành bài tập trong khoảng
 từ 8 phút đến 10 phút
 c) Tính số trung bình cộng: X phút 1,5 điểm
 Tìm mốt : M0 = 8 và 9 0,5 điểm
 d) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng 2 điểm
ĐỀ II
Câu 1 (3 điểm)
 a) Nêu các bước tính số trung bình cộng của một dấu hiệu.
 b) Điểm thi giải bài toán nhanh của 20 HS lớp 7A được cho bởi bảng sau:
Điểm
6
7
4
8
9
7
10
4
9
8
6
9
5
8
9
7
10
9
7
8
 Dùng các số liệu trên trả lời các câu hỏi sau đây:
 * Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
 A.7 B.8 C.20
 * Tần số HS có điểm 7 là:
 A.3 B.4	 C.5
Câu 2 (7 điểm) Số cân nặng của 20 bạn (tính tròn đến kg) trong một lớp được ghi lại như sau :
32 36 30 32 36 28 30 31 28 32
32 30 32 31 45 28 31 31 32 31
a) Dấu hiệu ở đây là gì ?
b) Lập bảng "tần số" và nhận xét.
c) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
d) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1 (3 điểm)
 a) Trả lời như SGK 1 điểm
 b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là A.7 1 điểm
 Tần số HS có điểm 7 là B.4 1 điểm
Câu 2 (7 điểm)
 a) Dấu hiệu số cân nặng của mỗi bạn 1 điểm
 b) Bảng tần số:
Số cân (x)
28
30
31
32
36
45
Tần số (n)
3
3
5
6
2
1
N = 20
 1,5 điểm
Nhận xét: - Người nhẹ nhất: 28 kg
 - Người nặng nhất: 45 kg 0,5 điểm
 - Nói chung số cân nặng của các bạn vào khoảng 
 từ 30 kg đến 32 kg.
 c) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu
 X 31,9 kg 1,5 điểm
 M0 = 32 
 d) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng 2 điểm
 CHƯƠNG IV
 BIỂU THỨC ĐẠI SỐ 
 Tiết 51: KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
 Ngày soạn:
 Ngày dạy :
 Người soạn:Phạm Văn Viết 
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
2. Kĩ năng : Tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số.
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.
4. Phát triển năng lực học sinh: Năng lực tư duy logic,Năng lực giải quyết vấn đề ,Năng lực tính toán.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập số 3 , SGK, thước thẳng, phấn màu.
- Học sinh : Nghiên cứu trước bài học.
C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức : kiểm tra sĩ số HS.(1ph)
II. Kiểm tra bài cũ :(5 ph)
Câu hỏi 1: Em hãy nêu công thức tính chu vi hình chữ nhật với hai cạnh có độ dài là a và b.
Câu hỏi 2: Hãy tính chu vi hình chữ nhật với các cạnh có số đo là a và b.
a = 5cm; b = 6cm
a = 5,6cm; b = 3,6cm.
III. Bài mới :
* GIỚI THIỆU CHƯƠNG (27 ph)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PT năng lực HS
- Hãy lấy ví dụ về một biểu thức.
- HS làm ví dụ tr.24 SGK.
Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật, đó là:
 2. (5 + 8) (cm)
GV: Nêu bài toán:
Viết biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp là 5 (m) và a (m).
GV: Khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi hình chữ nhật nào ?
GV: Đưa ?2 lên bảng phụ yêu cầu cả lớp cùng làm. Sau đó gọi một HS lên bảng.
- Những biểu thức: a + 2; a (a + 2) là những biểu thức đại số.
HS nghiên cứu ví dụ tr.25 SGK
- Yêu cầu HS lấy các ví dụ biểu thức đại số.
- HS làm ?3 tr 25 SGK 
2 HS lên bảng viết.
GV: Trong các biểu thức đại số, các chữ đại diện cho những số tuỳ ý nào đó, người ta gọi những chữ như vậy là biến số (hay gọi tắt là biến).
GV Trong những biểu thức đại số trên, đâu là biến.
GV: Cho HS đọc phần chú ý tr.25 SGK
1) NHẮC LẠI VỀ BIỂU THỨC (5 phút)
Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, làm thành một biểu thức.
*VD:
 5 + 3 - 2
 25 : 5 + 7 ´ 2
 122 . 47
 4 . 32 - 7 . 5 v.v...
2) KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ (25 ph)
a) Bài toán: 
Hình chữ nhật có cạnh dài 5m, rộng a (m)
C = 2.(5 + a) (m); S = 5a (m2)
*Chiều rộng là a => chiều dài là a + 2
=> C = 2.(a + a + 2) = 4.(a + 1)
 S = a .(a + 2) (m2)
b) Trong toán học, vật lí... ta thường gặp những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa , còn có cả các chữ (đại diện cho các số), người ta gọi những biểu thức như vậy là biểu thức đại số.
?3.
a) Quãng đương đi được sau x (h) của một ô tô đi với vận tốc 30 km/h là 30.x (km).
b) Tổng quãng đường đi được của một người, biết người đó đi bộ trong x(h) với vận tốc 5 km/h và sau đó đi bằng ô tô trong y(h) với vận tốc 35 km/h là 
 5.x + 35.y (km).
 c)Chú ý : 
-Trong biểu thức đại số các tính chất, quy tắc phép toán trên các chữ được thực hiện như trên các số.
-Các biểu thức chứa bến ở mẫu chưa xét đến.
Năng lực giải quyết vấn đề 
Năng lực tính toán,
Năng lực tính toán,
Năng lực giải quyết vấn đề 
IV.Củng cố - Luyện tập (10 ph) :
HS làm bài tập 1 tr.26 SGK
a) Tổng của x và y là: x + y.
b) Tích của x và y là: x.y
c) Tích của tổng x và y với hiệu x và y là: (x + y) (x - y).
- Làm bài tập 2 tr.26 SGK.
Diện tích hình thang có đáy lớn là a, đáy nhỏ là b, đường cao là h (a, b, h có cùng đơn vị đo) là :
V. Dặn dò - Hướng dẫn học ở nhà (2 ph)
- Nắm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số.
- Làm bài tập 4 (tr.27 SGK): Hãy tính các giá trị t,x,y như những con số=> biểu thức
- Làm bài tập 5 (tr.27 SGK): Hãy tính các giá trị của a như tính các giá trị số=> biểu thức
- Đọc trước bài : Giá trị của một biểu thức đại số.
Tiết 52: GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
 Ngày soạn:
 Ngày dạy :
 Người soạn:Phạm Văn Viết 
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là giá trị của một biểu thức đại số.
2. Kĩ năng : HS biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cách trình bày lời giải của bài toán.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.
4. Phát triển năng lực học sinh: Năng lực tư duy logic,Năng lực giải quyết vấn đề ,Năng lực tính toán,Năng lực lợp tác.
B. CHUẨN BỊ: 
- GV : Bảng phụ để ghi bài tập,SGK, thước thẳng, phấn màu.
- HS : Học và làm bài đầy đủ.	
C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức : kiểm tra sĩ số HS.(1 ph)
II. Kiểm tra bài cũ (5 ph)
 HS 1 lên bảng trả lời câu hỏi: a) Viết biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật có các cạnh lần lượt là: y ; z?
HS 2 lên bảng trả lời câu hỏi: b) Cho y = 4, z = 5 thì chu vi hình chữ nhật bằng bao nhiêu ?
GV: Số 18 có mối quan hệ gì với biểu thức 2(y+x)? để trả lời câu hỏi này ta vào bài hôm nay.
III. Bài mới :(20 ph)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PT năng lực HS
HS tự đọc ví dụ 1 tr.27 SGK.
GV: Ta nói 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại n = 0,5 hay còn nói: tại m = 9 và n = 0,5 thì giá trị của biểu thức
 2m + n là 18,5.
- HS làm ví dụ 2 tr.27 SGK.
GV gọi 2 HS lên bảng tính giá trị của biểu thức tại x = -1 và tại x = .
GV đưa ra cách giải khác của VD2 rồi yêu cầu HS nhận xét :
Kết quả : Bạn Hà làm sai
Vậy muốn tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho ta làm thế nào ?
GV cho HS làm ?1 tr.28 SGK.
Sau đó gọi HS lên bảng thực hiện.
- HS làm ?2 tr.28 SGK.
- HS làm ?3
Gi¸ trÞ cña biÓu thøc 3m – 2n t¹i m = - 1 vµ n = 2 lµ: 
A. 1. B. -1. C. -7. D.5
GV: Chốt đáp án C.-7
1) GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ (12 ph)
Ví dụ 1: HS đọc SGK.
Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức 
 3x2 - 5x + 1 tại x = -1 và x = .
+Thay x = -1 vào biểu thức
 3x2 - 5x + 1
ta có :
 3. (-1)2 - 5(-1) + 1 = 3 + 5 + 1 = 9.
Vậy giá trị của biểu thức tại x = -1 là 9.
+Thay x = vào biểu thức 
 3x2 - 5x + 1
ta có: 3. = 3. 
 = .
Vậy giá trị của biểu thức tại x = là .
2) ÁP DỤNG (8 ph)
?1 Tính giá trị biểu thức
3x2 - 9x tại x = 1; x = .
+ Thay x = 1 vào biểu thức
3x2 - 9x = 3.12 - 9.1 = 3 - 9 = - 6.
+ Thay x = vào biểu thức
3x2 - 9x = 
 = - 3 = - 2 
HS: làm ?2
 Giá trị của biểu thức x2y tại x = -4 và y = 3 là : (-4)2.3 = 48. 
 - HS làm ?3
Gi¸ trÞ cña biÓu thøc 3m – 2n t¹i m = - 1 vµ n = 2 lµ: 
A. 1. B. -1. C. -7. D.5
Năng lực giải quyết vấn đề 
Năng lực tính toán.
Năng lực tính toán.
Năng lực tư duy logic
Năng lực giải quyết vấn đề ,Năng lực tính toán.
IV. Củng cố - Luyện tập (16 ph) : Tổ chức trò chơi
 GV viết sẵn bài tập 6 tr.28 SGK màn chiếu, sau đó cho hai đội thi tính nhanh và điền vào bảng để biết tên nhà toán học nổi tiếng của Việt Nam.
Thể lệ thi:
- Mỗi đội cử 9 người, xếp hàng lần lượt ở hai bên.
- Mỗi đội làm ở một bảng, mỗi HS tính giá trị một biểu thức rồi điền các chữ tương ứng vào các ô trống ở dưới.
- Đội nào tính đúng và nhanh là thắng.
Các đội tham gia thực hiện tính ngay trên bảng.
N: x2 = 32 = 9
Năng lực lợp tác
T: y2 = 42 = 16
Ă: 
L: x2 - y2 = 32 - 42 = -7
M: 
Ê: 2z2 + 1 = 2.52 + 1 = 51
H: x2 + y2 = 32 + 42 = 25
V: z2 - 1 = 52 - 1 = 24
I: 2(y + z) = 2 (4 +5) = 18.
-7
51
24
8,5
9
16
25
18
51
5
L
Ê
V
Ă
N
T
H
I
Ê
M
V. Dặn dò - Hướng dẫn học ở nhà (3 ph)
- Làm bài tập 7,8,9 tr.29 SGK : Để tính giá trị biểu thức ta thay các giá trị tương ứng vào biểu thức .
- Đọc phần "Có thể em chưa biết".
 Toán học với sức khỏe con người tr.29 SGK.
- Xem trước bài : Đơn thức.
 Tiết 53: ĐƠN THỨC 
 Ngày soạn:
 Ngày dạy :
 Người soạn:Phạm Văn Viết 
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
+ Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
 + Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số, phần biến của đơn thức.
2. Kĩ năng : 
+ Biết nhân hai đơn thức.
 + Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.
4. Phát triển năng lực học sinh: Năng lực tư duy logic,Năng lực giải quyết vấn đề ,Năng lực tính toán,Năng lực hợp tác
B. CHUẨN BỊ: 
- Giáo viên : Bảng phụ .SGK, thước thẳng, phấn màu.
- Học sinh: SGK, thước thẳng,đọc trước bài.
C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I- Ổn định tổ chức : kiểm tra sĩ số HS.(1ph) 
II. Kiểm tra bài cũ (5ph) :
III. Bài mới:(33 ph)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PT năng lực HS
GV đưa ?1 tr.30 SGK lên bảng phụ.
 -GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
 Một nửa lớp viết các biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ, còn nửa lớp viết các biểu thức còn lại.
GV: Các biểu thức nhóm 2 vừa viết là các đơn thức.
 GV: Vậy theo em thế nào là đơn thức?
GV: Số 0 có phải là đơn thức không ? Vì sao ?
GV: Số 0 được gọi là đơn thức không.
GV cho HS đọc chú ý SGK.
HS lấy ví dụ về các đơn thức.
- HS làm ?2
 Cho một số ví dụ về đơn thức (chú ý lấy các đơn thức khác dạng).
GV: Củng cố lại bằng bài tập 10 tr.32 SGK.
- Đơn thức 10x6y3 là đơn thức thu gọn.
 10: là hệ số của đơn thức.
 x6y3: là phần biến của đơn thức.
GV: Vậy thế nào là đơn thức thu gọn ?
- Đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn không ? Hãy xác định phần hệ số và phần biến? Số mũ của mỗi biến.
GV: Tổng các số mũ của các biến là 
 5 + 3 + 1 = 9.
Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho.
GV: Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0 ?
 9x2yz là đơn thức bậc 4.
 -x6y6 là đơn thức bậc 12.
Dựa vào các quy tắc và các tính chất của phép nhân em hãy thực hiện phép tính nhân biểu thức A với B.
- Bằng cách tương tự , ta có thể thực hiện phép nhân hai đơn thức.
GV: Cho 2 đơn thức 2x2y và 9xy4. Em hãy tìm tích của 2 đơn thức trên.
GV: Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào ?
GV: Yêu cầu HS đọc phần chú ý tr.32 SGK.
GV : Yêu cầu học sinh làm bài tập
1. ĐƠN THỨC (10 ph)
VD: 4x2y; x2y3x; 2x2 y3x
 2x2y; -2y; 9; ; x; y. là các đơn thức
ĐN : Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
Số 0 cũng là một đơn thức vì số 0 cũng là 1 số.
Chú ý:
Số 0 được gọi là đơn thức không.
Bạn Bình viết sai một ví dụ (5 - x)x2, không phải là đơn thức vì có chứa phép trừ với biến số.
2. ĐƠN THỨC THU GỌN (10 ph)
 Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
 Đơn thức thu gọn gồm 2 phần: phần hệ số và phần biến.
*Chú ý: (sgk)
3. BẬC CỦA ĐƠN THỨC (7 ph)
Cho đơn thức 12x5y4z3.
Đơn thức 12x5y3z là đơn thức thu gọn.
 12 là hệ số.
 12x5y4z3 là phần biến.
 Số mũ của x là 5; của y là 4; của z là 3
Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
Ví dụ : -5 là đơn thức bậc 0.
 x2y là đơn thức bậc 3.
 2,5x2y là đơn thức bậc 3.
4. NHÂN HAI ĐƠN THỨC (6 ph)
Cho hai biểu thức:
 A = 32.167; B = 34.166.
A.B = (32.167) . ( 34.166) = (32.34) . (167.166)
 = 36.1613.
(2x2y) . (9xy4) = (2.9) . (x2.x) . (y.y4)
 = 18.x3y5.
Muốn nhân hai đơn thức ta nhân hệ số với nhau, nhân các phần biến với nhau.
* Chú ý tr.32 SGK.
Năng lực hợp tác,
Năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực giải quyết vấn đề 
Năng lực giải quyết vấn đề 
Năng lực tính toán,
Năng lực tư duy logic
IV. Củng cố - Luyện tập (4 ph) :
HS làm bài 13 tr.32 SGK.
 Gọi 2 HS lên bảng làm câu a và câu b.
V.Dặn dò - Hướng dẫn học ở nhà:(2 ph)
- Nắm vững các kiến thức cơ bản của bài.
- Làm các bài tập 11 tr.32 SGK : HS dựa vào khái niệm đơn thức rồi =>
- Làm các bài tập 14 tr.32 SGK : HS lưu ý giá trị 1 và -1 nên ta chọn hệ số của đơn thức cho phù hợp mới được giá trị bằng 9.
- Đọc trước bài " Đơn thức đồng dạng ".
 Tiết 54: ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
 Ngày soạn:
 Ngày dạy :
 	 Người soạn:Phạm Văn Viết 
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là đơn thức đồng dạng.
2. Kĩ năng : Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.
4. Phát triển năng lực học sinh: Năng lực tư duy logic,Năng lực giải quyết vấn đề ,Năng lực tính toán.
B. CHUẨN BỊ : 
- Giáo viên : Bảng phụ ghi sẵn bài tập 18 tr.35 SGK.
- Học sinh : SGK, thước thẳng, chuẩn bị trước cho tiết học.
C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I- Ổn định tổ chức : kiểm tra sĩ số HS.(1 ph) 
II. Kiểm tra bài cũ và liên hệ bài mới(6 ph) :
GV đưa ?1 lên bảng phụ và yêu cầu 2 HS lên bảng
Cho đơn thức 3x2yz.
a) Hãy viết ba đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho.
b) Hãy viết ba đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức đã cho.
GV: Các đơn thức viết đúng theo yêu cầu của câu a là các ví dụ đơn thức đồng dạng.
III. Bài mới:(32 ph) 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PT năng lực HS
GV đưa ?1 lên bảng phụ
Cho đơn thức 3x2yz.
a) Hãy viết ba đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho.
b) Hãy viết ba đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức đã cho.
GV: Các đơn thức viết đúng theo yêu cầu của câu a là các ví dụ đơn thức đồng dạng.
 GV: Theo em thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
GV: Nêu chú ý tr.33 SGK.
GV cho HS làm ?2 tr.33 SGK
(Đề bài đưa lên bảng phụ).
GV: yêu cầu HS làm Bài 15 SGK trang 34
HS tự đọc phần 2 "Cộng trừ các đơn thức đồng dạng" tr.34 SGK.
GV: Cho A= 3.72.55 và B = 72.55 
Dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính A+B
HS: lên bảng trình bày
GV: Y/C HS làm VD1:Tính 3x2y+ x2y
GV: Y/C HS làm VD2:Tính 4xy2-9xy2
GV : Thông qua 3 bài toán về phép tính cộng, trừ các đơn thức : Em hãy cho biết quy tắc cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng
GV : Yêu cầu HS làm ?3 SGK
* Ba đơn thức xy3; 5xy3; 7xy3 có đồng dạng hay không? vì sao?
GV : Yêu cầu HS làm bài tập vận dụng (Bài 17 SGK trang 35)
-Muốn tính giá trị của biểu thức ta làm thế nào?
Ngoài cách bạn vừa nêu, còn cách nào tính nhanh hơn không?
1) ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG (10 ph)
a)Định nghĩa:Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến.
b)Ví dụ : Các đơn thức đồng dạng
c)Chú ý : Các số khác 0 được coi là các đơn thức đồng dạng.
Ví dụ: -2; ; 0,5 được coi là các đơn thức đồng dạng.
d)Vận dụng :( Bài 15 SGK trang 34)
2) CỘNG TRỪ CÁC ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG (22 ph)
A+B = 3.72.55 + 72.55 =4.72.55 
VD1: Tính 3x2y+ x2y = 4x2y
VD2:Tính 4xy2-9xy2 = -5xy2
Để cộng (hay trừ ) các đơn thức đồng dạng , ta cộng (hay trừ ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
?3:xy3 + 5xy3 + (-7xy3) = -xy3
Vận dụng :Bài 17 SGK trang 35
Tính giá trị của biểu thức sau đây tại
 x = 1 và y = -1
x5y - x5y + x5y.
Thay x = 1 và y = -1 vào biểu thức ta có:
.15. (-1) - .15. (-1) + 15. (-1)
= = .
Cách 2: Thu gọn biểu thức trước
x5y - x5y + x5y
 = x5y = x5y.
thay x = 1; y = -1 vào biểu thức
 .15 . (-1) = - .
Trò chơi tiếp sức
Tìm tên Nhà Toán học Việt Nam 
- Mỗi nhóm gồm 1 đội trưởng và 7 thành viên.
- Mỗi thành viên chỉ được tính và tìm một chữ cái để điền vào 1 ô trống.
- Đội nào tìm được tên nhà toán học trước đội đó dành chiến thắng.
- Nếu không tìm được tên nhà toán học thì đội nào hoàn thành ô chữ trước thì đội đó chiến thắng.
Năng lực giải quyết vấn đề ,Năng lực tính toán.
Năng lực giải quyết vấn đề ,Năng lực tính toán.
Năng lực giải quyết vấn đề ,Năng lực tính toán.
IV.Củng cố - Luyện tập : (5 ph) :
Hãy phát biểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng cho ví dụ.
GV: Nêu cách cộng (hay trừ ) các 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_7_phat_trien_nang_luc.doc
Giáo án liên quan