Giáo án Đại số 7 năm học: 2013 -12014

Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số

Gv vẽ trục số

? Hãy biễu diện các số nguyên -2; -1; 2 lên trục số.

 GV: Tương tự như số nguyên ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ lên trục số.

Ví dụ1: Biểu diễn số hữu tỉ lên trục số

Gv thực hiện hs làm theo

? Hãy viết dưới dạng phân số có mẫu dương.

? Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần.

? Điểm biểu diễn số hữu tỉ xác định thế nào.

 

doc139 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1323 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 7 năm học: 2013 -12014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
........................................................................................................................................
 Ngày soạn:1/12/2013 
 Ngày dạy: .../12/2013 
 Tiết 28 :  luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thông qua tiết luyện tập, củng cố các kiến thức về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch 
- Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dáy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng.
- HS mở rộng vốn sống thông qua các bài toán tính chất thực tế - Kiểm tra 15'
II. Chuẩn bị:
GV: - Bảng phụ 
HS; Bài tập về nhà.
III/. Các hoạt động lên lớp: 
1.ổn định tổ chức:
Lớp 7C vắng ……………………………………………………………………… 
2.Kiểm tra bài cũ: 
1. Kiểm tra 15':Câu 1: Hai đại lượng x và y là tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch 
a) 
x
-1
1
3
5
y
-5
5
15
25
b) 
x
-5
-2
2
5
y
-2
-5
5
2
c)
x
-4
-2
10
20
y
6
3
-15
-30
Câu 2: Hai người xây 1 bức tường hết 8 h. Hỏi 5 người xây bức tường đó hết bao nhiêu lâu (cùng năng xuất)
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Lý thuyết:
? Nhắc lại định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
? Tính chất.
Hoạt động 2: Bài tập:
- Y/c học sinh làm bài tập 19
- HS đọc bài.
? Hãy tóm tắt bài ra.
HS : Đứng tại chỗ tóm tắt
? Cùng với số tiền để mua 51 mét loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II, biết số tiền 1m vải loại II bằng 85% số tiền vải loại I
- Cho học sinh xác định tỉ lệ thức
- HS có thể viết sai
- HS sinh khác sửa
- Y/c 1 học sinh khá lên trình bày
HS : Đọc bài 21.
? Tóm tắt nội dung bài ra.
( Gọi số máy của các đội lần lượt là ,
, ) 
GV: Gợi ý Gọi số máy của 3 đội lần lượt là ,, .
Vì số máy và số ngày là hai đại lương tỉ lệ nghịch
? Hãy sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau đề tính.
HS: Lên bảng thực hiên, lớp làm vào nháp, nhận xét.
- HS đọc kĩ đầu bài 23.
? Hãy xác định hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
- HS: Chu vi và số vòng quay trong 1 phút
- GV: x là số vòng quay của bánh xe nhỏ trong 1 phút thì ta có tỉ lệ thức nào.
- HS: 10x = 60.25 hoặc 
- Y/c 1 học sinh khá lên trình bày.
BT 19 ( 60/SGK)
Tóm tắt:
Cùng một số tiền mua được :
51 mét vải loại I giá a đ/m
x mét vải loại II giá 85% a đ/m? 
 Giải:
Vì số mét vải và giá tiền 1 mét là hai đại lượng tỉ lệ nghịch :
(m)
TL: Cùng số tiền có thể mua 60 (m)
BT 21 ( 60/SGK)
Tóm tắt:
Đội I có máy HTCV trong 4 ngày.
Đội II có máy HTCV trong 6 ngày.
Đội III có máy HTCV trong 8 ngày
Và - = 2
Tìm số máy của mỗi đội ? 
 Giải:
Gọi số máy của 3 đội theo thứ tự là ,, .
Vì các máy có cùng năng suất nên số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, do đó 
Ta có: 
Vậy: = 24. = 6 
 = 24. = 4 = 24. = 3.
Trả lời: số máy của ba đội theo thứ tự là: 6, 4,3 ( máy )
BT 23 (tr62 - SGK)
Số vòng quay trong 1 phút tỉ lệ nghịch với chu vi và do đó tỉ lệ nghịch với bán kính. Nếu x gọi là số vòng quay 1 phút của bánh xe thì theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:
TL: Mỗi phút bánh xe nhỏ quay được 150 vòng
4.Củng cố: 
? Cách giải bài toán tỉ lệ nghịch 
HD: - Xác định chính xác các đại lượng tỉ lệ nghịch 
- Biết lập đúng tỉ lệ thức
- Vận dụng thành thạo tính chất tỉ lệ thức
5. Hướng dẫn học ở nhà:- Ôn kĩ bài
- Làm bài tập 20; 22 (tr61; 62 - SGK); bài tập 28; 29 (tr46; 47 - SBT)
- Nghiên cứu trước bài hàm số.
IV: Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn:2/12/2013 
 Ngày dạy: .../12/2013 
 Tiết 29 :  hàm số 
I. Mục tiêu:
- HS biết được khái niệm hàm số 
- Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức)
- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
II. Chuẩn bị:
GV: - Bảng phụ bài 24 (tr63 - SGK) , thước thẳng.
HS: Nắm lại các công thức tính S, m.
III/. Các hoạt động lên lớp: 
1.ổn định tổ chức:
Lớp 7C vắng ……………………………………………………………………… ….
2.Kiểm tra bài cũ: 
GV: Giới thiệu chương.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Một số ví dụ về hàm số
- GV nêu như SGK 
- HS đọc ví dụ 1
? Nhiệt độ cao nhất khi nào, thấp nhất khi nào.
- HS: + Cao nhất: 12 giờ
 + Thấp nhất: 4 giờ
Y/c học sinh làm ?1
? Tính giá trị tương ứng của m khi 
V = 1 ;2 ;3 ;4
HS : Đứng tại chỗ làm
- HS đọc ví dụ 3. 
HS: Làm ? 2.
? t và v là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào.
- HS: 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 
? Nhìn vào bảng ở ví dụ 1 em có nhận xét gì.
- HS: Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời điểm t.
? Với mỗi thời điểm t ta xác định được mấy giá trị nhiệt độ T tương ứng.
- HS: 1 giá trị tương ứng.
? Tương tự ở ví dụ 2 em có nhận xét gì.
- GV: ở ví dụ 3 ta gọi t là hàm số của v. Vậy hàm số là gì phần 2
Hoạt động 2 : Khái niệm hàm số 
? Quan sát các ví dụ trên, hãy cho biết đại lượng y gọi là hàm số của x khi nào.
- HS: Mỗi giá trị của x chỉ xác định được 1 đại lượng của y.
- GV đưa bảng phụ nội dung khái niệm lên bảng.
- 2 học sinh đọc lại
- HS đọc phần chú ý
? Đại lượng y là hàm số của đại lượng x thì y phải thoả mãn mấy điều kiện là những điều kiện nào.
- HS: + x và y đều nhận các giá trị số
+ Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x
+ Với mỗi giá trị của x chỉ có 1 giá trị của y.
- GV treo bảng phụ bài tập 24
- Cả lớp làm bài
? Phải kiểm tra những điều kiện nào.
- Kiểm tra 3 điều kiện
1. Một số ví dụ về hàm số 
* Ví dụ1:
* Ví dụ 2: m = 7,8V
?1
V = 1 m = 7,8
V = 2 m = 15,6
V = 3 m = 23,4
V = 4 m = 31,2
* Ví dụ 3:
?2
v
 5
10
25
50
t =
10
5
2
1
2. Khái niệm hàm số 
* Khái niệm: SGK 
* Chú ý: SGK 
BT 24 (tr63 - SGK)
x
-4
-3
-2
-1
1
2
3
4
y
16
9
4
1
1
4
9
16
y là hàm số của đại lượng x
4. Củng cố: 
- Học sinh làm bài tập 25 (tr64 - SGK)
y = f(x) = 3x2 + 1
GV: Gọi đồng thời 4 hs lên bảng làm, lớp làm vào nháp.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Nẵm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một hàm số của x.
- Làm các bài tập 26 29 (tr64 - SGK)
IV: Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn:7/12/2013 
 Ngày dạy: ..../12/2013 
Tiết 30 : 
 luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố khái niệm hàm số 
- Rèn luyện khả năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia không
- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại.
II. Chuẩn bị:
GV: - Bảng phụ bài 26, thước thẳng.
HS: Bài tập ở nhà
 III/. Các hoạt động lên lớp: 
1.ổn định tổ chức:
Lớp 7C vắng ………………………………………………………………………
2.Kiểm tra bài cũ: 
- HS1: Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x, làm bài tập 27 (sgk)
- HS2: Lên bảng điền vào bảng phụ bài tập 26 (sgk). 
3. Bài mới : 
Hoạt động 1: Lý thuyết
? Nhắc lại khái niệm hàm số.
Hoạt động 2: Bài tập 
- Y/c học sinh làm bài tập 28
- HS đọc đề bài
- GV yêu cầu học sinh tự làm câu a
- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
- GV đưa nội dung câu b bài tập 28 lên bảng phụ
- HS thảo luận theo nhóm
GV: Gọi đại diện lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét 
- Y/c 2 học sinh lên bảng làm bài tập 29
- cả lớp làm bài vào vở
HS: Đọc bài 30.
? Khẳng định nào đúng
? Vì sao
- GV đưa nội dung bài tập 31 lên bảng phụ.
- 1 học sinh lên bảng làm
Lớp nhận xét.
- GV giới thiệu cho học sinh cách cho tương ứng bằng sơ đồ ven.
? Tìm các chữ cái tương ứng với b, c, d
- 1 học sinh đứng tai chỗ trả lời.
- GV giới thiệu sơ đồ không biểu diễn hàm số 
Bài tập 28 (tr64 - SGK)
Cho hàm số 
a) 
b)
x
-6
-4
-3
2
5
6
12
-2
-3
-4
6
2
1
BT 29 (tr64 - SGK)
Cho hàm số . Tính:
BT 30 (tr64 - SGK)
Cho y = f(x) = 1 - 8x
Khẳng định đúng là a, b
BT 31 (tr65 - SGK)
Cho 
x
-0,5
-4/3
0
4,5
9
y
-1/3
-2
0
3
6
* Cho a, b, c, d, m, n, p, q R
a tương ứng với m
b tương ứng với p ...
 sơ đồ trên biểu diễn hàm số .
4. Củng cố: 
- Đại lượng y là hàm số của đại lượng x nếu:
+ x và y đều nhận các giá trị số.
+ Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x
+ Với 1 giá trị của x chỉ có 1 giá trị của y
- Khi đại lượng y là hàm số của đại lượng x ta có thể viết y = f(x), y = g(x) ...
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm bài tập 36, 37, 38, 39, 43 (tr48 - 49 - SBT)
- Đọc trớc 6. Mặt phẳng toạ độ
- Chuẩn bị thước thẳng, com pa
IV: Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn: 7 / 12/ 2013
 Ngày dạy: ../12/ 2013
Tiết 31: Mặt phẳng toạ độ
I. Mục tiêu:
- Thấy được sự cần thiết phải dùng cặp số để xác định vị trí một điểm trên mặt phẳng, biết vẽ hệ trục tọa độ.
- Biết xác định 1 điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó.
- Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn.
 II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, thước thẳng, 
- HS: vở ghi, sgk, chuẩn bị trước bài học
III/. Các hoạt động lên lớp: 
1.ổn định tổ chức:
Lớp 7C vắng ………………………………………………………………………
2.Kiểm tra bài cũ: 
 - HS1: Làm bài tập 36 (tr48 - SBT)
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Đặt vấn đề 
- GV mang bản đồ địa lí Việt nam để giới thiệu 
? Hãy đọc tọa độ mũi Cà Mau của bản đồ.
- HS đọc dựa vào bản đồ.
? Toạ độ địa lí được xác định bởi hai số nào.
- HS: kinh độ, vĩ độ.
- GV treo bảng phụ 
A . . . . . . . . . E
B . . x . . . . . . F
C . . . . . . . . . G
D . . . . . . . . . H
- GV: Trong toán học để xác định vị trí 1 điểm trên mặt phẳng người ta thường dùng 2 số.
? Làm thế nào để có hai số đó.
Hoạt động 2: Mặt phẳng tọa độ 
 GV Treo bảng phụ hệ trục oxy sau đó giáo viên giới thiệu 
+ Hai trục số vuông góc với nhau tại gốc của mỗi trục
+ Độ dài trên hai trục chọn bằng nhau 
+ Trục hoành Ox, trục tung Oy 
 hệ trục oxy
 GV hướng dẫn vẽ.
Gv yêu cầu hs vẽ hệ trục tọa độ của mình, gv giới thiệu một vài hệ trục khác hs nhận xét?
Hoạt động 3: Toạ độ một điểm trong mặt phẳng tọa độ 
- GV nêu cách xác định điểm P
- HS xác định theo và làm ?2
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 18
- GV nhận xét dựa vào hình 18, hình 18 
? Cho ta biết điều gì, muốn nhắc ta điều gì.
GV nhấn mạnh lại khi kí hiệu tọa độ của một điểm bao giờ hoành độ cũng viết trước, tung độ viết sau.
1. Đặt vấn đề 
VD1: Toạ độ địa lí mũi Cà Mau
VD2:
Số ghế H1 
2. Mặt phẳng tọa độ 
Ox là trục hoành
Oy là trục tung
3. Toạ độ một điểm trong mặt phẳng tọa độ 
Điểm P có hoành độ 2
 tung độ 3
Ta viết P(2; 3)
Chú ý SGK
?2: O(0;0) 
3. Cũng cố:
 - Toạ độ một điểm thì hoành độ luôn đứng trước, tung độ luôn đứng sau
- Mỗi điểm xác định một cặp số, mỗi cặp số xác định một điểm
- Làm bài tập 32 (tr67 - SGK)
M(-3; 2) N(2; -3) Q(-2; 0)
- Làm bài tập 33 (tr67 - SGK)
Lưu ý: 
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Biết cách vẽ hệ trục 0xy
- Làm bài tập 33, 34, 35 (tr68 - SGK); bài tập 44, 45, 46 (tr50 - SBT)
* Lưu ý: Khi vẽ điểm phải vẽ mặt phẳng tọa độ trên giấy ôli hoặc các đường kẻ // phải chính xác.	
IV: Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn: 8 / 12/ 2013
 Ngày dạy: ...../12/ 2013
 Tiết 32: luyện tập
I. Mục tiêu:
- HS thành thạo vẽ hệ trục toạ độ, xác định vị trí một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết tìm tọa độ của một điểm cho trước.
- HS vẽ hình cẩn thận, xác định toạ độ chính xác.
- Giáo dục hs kỉ năng giao tiếp trước đám đông.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng
- HS: vở ghi, sgk, chuẩn bị trước bài học
III/. Các hoạt động lên lớp: 
1.ổn định tổ chức:
Lớp 7C vắng ………………………………………………………………………
2.Kiểm tra bài cũ: 
- HS1: Vẽ mặt phẳng tọa độ biểu diễn điểm A(-3; 2,5) trên mặt phẳng tọa độ 
 - HS2: Đọc tọa độ của B(3; -1); biểu diễn điểm đó trên mặt phẳng tọa độ.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Dạng I:Tìm tọa độ điểm thuộc trục tung, trục hoành:
- Y/c học sinh làm bài tập 34
Gv lấy thêm vài điểm trên trục hoành, vài điểm trên trục tung.
Hoạt động 2: Dang II: Tìm tọa độ điểm trên hệ trục:
- HD: Dựa vào mặt phẳng tọa độ và trả lời
? Viết điểm M, N tổng quát nằm trên 0y, 0x
- HS: M(0; b) thuộc 0y; N(a; 0) thuộc 0x
HS: làm bài tập 35 theo đơn vị nhóm. 2 em trên một bàn
- Mỗi học sinh xác định tọa độ một điểm, sau đó trao đổi chéo kết quả cho nhau
- GV lưu ý: hoành độ viết trước, tung độ viết sau.
GV: Gọi 2 hs lên bảng làm, lớp nhận xét.
Hoạt động 3: Dạng III: Biểu diễn điểm trên hệ trục
- Y/c học sinh làm bài tập 36.
- HS 1: lên trình bày quá trình vẽ hệ trục
- HS 2: xác định A, B
- HS 3: xác định C, D
- HS 4: đặc điểm ABCD
- GV lưu ý: độ dài AB là 2 đv, CD là 2 đơn vị, BC là 2 đơn vị ...
Hoạt động 4: Dạng IV: Vẽ và biểu diễn điểm trên hệ trục
GV: Treo bảng phụ ghi hàm số y cho bởi bảng bài 37
- HS 1 làm phần a.
- Các học sinh khác đánh giá.
- Lưu ý: hoành độ dương, tung độ dương ta vẽ chủ yếu góc phần tư thứ (I)
- HS 2: lên biểu diễn các cặp số trên mặt phẳng tọa độ 
- Các học sinh khác đánh giá.
- GV tiến hành kiểm tra vở một số học sinh và nhận xét rút kinh nghiệm.
Dạng I:Tìm tọa độ điểm thuộc trục tung, trục hoành:
BT 34 (tr68 - SGK) 
a) Một điểm bất kì trên trục hoành thì tung độ luôn bằng 0
b) Một điểm bất kỳ trên trục tung thì hoành độ luôn bằng không.
Dang II: Tìm tọa độ điểm trên hệ trục:
BT 35 ( 68/ SGK )
. Hình chữ nhật ABCD
A(0,5; 2) B2; 2)
C(0,5; 0) D(2; 0)
. Toạ độ các đỉnh của PQR
Q(-1; 1) P(-3; 3) R(-3; 1)
Dạng III: Biểu diễn điểm trên hệ trục
BT 36 (tr68 - SGK) 
ABCD là hình vuông
Dạng IV: Vẽ và biểu diễn điểm trên hệ trục
BT 37( 68/SGK ) 
Hàm số y cho bởi bảng
x
0
1
2
3
4
y
0
2
4
6
8
A(0;0) ; B( 1;2) ; C ( 2;4) ; 
 D(3;6) ; F( 4;8)
b)
4. Cũng cố: 
 - Vẽ mặt phẳng tọa độ 
- Biểu diễn điểm trên mặt phẳng tọa độ 
- Đọc tọa độ của điểm trên mặt phẳng tọa độ
- Làm bài tập 38 sgk ở bảng phụ, cá nhân nêu lần lượt câu trả lời của mình, hs khác nhận xét và bổ sung nếu có
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Về nhà xem lại bài
- Làm bài tập 47, 48, 49, 50 (tr50; 51 - SBT)
- Đọc trước bài y = ax (a0)
IV: Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn: 9 / 12/ 2013
 Ngày dạy: ..../12/ 2013
Tiết 33: đồ thị hàm số y = ax
I. Mục tiêu:
- Hiểu được khái niệm đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y = ax.
- Biết ý nghĩa của đồ thị trong trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số 
- Biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax
II. Chuẩn bị:
Gv: Giáo án, bảng phụ vẽ sẵn bài ?1, sgk,sgv
III/. Các hoạt động lên lớp: 
1.ổn định tổ chức:
Lớp 7C vắng ………………………………………………………………………
2.Kiểm tra bài cũ: 
Hàm số được cho bởi bảng sau:
x
-2
-1
0
0,5
1,5
y
3
2
-1
1
-2
Viết tập hợp các cặp giá trị tương ứng của x và y xác định hàm số trên.
Vẽ một hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm có tọa độ là các cặp số trên.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Đồ thị hàm số là gì 
- GV nội dung ?1 lên bảng phụ
Hs quan sát
- Từ bài cũ giáo viên giới thiệu đồ thị hàm số.
- GV: tập hợp các điểm A, B, C, D, E chính là đồ thị hàm số y = f(x)
? Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì.
- HS: Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; y) trên mặt phẳng tọa độ.
Hoạt động 2: Đồ thị hàm số y = ax (a0)
? Nêu cách vẽ đồ thị hàm số 
- Gv khái quát lại 
- Y/c học sinh đọc thông tin sgk. 
Gv giới thiệu thông tin sgk..
- Tổ chức hs làm ?2 theo nhóm ?
Hs làm ở bảng phụ, gv treo một số bảng đại diện hs nhận xét ?
Thông nhất kết quả
- Giáo viên giới thiệu đồ thị hàm số 
y = ax.
? Vậy đồ thị hàm số y = ax có dạng như thế nào 
- Y/c học sinh làm ?3: giáo viên đọc câu hỏi.
- HS: Ta cần biết 2 điểm thuộc đồ thị
- GV đưa nội dung ?4 yêu cầu học sinh trả lời ?
? Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax
- HS: Xác định 2 điểm thuộc đồ thị
B1: Xác định thêm 1 điểm A
B2: Vẽ đường thẳng OA
Gv đưa ví dụ sgk yêu cầu học sinh quan sát?
- Có thể cho học sinh lấy thêm các điểm khác A.
1. Đồ thị hàm số là gì 
a) A(-2; 3) B(-1; 2) C(0; -1)
 D(0,5; 1) E(1,5; -2)
b) 
* Định nghĩa: SGK 
* VD 1: SGK 
2. Đồ thị hàm số y = ax (a0)
?2:
Đồ thị hàm số y = ax (a0) là đường thẳng qua gốc tọa độ.
* Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax:
- Xác định một điểm khác gốc 0 thuộc đồ thị
- Kẻ đường thẳng qua điểm vừa xác định và gốc 0.
* VD: Vẽ đồ thị y = -1,5 x
. Với x = -2 y = -1,5.(-2) = 3
 A(-2; 3)
4. Cũng cố: 
- HS nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0)
- Làm bài tập 39 , 40(SGK- tr71)
 - Gv khái quát phần ghi nhớ, ứng dụng đồ thị hàm số để biểu diễn mối quan hệ giữa cân nặng và chiều cao của trẻ, 
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc khái niệm đồ thị hàm số 
- Cách vẽ đồ thị y = ax (a0)
- Làm bài tập 40, 41, 42, 43 (sgk - tr71, 72)
IV: Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn : 14/12/2013
 Ngày dạy: ..../12/2013 
 Tiết 34: luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố khái niệm đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y = ax (a0)
- Rèn luyện kĩ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0), biết kiểm tra một điểm thuộc đồ thị, một điểm không thuộc đồ thị hàm số 
- Biết xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số 
- Thấy được ứng dụng của đồ thị trong thực tiễn.
II. Chuẩn bị:
 GV: Giáo án, SGK, sgv
 HS: Vở ghi, sgk, bài tập
III/. Các hoạt động lên lớp: 
1.ổn định tổ chức:
Lớp 7C vắng ………………………………………………………………………
2.Kiểm tra bài cũ: 
- HS1: Vẽ đồ thị hàm số y = x
- HS2: Vẽ đồ thị hàm số y = -1,5x
- HS3: Vẽ đồ thị hàm số y = 4x
- HS4: Vẽ đồ thị hàm số y = -3x
3. Bài mới:
Dạng I: Chữa bài tập cũ:
? Điểm nào thuộc đt hàm số y = -3x
A; B; C(0;0)
- HS đọc kĩ đầu bài
- GV làm cho phần a
- 2 học sinh lên bảng làm cho điểm B, C
Dạng II: Xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ:
? Tìm a ta phải dựa vào hệ thức nào.
- HS: y = ax
? Muốn tìm a ta phải biết trước điều gì.
- HS: Biết đồ thị đi qua một điểm (có hoành độ và tung độ cụ thể)
- GV hướng dẫn học sinh trình bày.
- 1 học sinh biểu diễn điểm có hoành độ , cả lớp đánh giá, nhận xét.
- GV kết luận phần b
- Tương tự học sinh tự làm phần c
Dạng III : Vẽ đồ thị hàm số :
-HS: Đọc đề ra
? Bài toán cho biết gì, yêu cầu gì .
- GV yêu cầu hs nêu cách làm ?
- GV khái quát lại , hs thực hiện ?
Dạng IV : Bài tập thực tế :
- 1 học sinh vẽ đt hàm số y = 3x trên bảng, các học sinh còn lại vẽ vào vở.
- GV kiểm tra quá trình làm của học sinh 
BT 41 (tr72 - SGK) 
 A thuộc đồ thị y = -3x
 1 = -3.
 1 = 1 (đúng)
 A thuộc đồ thị hàm số y = -3x
B thuộc đt y = -3x
 -1 = .(-3)
 -1 = 1 (vô lí)
 B không thuộc
BT 42 (tr72 - SGK) 
a) Điểm A nằm trên mặt phẳng tọa độ có tọa độ A(2; 1)
Vì A thuộc đt hàm số y = ax
 1 = a.2 a = 
Ta có hàm số y = x
b) M (; b) nằm trên đường thẳng 
x = 
c) N(a; -1) nằm trên đường thẳng 
y = -1
BT 44( tr72- SGK )
F(2) = -1 ; f(-2) = 1 ; f(4) = -2; f(0) =0
Giá trị của x khi y = -1 x = 2
 y = 0 x = 0
 y = 2,5 x = -1,25
c) Các giá trị của x âm khi y dương
 Các giá trị của x dương khi y âm
BT 45 (tr72 - SGK)
 Diện tích hình chữ nhật là 3.x m2
. Vậy y = 3x
+ Đồ thị hàm số qua O(0; 0)
+ Cho x = 1 y = 3.1 = 3
 đt qua A(1; 3)
4. Cũng cố: 
 D

File đính kèm:

  • docgiao an DS 7.doc