Giáo án Đại số 7 năm 2014 - Tiết 43, 44
A./ Mục tiêu :
1.) Kiến thức
- NB : Củng cố bảng “tần số” . Nhận xét dấu hiệu điều tra từ bảng “tần số” .
- TH : Hiểu cách lập bảng tần số và nhận xét
- VD : Giải các bài tập
2.) Kỹ năng: Lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống và biết cách nhận xét.
3.) Thái độ: Cẩn thận, chính xác, liên hệ với thực tế.
B./ Chuẩn bị :
1) Giáo viên: giáo án;SGK; bảng phụ; phấn màu; máy tính bỏ túi
2) Học sinh: Bài cũ; bài soạn; các dụng cụ học tập
3) Phương pháp : thực hành , luyện tập, nhóm.
C./ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định
2. KTBC : - Kiểm tra vở bài tập của học sinh .
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
Tuần 21-NS : 10/01/2014 ND : 14/01/2014 Tiết 43 BẢNG “TẦN SỐ ”CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU A./ Mục tiêu : 1.) Kiến thức : - NB : Biết được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu . - TH : Hiểu được cách nhận xét về giá trị của dấu hiệu - VD : Lập được bảng tần số và nhận xét 2.) Kỹ năng: Lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống và biết cách nhận xét. 3.) Thái độ: Cẩn thận, chính xác, liên hệ với thực tế. B./ Chuẩn bị : - Giáo viên: giáo án;SGK; phấn màu; máy tính bỏ túi - Học sinh: Bài cũ; bài soạn; các dụng cụ học tập - Phương pháp : Nhóm , câu hỏi chỉ định . C./ Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. KTBC : Kiểm tra vở bài tập của học sinh 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động 1 :Lập bảng “tần số ” GV : Cho hs quan sát bảng 7 HS : Quan sát bảng 7 và làm ?1 dưới hình thức hoạt động nhóm . HS: Giá trị (x) 98 99 100 101 102 Tầnsố (n) 3 4 16 4 3 N = 30 GV: nhận xét và giới thiệu đây là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay bảng “tần số”. GV: lập bảng “tần số” từ bảng 1 * Hoạt động 2 : Chú ý GV : hướng dẫn học sinh chuyển bảng tần số dạng ngang thành bảng dọc , chuyển dòng thành cột . GV : Tại sao phải chuyển bảng số liệu thống kê ban đầu thành bảng tần số . HS : Đọc chú ý b) sgk HS : đọc phần khung sgk trang 10 1/ Lập bảng “ tần số ”: Ví dụ: Bảng “tần số” từ bảng 1 Giá trị (x) 28 30 35 50 Tần số (n) 2 8 7 3 N = 20 2/ Chú ý : a) Giá trị (x) Tần số (n) 28 2 30 8 35 7 50 3 28 N = 20 b) SGK - Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập bảng “tần số” (bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu ) Bảng “tần số” giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này . 4./ Củng cố : Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu Sơ đồ tư duy : Bảng”tần số” Chú ý Bài 6 sgk/11: Dấu hiệu : Số con của mỗi gia đình trong thôn Nhận xét : Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4 Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất . Số gia đình có từ 3 con trở lênchiếm khoảng 23,3 %. Bài 7 sgk/11 a) Dấu hiệu : Tuổi nghề của mỗi công nhân . Số các giá trị là : 25 5./ : HDVN °Bài vừa học: + Xem nội dung bài học, các bài tập đã giải, HD bài tập 8/SGK/12 °Bài sắp học: Luyện tập HD BT 9/12 : Thời gian giải nhanh nhất , thời gian giải chậm nhất. ØBổ sung: Làm bài tập SBT. C/Kiểm tra: NS : 10/01/2014 ND : 17/01/2014 Tiết 44 : LUYỆN TẬP A./ Mục tiêu : 1.) Kiến thức - NB : Củng cố bảng “tần số” . Nhận xét dấu hiệu điều tra từ bảng “tần số” . - TH : Hiểu cách lập bảng tần số và nhận xét - VD : Giải các bài tập 2.) Kỹ năng: Lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống và biết cách nhận xét. 3.) Thái độ: Cẩn thận, chính xác, liên hệ với thực tế. B./ Chuẩn bị : 1) Giáo viên: giáo án;SGK; bảng phụ; phấn màu; máy tính bỏ túi 2) Học sinh: Bài cũ; bài soạn; các dụng cụ học tập 3) Phương pháp : thực hành , luyện tập, nhóm. C./ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định 2. KTBC : - Kiểm tra vở bài tập của học sinh . - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động 1 : Chữa bài tập HS Trả lời dấu hiệu, số các giá trị của dấu hiệu Gv: Gọi 1 hs lên bảng lập bảng tần số x 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 n 1 3 1 6 3 1 5 2 1 2 N=25 GV: h/d hs nhìn vào bảng tần số trình bày nhận xét . -Số các giá trị của dấu hiệu là 25 , có 10 giá trị khác nhau. - Giá trị lớn nhất là 10, giá trị nhỏ nhất là 1 , giá trị có tần số lớn nhất là 4 - Gía trị thuộc vào khoảng 4và 7 là chủ yếu . * Hoạt động 2 : Luyện tập GV: cho học sinh đọc đề bài GV : Quan sát bảng 13 HS: quan sát và giải HS: Dấu hiệu: điểm số đạt được của mỗi lần bắn. Xạ thủ đã bắn 30 phát. Bảng “tần số”; Điểm số (x) 7 8 9 10 Tầnsố (n) 3 9 10 8 N = 30 Nhận xét: Điểm số thấp nhất: 7 Điểm số cao nhất: 10 Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao GV: nhận xét bài giải của học sinh. Bài 9/SGK/12 GV: cho học sinh đọc đề bài GV: bảng 14 HS: quan sát và giải HS: a)Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh (tính theo phút). Số các giá trị là: 35 b)Bảng “tần số”; Nhận xét: Thời gian giải một bài toán nhanh nhất: 3 phút Thời gian giải một bài toán chậm nhất: 10 phút Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao GV: nhận xét bài giải của học sinh. . I/ Chữa bài tập :(7sgk/11) a) Dấu hiệu : Tuổi nghề của mỗi công nhân . Số các giá trị là : 25 b) Bảng tần số : x 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 n 1 3 1 6 3 1 5 2 1 2 25 Nhận xét : -Số các giá trị của dấu hiệu là 25 , có 10 giá trị khác nhau. - Giá trị lớn nhất là 10, giá trị nhỏ nhất là 1 , giá trị có tần số lớn nhất là 4 - Gía trị thuộc vào khoảng 4và 7 là chủ yếu . II/ Luyện tập : Bài 8/SGK/12 Dấu hiệu: điểm số đạt được của mỗi lần bắn. Xạ thủ đã bắn 30 phát. Bảng “tần số” Điểm (x) 7 8 9 10 Tầnsố (n) 3 9 10 8 N = 30 Nhận xét: Điểm số thấp nhất: 7 Điểm số cao nhất: 10 Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao Bài 9/SGK/12 a)Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh (tính theo phút). Số các giá trị là: 35 (x) 3 4 5 6 7 8 9 10 (n) 1 3 3 4 5 11 3 5 N=35 Nhận xét: Thời gian giải một bài toán nhanh nhất: 3 phút Thời gian giải một bài toán chậm nhất: 10 phút Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao 4./ Củng cố - Hs : Nhắc lại cách giải các bài tập trên -GV : Nhấn mạnh lại cách nhận xét từ bảng tần số 5./ HDVN °Bài vừa học: + Xem các bài tập đã giải. °Bài sắp học: Biểu đồ, chuẩn bị thước, compa ØBổ sung: Làm bài tập SBT. C/Kiểm tra:
File đính kèm:
- TIET 43;44.doc