Giáo án Đại số 7 - Học kì I - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch
Bài 12 trang 57 Sgk
Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 8 thì y = 15
a) Tìm hệ số tỉ lệ
b) Hãy biễu y theo x
c) Tính giá trị của y khi x = 6; x = 10
§3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH Tuần: 13 - Tiết: 26 Ngày soạn: 27.10.2014 I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Trình bày được công thức của đại lượng tỉ lệ nghịch y = . Chỉ ra được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch : x1y1 = x2y2 = a ; 2/ Kĩ năng: Biết cách tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia 3/ Thái độ: Tuân thủ theo hướng dẫn của giáo viên II/ CHUẨN BỊ: - GV: Thước, bảng phụ - HS: Xem bài ở nhà ôn lại tính chất 1 dãy tỉ số bằng nhau. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’) 1/ Khi nào thì đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x? (4đ) 2/ Tam giác ABC có số đo các góc tỉ lệ với 3; 5; 7. Tính số đo các góc đó. (6đ) - Treo bảng phụ ghi đề bài - Gọi HS lên bảng làm bài - Cả lớp cùng làm bài - Cho HS khác nhận xét - Nhận xét cho điểm - HS đọc đề bài - HS lên bảng làm bài Gọi số đo các góc A, B, C lần lượt là: a, b, c Theo đề có:và a+ b+ c= 1800 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: = * * * Vậy: số đo các góc A, B, C lần lượt là : 360; 600; 840 - HS khác nhận xét - Sửa bài vào tập Hoạt động 2: Định nghiã (15’) 1/ Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = hay x.y = a (a là 1 hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a ?2 Chú ý: SGK p.57 - Cho HS làm ?1 - Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật - Nêu công thức tính quãng đường - Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên - Giới thiệu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch - Cho HS làm ?2 - Yêu cầu HS đọc sgk - HS làm ?1 a) Diện tích hình chữ nhật x.y = 12 (cm2) b) Lượng gạo trong tất cả các bao là x.y = 500 (kg) c) Quãng đường của vật là : v. t = 16 => - Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia - HS đọc định nghĩa - HS làm ?2 Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5 thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là -3,5 - Đọc phần chú ý Hoạt động 3: Tính chất (10’) 2/ Tính chất: ?3 a) x1 . y1 = s 2 . 30 = a => a = 60 b) y2 = 20, y3 = 15, y4 = 12 c) x1y1 = x2 y2 = x3y3 = x4 y4 = 60 Tính chất: Sgk p.57 - Cho HS họp nhóm làm ?3 và điền vào chỗ trống trong các câu sau : x1y1 = x2 y2 = x3y3 = x4 y4 => ? (lấy 2 tích bất kì) - Giới thiệu tính chất x1y1 = x2 y2 = x3y3 = x4 y4 = a ; - HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia nhóm làm ?3 a) x1 . y1 = s 2 . 30 = a => a = 60 b) y2 = 20 , y3 = 15, y4 = 12 c) x1y1 = x2 y2 = x3y3 = x4 y4 = 60 ; - Chú ý nghe Hoạt động 4: Củng cố (12’) Bài 12 trang 57 Sgk Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 8 thì y = 15 a) Tìm hệ số tỉ lệ b) Hãy biễu y theo x c) Tính giá trị của y khi x = 6; x = 10 Giải a) Vì x tỉ lệ nghịch vơí y nên a = x.y = 8 .15 =120 b) y = c) Khi x = 6 Khi x = 10 - Treo bảng phụ ghi đề - Cho HS lên bảng làm ! Hai đại lượng tỉ lệ nghịch liên hệ vơí nhau bởi công thức nào ? Từ công thức đó ta có thể tìm được hệ số tỉ lệ, biểu diễn y theo x và tính giá trị của y - Cho HS khác nhận xét - Hoàn chỉnh bài làm cho HS - Đọc đề - Lên bảng làm bài a) Vì x tỉ lệ nghịch với y nên a = x.y = 8 .15 =120 b) y = c) Khi x = 6 Khi x = 10 - HS khác nhận xét - Sửa bài vào tập Bài 13 trang 57 Sgk Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: x 0,5 -1,2 4 6 y 3 -2 1,5 - Treo bảng phụ ghi đề - Cho HS lên bảng làm - Để điền số thích hợp vào ô trống ta làm thế nào ? - Để tìm hệ số tỉ lệ ta dựa vào đâu ? a = ? - Cho HS khác nhận xét - GV sửa sai (nếu có) - Đọc đề - HS lên bảng làm bài - Tìm hệ số tỉ lệ - Dưạ vào công thức y = => a = x5. y5 = 4 . 1,5 = 6 x 0,5 -1,2 2 -3 4 6 y 12 -5 3 -2 1,5 1 - HS khác nhận xét - Sửa bài vào tập Bài 14 trang 57 Sgk Cho biết 35 công nhân xây một ngôi nhà hết 168 ngày. Hỏi 28 công nhân xây ngôi nhà đó hết bao nhiêu ngày (giả sử năng suất làm việc của mỗi công nhân là như nhau) Giải Số công nhân và số ngày làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch Vậy: 28 công nhân xây ngôi nhà hết 210 ngày - Treo bảng phụ ghi đề - Cho HS lên bảng làm Hướng dẫn: Áp dụng tính chất - Cho HS khác nhận xét - GV sửa sai (nếu có) - HS đọc đề, phân tích đề 35 CN hết 168 ngày 28 CN hết x ngày Số công nhân và số ngày làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch Vậy: 28 công nhân xây ngôi nhà hết 210 ngày - HS khác nhận xét - Sửa bài vào tập Hoạt động 5: Dặn dò (1’) - Nắm vững định nghĩa và tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch - Xem trước bài " Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch" - Ôn lại tính chất dãy tỉ số bằng nhau. *Điều chỉnh – Bổ sung:. .. .. .. ..
File đính kèm:
- tiet 26.doc