Giáo án Đại số 7 - Học kì I - Tiết 14: Số thập phân hữu hạn Số thập phân vô hạn tuần hoàn

- Như vậy một phân số bất kì có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Giới thiệu quan hệ giữa số thập phân và số hữu tỉ

- Số 0,323232 . Có phải là số hữu tỉ không ?

- Cho HS khác nhận xét

- Hoàn chỉnh bài làm cho HS

 

doc3 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1213 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Học kì I - Tiết 14: Số thập phân hữu hạn Số thập phân vô hạn tuần hoàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 - Tiết 14
Ngày soạn: 15.9.2014
§9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN
SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
I/ MỤC TIÊU: 
1/ Kiến thức: HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, và số thập phân vô hạn tuần hoàn. 
2/ Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng viết một phân số dưới dạng một số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn.
3/ Thái độ: Rèn tính chính xác và cẩn thận cho HS
II/ CHUẨN BỊ: 
- GV: bảng phụ ghi bài tập và kết luận trang 94
	- HS: Ôn lại định nghiã số hữu tỉ - xem trước bài - mang máy tính bỏ túi 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’)
1/ Nhắc lại tính chất cơ bản của dãy tỉ số (4đ)
2/ Tìm hai số x và y biết 
 và x + y = -21 (6đ) 
- Treo bảng phụ ghi đề bài 
- Gọi HS lên bảng làm bài 
- Cho cả lớp cùng làm bài 
- Cho HS khác nhận xét 
- GV nhận xét cho điểm
- Đặt vấn đề vào bài mới
- Đọc đề bài 
1/ Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau : 
2/ => 
* 
* 
- HS khác nhận xét 
- Sửa bài vào tập
Hoạt động 2: Số thập phân hữu hạn – Số thập phân vô hạn tuần hoàn (12’)
1/ Số thập phân hữu hạn . Số thập phân vô hạn tuần hoàn : 
Ví dụ: Viết các phân số ; dưới dạng số thập phân. 
- Số thập phân: 0,15; 1,48 được gọi là số thập phân hữu hạn 
- Số 0,41666 gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn 
- Yêu cầu HS viết các phân số ;dưới dạng số thậpphân
(kiểm tra bằng máy tính)
- Giới thiệu số 0,15; 1,48 được gọi là số thập phân hữu hạn 
- Em có nhận xét gì về phép chia 5 cho 12 
- Giới thiệu số 0,41666 gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn
- Hãy viết các phân số dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kì của nó, rồi viết gọn lại 
- Lên bảng làm bài 
- Chú ý nghe 
- Phép chia này không bao giờ chấm dứt, trong thương chữ số 6, được lặp đi lặp lại 
- Lên bảng làm bài 
; 
Hoạt động 3: Nhận xét (16’)
2/ Nhận xét :
Ví dụ 1: Viết các số hữu tỉ sau dưới dạng số thập phân:
Chú ý: Sgk p. 33 
Ví dụ 2: Viết số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng số hữu tỉ 
0,(4) = 0,(1).4 =
Nhận xét: Sgk p. 34
- Giới thiệu cách làm khác 
- Các phân số này ở dạng gì?
- Xét xem mẫu các phân số này chứa các thừa số nguyên tố nào ? 
- Vậy các phân số tối giản với mẫu dương, phải có mẫu như thế nào thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn , số thập phân vô hạn tuần hoàn 
- Yêu cầu HS làm bài ? 
- Như vậy một phân số bất kì có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Giới thiệu quan hệ giữa số thập phân và số hữu tỉ 
- Số 0,323232. Có phải là số hữu tỉ không ? 
- Cho HS khác nhận xét 
- Hoàn chỉnh bài làm cho HS 
- Chú ý theo dõi
- Các phân số này đều ở dạng tối giản 
- Mẫu phân số chứa thừa số nguyên tố 2 và 5; mẫu phân số chứa thừa số nguyên tố 2 và 3 
- Phân số tối giản với mẫu dương, mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn; mẫu chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5 thì viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
- Phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn: = 0,25 ; = 0,26
= -0,136 ; = 0,5
- Phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn: = 0,8(3)
= 0,2(4)
- Chú ý nghe 
- Số 0,323232. là số hữu tỉ vì 
0, (32) = 0,(01). 32 = 
- HS khác nhận xét 
Hoạt động 4: Củng cố (8’)
Bài 65 trang 34 Sgk 
Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó : ;
- Treo bảng phụ ghi đề 
- Cho HS lên bảng làm bài 
- Cho HS khác nhận xét 
- Hoàn chỉnh bài làm cho HS 
- Đọc đề 
 mẫu chỉ có ước nguyên tố là 2 
=> = 0,375 
 mẫu chỉ có ước nguyên tố là 2; 5
=> = 0,65 
- HS khác nhận xét
- Sửa bài vào tập 
Bài 65 trang 34 Sgk 
Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn rồi viết chúng dưới dạng đó : ;
- Treo bảng phụ ghi đề 
- Cho HS lên bảng làm bài 
- Cho HS khác nhận xét 
- Hoàn chỉnh bài làm cho HS 
- HS đọc đề 
 mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 
=> = 0,1666 = 0,1(6)
 mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5
=> = 0,4545...= 0,(45)
- HS khác nhận xét
- Sửa bài vào tập 
Hoạt động 5: Dặn dò (2’)
Bài 65 trang 34 Sgk 
Bài 66 trang 34 Sgk 
Bài 67 trang 34 Sgk 
! Làm tương tự bài 65 a,c
! Làm tương tự bài 66 a,b
! Xem lại phần chú ý 
- Nắm vững điều kiện để 1 phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn 
- Học thuộc kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân 
- Chú ý nghe và ghi chú vào tập 
* Điều chỉnh – Bổ sung:
... 

File đính kèm:

  • doctiet 14.doc
Giáo án liên quan