Giáo án Đại số 7 - GV: Hà Văn Việt - Tiết 61: Đa thức một biến
1. Đa thức một biến:
Đa thức một biến là tổng của những đơn thức một biến.
VD: A(x) = 7x2 – 3x + 2 (biến x)
B(y) = 5y3 – 4y + 3 (biến y)
Mỗi số được coi là 1 đa thức một biến.
?1: A(2) = 7.22 – 3.2 + 2 = 24
B(3) = 5.33 – 4.3 + 3 = 126
?2: Đa thức A(x) có bậc 2
Đa thức B(y) có bậc 3
Ngày soạn: 09 – 03 - 2015 Ngày dạy: 17 – 03 - 2015 Tuần: 30 Tiết: 61 §7. ĐA THỨC MỘT BIẾN I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết kí hiệu đa thức một biến và sắp xếp đa thức theo lũy thừa tăng dần hoặc giảm dần 2. Kĩ năng: - Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến. - Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, giáo án, phấn màu, thước thẳng. - HS: xem trước bài mới. III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận theo nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 7A1: ......../........................ 7A6: ./ 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) Hãy viết một đa thức chỉ có một biến x. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Đa thức một biến: (15’) Từ kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu như thế nào là đa thức một biến. GV cho VD. GV giới thiệu cách đặt tên cho đa thức một biến và cách tính giá trị của đa thức một biến. Hãy tính A(2), B(3) Cách tìm bậc của đa thức một biến có giống như tìm bậc của đa thức thông thường không? Hãy tìm bậc của hai đa thức trên? HS chú ý theo dõi. HS chú ý và cho VD. HS chú ý theo dõi. HS làm tại chỗ. Giống HS trả lời. 1. Đa thức một biến: Đa thức một biến là tổng của những đơn thức một biến. VD: A(x) = 7x2 – 3x + 2 (biến x) B(y) = 5y3 – 4y + 3 (biến y) Mỗi số được coi là 1 đa thức một biến. ?1: A(2) = 7.22 – 3.2 + 2 = 24 B(3) = 5.33 – 4.3 + 3 = 126 ?2: Đa thức A(x) có bậc 2 Đa thức B(y) có bậc 3 Hoạt động 2: Sắp xếp một đa thức: (10’) Hãy sắp xếp đa thức theo lũy thừa tăng dần và giảm dần của biến? Khi sắp xếp ta cần chú ý điều gì? GV giới thiệu như thế nào là hằng số a, b, c, thường gặp trong cách viết tổng quát của đa thức. HS làm theo yêu cầu của GV. Trước khi sắp xếp đa thức, ta cần thu gọn đa thức đó. HS đọc chú ý. HS chú ý theo dõi. 2. Sắp xếp một đa thức: VD: Sắp xếp đa thức: P(x) = 3x5 – 2x + 4x3 – 5 + x2 ta được: P(x) = 3x5 + 4x3 + x2 – 2x – 5 (giảm dần) P(x) = –5–2x + x2 + 4x3 + 3x5 (tăng dần) Chú ý: Trước khi sắp xếp đa thức, ta cần thu gọn đa thức đó. Hoạt động 3: (8’) HS cho HS thảo luận. HS thảo luận. ?4: Q(x) = 4x3 – 2x + 5x2 – 2x3 + 1 – 2x3 Q(x) = 5x2 – 2x + 1 R(x) = – x2 + 2x4 + 2x – 3x4 – 10 + x4 R(x) = – x4 + 2x – 10 Hoạt động 4: Hệ số: (3’) Thế nào là hệ số của một đa thức? HS chú ý theo dõi và trả lời. 3. Hệ số: Xét đa thức: Q(x) = 5x2 – 2x + 1 5 là hệ số của lũy thừa bậc 2. -2 là hệ số của lũy thừa bậc 1. 1 là hệ số của lũy thừa bậc 0 (hệ số tự do) 4. Củng Cố: - Xen vào lúchọc bài mới. 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm các bài tập 39, 40, 41. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: .................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- DS7T61.doc