Giáo án Đại số 11 - Tiết 1 đến tiết 17
HĐTP 1: Hàm số y= sin x
+ Hãy chỉ ra những đoạn thẳng có độ dài đại số bằng sin x, cos x
+ Nhận xét gì về mỗi số thực x đo bằng rađian với sin x
- Phát biểu định nghĩa hàm số y = sinx
Tìm tập xác định của hàm số y = sinx
-Viết biểu thức biểu diễn định nghĩa hàm số
y = sinx lên bảng.
Ngày soạn Tuần 1 Ngày dạy: PPCT: Tiết 1 Dạy lớp CHƯƠNG I: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC § 1. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC. I. MỤC TIÊU: Về kiến thức: Giúp HS hiểu được khái niệm hàm số lượng giác. Về kĩ năng: Rèn luyện được các kỹ năng Xác định được : Tập xác định; tập giá trị;tính chất chẵn lẻ; tính tuần hoàn;chu kì; khoảng đồng biến nghịch biến của các hàm số lượng giác. Vẽ được đồ thị của các hàm số lượng giác. Về tư duy: Rèn luyện tư duy linh hoạt sáng tạo, biết qui lạ về quen. Về thái độ: Chú ý nghe hiểu nhiệm vụ, tích cực hoạt động nhóm, nghiêm túc trong giờ học, say sưa trong học tập và có thể sáng tạo được một số bài toán, diễn đạt các cách giải rõ ràng trong sáng. II. CHUẨN BỊ GV: Đồ dùng giảng dạy của giáo viên: Sách giáo khoa, mô hình đường tròn lượng giác, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay. HS: Đồ dùng học tập: sách giáo khoa, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay. Bài cũ: Bảng các giá trị lượng giác của các cung đặc biệt., đọc qua nội dung bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở +vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC & CÁC HOẠT ĐỘNG: Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút) Kiểm tra bài cũ( 7 phút): - Học sinh 1: Điền vào chỗ trồng trong bảng sau. x 0 Sinx Cosx Tanx cotx Học sinh 2: Dùng máy tính bỏ túi và điền vào bảng sau: x 2 3,1 4,25 5 Sinx Cosx Hãy xác định điểm cuối của cung có số đo trên. Nêu định nghĩa hàm số học ở lớp 10. Đ/a: Hàm số f xác định trên D là một quy tắc cho ứng với mỗi số thực x thuộc D với một và chỉ một số thực y mà ta kí hiệu là f(x) Bài mới: Hoạt động 1: Các khái niệm hàm số y=sinx và y=cosx ( 11 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐTP 1: Hàm số y= sin x + Hãy chỉ ra những đoạn thẳng có độ dài đại số bằng sin x, cos x + Nhận xét gì về mỗi số thực x đo bằng rađian với sin x - Phát biểu định nghĩa hàm số y = sinx Tìm tập xác định của hàm số y = sinx -Viết biểu thức biểu diễn định nghĩa hàm số y = sinx lên bảng. Tương tự khái niệm hàm sin hãy nêu khái niệm hàm y= cosx? - Câu hỏi 1: 3 có là một giá trị của hàm số y = sinx hoặc y = cosx không ? - Câu hỏi 2: 2, 25 có là một giá trị của hàm số y = sinx hoặc y = cosx không ? - GV đưa ra chú ý: + . + Mỗi số thực x đo bằng rađian tương ứng với một số thực sinx (hoặc cosx) + TXĐ là: R. 1. Hàm số y = sinx và hàm số côsin O A' K x H sin cos M a) Hàm số sin - Quy tắc đặt tương ứng mỗi số thực x với số thực sinx. Sin: được gọi là hàm số sin Tập xác định của hàm số là R b. Hàm số côsin - Quy tắc đặt tương ứng mỗi số thực x với số thực cosx. Cos: được gọi là hàm số côsin Tập xác định của hàm số là R Hoạt động 2: Khái niệm hàm số tang và hàm số côtang ( 8 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Hãy viết công thức tang và côtang theo sin và côsin mà em đã biết? - Từ công thức tang và côtang phụ thuộc theo sin và côsin ta có định nghĩa về hàm số tang và côtang . - Dựa vào ý nghĩa hình học - Nêu txđ và Tgtrị của hs y = tanx và y = cotx ? - Cho HS làm hoạt động 2- T6 - SGK: + Câu hỏi 1: Hãy so sánh sinx và sin (-x) + Câu hỏi 2: Hãy so sánh cosx và cos(-x) Hướng dẫn cho học sinh gợi nhớ về định nghĩa hàm số chẵn, hàm số lẻ. 2. Gọi một học sinh lên bảng thực hiện việc xét tính chẵn lẻ của hàm số . Xác định tính chẵn lẻ của các hàm số sau: - Yêu cầu HS rút ra nhận xét về tính chẵn, lẻ của các hàm số lượng giác. - Nêu lại đặc điểm về đồ thị của hs chẵn, hs lẻ ? -HS trao đổi và cho kết quả: - sinx = sin (-x) - cosx = cos(-x) - Đồ thị hàm số lẻ đối xứng nhau qua gốc tọa độ - Đồ thị hàm số chẵn đối xứng nhau qua trục tung Oy Hàm số có TXĐ D được gọi là chẵn nếu: thì và Hàm số có TXĐ D được gọi là lẻ nếu: thì và 2. Ta có: , thì và . Hàm lẻ. là hàm số chẵn vì - TXĐ: D = R. Do đó thì . -Ta có . 2. là hàm số lẻ vì - TXĐ: D = R. Do đó thì . - Ta có 2. Hàm số tang và côtang: Hàm số tang: Hàm số tang là hàm số được xác định bởi công thức: Vì cosx ≠0 khi và chỉ khi nên tập xác định của hàm số y = tanx là: D= R\ Hàm sô côtang: Hàm số côtang là hàm số được xác định bởi công thức: Vì sinx ≠0 khi và chỉ khi nên tập xác định của hàm số y = cotx là: D= R\ - Nhận xét: Hàm số y = sinx; y = tanx;y = cotx là hàm số lẻ. Hàm số y = cosx là hàm số chẵn. Hoạt động 3:Tính tuần hoàn của hàm số lượng giác ( 5 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Cho HS làm hoạt động 3- T6 - SGK: + Hãy chỉ ra một vài số T mà sin(x +T)=sinx. + Hãy chỉ ra một vài số T mà tan(x+T) = tanx. - Theo tính chất của giá trị lượng giác ta có những số T có dạng ,, -Theo tính chất của giá trị lượng giác ta có những số T có dạng ,2; II.Tính tuần hoàn của hàm số lượng giác - Kết luận: Người ta chứng minh được rằng T = là số dương nhỏ nhất thoả mãn đẳng thức sin(x + T) = sinx Khi đó ta nói: Hàm số y = sinx là hàm số tuần hoàn với chu kỳ - Hàm số y = cosx là hàm số tuần hoàn với chu kỳ - Hàm số y= tanx và y = cotx là những hàm số tuần hoàn với chu kỳ Hoạt động 4: Sự biến thiên và đồ thị của hàm số lượng giác ( 9 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Hãy cho biết tập xác định, tập giá trị, tính chẵn lẻ và chu kỳ của các hàm số lg? Sự biến thiên của hàm số y = sinx trên đoạn GV vẽ đường tròn lượng giác và hướng dẫn HS quan sát sự biến thiên. HS: thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và báo cáo. GV ghi kết quả của các nhóm và gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. *Vậy từ sự biến thiên của hàm số y = sinx ta có bảng biến thiên (GV lập bảng biến thiên của hàm số y = sinx) GV hướng dẫn HS vẽ đồ thị hàm số y = sinx trên đoạn . - Yêu cầu HS dựa vào tính chất hàm số lẻ hãy suy ra đồ thị của hàm số trên . - Dựa vào đồ thị của hàm số yêu cầu HS nêu sự biến thiên của hàm số trên - Yêu cầu học sinh nêu giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của hàm số y=sin x trên R - Ta thấy: , thì , thì Kết luận về chiều biến thiên - Đồ thị: Vì hàm số là hàm lẻ nên đồ thị của nó đối xứng qua gốc tọa độ. Ta có đồ thị trên III. Sự biến thiên và đồ thị của hàm số lượng giác 1.Hàm số y = sinx: +Tập xác định: D=R; và: -1≤ sinx ≤ 1 +Là hàm số lẻ; đồ thị nhận gốc toạ độ làm tâm đx. +Tuần hoàn với chu kỳ 2. a).Sự biến thiên của hàm số y = sinx trên đoạn Hsố y= sinx đồng biến trên và nghịch biến trên BBT Đồ thị: -Vẽ đt trên -Lấy đối xứng đồ thị qua gốc tọa độ (Vì y = sinx là hàm số lẻ ) → đồ thị hs y=sinx trên 1 chu kì T=2π Đồ thị hàm số trên y o x b). Sự biến thiên của hàm số y = sinx trên R Hàm số y = sinx là hàm tuần hoàn chu kì 2π nên Với ta có: sin(x + k2π) = sinx , k Do đó : -Để vẽ đồ thị hàm số y = sinx trên toàn trục số ta tịnh tiến liên tiếp đồ thị hàm số trên đoạn theo vectơ . Ta có đồ thị hsố y = sinx trên R c) Tập giá trị của hs y = sinx *Từ đồ thị hs ta thấy :Tập giá trị của hs y= sinx là ; Củng cố (3 phút) - Câu hỏi 1: ĐN hàm số y=sinx Đáp án câu hỏi 1: sin: R R x y = sinx - Tập xác định của hàm số sin là R - Tập giá trị của hàm số sinx là [ -1;1] - Câu hỏi 2: : ĐN hàm số y=cosx Đáp án câu hỏi 2: cos: R R x y = cosx - Tập xác định của hàm số là R - Tập giá trị của hàm số là [-1;1]. Hướng dẫn về nhà, bài mới: (1 phút) Đối với bài học ở tiết học này: BTVN : 1, 2 / 17 Đối với bài học ở tiết học sau: Chuẩn bị về hàm số y = cosx,y=tanx;y=cotx Rút kinh nghiệm Ngày tháng năm 201 Nhận xét của tổ trưởng Ngày soạn Tuần 1 Ngày dạy: PPCT: Tiết 2 Dạy lớp § 1. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC (tiếp) I. MỤC TIÊU: Về kiến thức: Giúp HS hiểu được khái niệm hàm số lượng giác. Về kĩ năng: Rèn luyện được các kỹ năng Xác định được : Tập xác định; tập giá trị;tính chất chẵn lẻ; tính tuần hoàn;chu kì; khoảng đồng biến nghịch biến của các hàm số lượng giác. Vẽ được đồ thị của các hàm số lượng giác. Về tư duy: Rèn luyện tư duy linh hoạt sáng tạo, biết qui lạ về quen. Về thái độ: Chú ý nghe hiểu nhiệm vụ, tích cực hoạt động nhóm, nghiêm túc trong giờ học, say sưa trong học tập và có thể sáng tạo được một số bài toán, diễn đạt các cách giải rõ ràng trong sáng. II. CHUẨN BỊ GV: Đồ dùng giảng dạy của giáo viên: Sách giáo khoa, mô hình đường tròn lượng giác, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay. HS: Đồ dùng học tập: sách giáo khoa, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay. Bài cũ: Bảng các giá trị lượng giác của các cung đặc biệt., đọc nội dung bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở +vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC & CÁC HOẠT ĐỘNG: Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút) Kiểm tra bài cũ( 7 phút) Nêu tập xác định, tập giá trị, chiều biến thiên của hàm số y = sinx ? Lên bảng làm BT3-sgk T17 GV: cho các hs khác nhận xét và chữa BT sau khi hs làm xong ĐS: Từ đồ thị hàm số y = sinx ,( D = R) HS trao đổi và rút ra kết quả: Mà sinx <0 Nên lấy đối xứng qua trục Ox phần đồ thị của hàm số y = sinx trên các khoảng này, còn giữ nguyên phần đồ thị của hàm số y = sinx trên các đoạn còn lại, ta được đồ thị của hàm số Vậy Suy ra đồ thị hàm số y = |sinx| bằng cách - Giữ lại phần đồ thị ứng với các giá trị của y≥0 - Lấy đối xứng phần đồ thị y ≤0 qua trục ox Bài mới Hoạt động 1: Sự biến thiên và đồ thị hàm số ( 12 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hãy cho biết tập xác định, tập giá trị, tính chẵn lẻ và chu kỳ của các hàm số y = cosx ? Sự biến thiên của hàm số y = cosx trên đoạn GV vẽ đường tròn lượng giác và hdẫn HS quan sát sự biến thiên. GV: KL về CBT Vậy từ sự biến thiên của hàm số y = cosx ta có bảng biến thiên (GV lập bảng biến thiên của hàm số y = cosx) GV hướng dẫn HS vẽ đồ thị hàm số y = cosx trên đoạn. Thảo luận chung: Dựa vào SBT và chu kì của hs y = cosx hãy nêu cách vẽ đồ thị và nêu cách thực hiện tiếp các chu kỳ còn lại? GV: Cho đường thẳng y = m (//ox) di chuyển Nhận xét sự tương giao của 2 đồ thị: y=m và y=cosx ? Tìm gtln,gtnncủa hs y = cosx ? Hs này có bao nhiêu gtln,gtnn như vậy? GV: chú ý cho hs cách gọi tên, đồ thị các hs y = sinx và y = cosx đựoc gọi chung là các đường hình sin HS: Chia 4 nhóm với 2 nhóm thực hiện chéo nhau 2 yc sau: Nhóm 1+3: Xđ CBT GV ghi kết quả của các nhóm và gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. -kết quả x1, x2 và x1>x2 thì cosx1<cosx2 Nhóm 2+4: lập BBT HS: Nhận xét sự tương giao của 2 đồ thị: y=m và y=cosx III. SỰ BIẾN THIÊN VÀ ĐỒ THỊ (tiếp) 2. Hàm số y = cosx: +Tập xác định: D=R; và: -1≤ cosx ≤ 1 +Là hàm số chẵn ; đồ thị nhận oy làm trục đx. +Tuần hoàn với chu kỳ 2. a).Sự biến thiên của hàm số y = cosx trên đoạn Hsố y = cosx nghịch biến trên BBT Đồ thị: -Vẽ đt trên -Lấy đối xứng đồ thị qua trục 0y(Vì y = cosx là hàm số chẵn ) → đồ thị hs y = cosx trên 1 chu kì T=2π b). Sự biến thiên của hàm số y = cosx trên R Hàm số y = cosx là hàm tuần hoàn chu kì 2π nên Với ta có: cos(x + k2π) = cosx , k Do đó : Để vẽ đồ thị hàm số y = cosx trên toàn trục số: C1: tịnh tiến liên tiếp đồ thị hàm số trên đoạn theo vác vectơ . C2: tịnh tiến đồ thị hs y = sinx theo vectơ (sang trái 1 đoạn có độ dài bằng , song song với trục hoành). Ta có đồ thị hsố y = cosx trên R c) Tập giá trị của hs y = cosx *Từ đồ thị hs ta thấy :Tập giá trị của hs y= cosx là ; Hoạt động 2: Hàm số y=tanx (10 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Từ khái niệm và từ các công thức của tanx hãy cho biết: -Tập xác định; tập giá trị;tính chẵn, lẻ;chu kỳ; GV cho HS thảo luận theo nhóm và báo cáo. Gv cho Hs q/sát hình 7(bên dưới) và nêu câu hỏi sau : + Trên nửa khoàng hàm số đồng biến hay nghịch biến? Rút ra NX: -Do hàm số y = tanx tuần hoàn với chu kỳ nên đồ thị của hàm số y = tanx trên tập xác định của nó thu được từ đồ thị hàm số trên khoảng bằng cách tịnh tiến song song với trục hoành từ đoạn có độ dài bằng . - GV (dùng bảng phụ) minh hoạ trục tang trên đường tròn lượng giác. - HS:Dựa vào hình 7 SGK hãy chỉ ra sự biến thiên của hàm số y = tanx trên nửa khoảng - Từ đó suy ra đồ thị và bảng biến thiên của hàm số y = tanx trên nửa khoảng đó. GV gọi HS nhận xét và bổ sung (nếu cần) . Vì hàm số y = tanx là hàm số lẻ, nên đồ thị của nó đối xứng nhau qua gốc O(0;0). Hãy lấy đối xứng đồ thị hàm số y = tanx trên nửa khoảng qua gốc O(0;0). -GV xem xét các nhóm vẽ đồ thị và nhận xét bổ sung từng nhóm. GV hướng dẫn và vẽ hình như hình 8 SGK. HS: Từ đồ thị của hàm số y = tanx trên khoảng hãy nêu cách vẽ đồ thị của nó trên tập xác định D của nó? HS: Từ đồ thị, hãy cho biết Tgt của hs y =tanx? *HS quan sát trả lời + Với x1 , x2 Î cung AM2 = x2, cung AM2 = x2 ta thấy x1 < x2 Þ= tanx1 < tanx2 = do đó hàm số y = tanx đồng biến trên nửa khoảng 3. Hàm số y=tanx - Txđ: D= R\ -Do tan(-x) = -tanx nên là hàm số lẻ. - Tuần hoàn Chu kỳ . a) Sự biến thiên của hàm số y = tanx trên nửa khoảng hàm số y= tanx đồng biến trên nửa khoảng . BBT: x 0 y=tanx +∞ 1 0 b) Đồ thị hs y = tanx trên *Đồ thị hs y = tanx trên D Do hàm số y = tanx tuần hoàn với chu kỳ nên để vẽ đồ thị hàm số y = tanx trên D ta tịnh tiến đồ thị hàm số trên khoảng song song với trục hoành từng đoạn có độ dài , ta được đồ thị hàm số y = tanx trên D. * Từ đồ thị suy ra tập giá trị của hs y = tanx là R Hoạt động 3: Hàm số y=cotx( 11phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS nhắc lại tập xác định, tính chẵn lẻ, tính tuần hoàn của hàm số y = cotx. - Giả sử x1; x2 là hai số thoả mãn: 0 Yêu cầu HS so sánh cotx1 với cotx2 - Kết luận về tính biến thiên của hàm số trên ? - Gọi HS lên bảng lập bảng biến thiên của hàm số trên - Gọi HS lên bảng vẽ đồ thị của hàm số trên GV xem xét các nhóm vẽ đồ thị và nhận xét bổ sung từng nhóm. GV hướng dẫn lập bảng biến thiên và vẽ hình như hình 10 SGK. - Nêu sự biến thiên của hàm số trên D? - Yêu cầu HS nên cách vẽ đồ thị hàm số trên D. - Cho HS quan sát đồ thị trên hình 11. Yêu cầu HS về nhà vẽ vào vở. HS: Từ đồ thị, hãy cho biết Tgt của hs y =cotx? Nhớ lại kiến thức cũ trả lời câu hỏi -Vì . - cotx1-cotx2 = = hay cotx1 > cotx2 - Hàm số nghịch biến trên HS: Vẽ đồ thị của hàm số y = cotx trên khoảng - Hàm số nghịch biến trên D. - Do hàm số y =cotx tuần hoàn với chu kỳ nên để vẽ đồ thị hàm số y = cotx trên D ta tịnh tiến đồ thị hàm số trên khoảng song song với trục hoành từng đoạn có độ dài , ta được đồ thị hàm số y=cotx trên D. 4. Hàm số y = cotx: -Tập xác định: D= R\ -Là hàm số lẻ; - Tuần hoàn Chu kỳ . a) Sự biến thiên của hàm số y = cotx trên nửa khoảng (0,π) Trên khoảng với x1 < x2 thì nên hàm số y = cotx nghịch biến trên (0,π) . BBT: x 0 y=cotx +∞ 1 -∞ *Đồ thị hàm số y = cotx trên nửa khoảng (0,π): (hình 10 SGK) *Đồ thị hàm số y = cotx trên D * Từ đồ thị suy ra tập giá trị của hs y = cotx là R Củng cố toàn bài ( 3 phút) Định nghĩa hàm số sin, hàm số cosin, hàm số tang và hàm số cotang. Tập xác định, tập giá trị, tính tuần hoàn của các hàm số lượng giác. Sự biến thiên và đồ thị của các hàm số lượng giác. Dặn dò(1 phút) Làm bài tập: 5;6;7/18 V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy .. Ngày tháng năm 201 Nhận xét của tổ trưởng Ngày soạn Tuần 1 Ngày dạy: PPCT: Tiết 3 Dạy lớp LUYỆN TẬP VỀ HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC I. MỤC TIÊU: Về kiến thức: Giúp HS củng cố về khái niệm hàm số lượng giác. Về kĩ năng: Rèn luyện được các kỹ năng Xác định được : Tập xác định; tập giá trị;tính chất chẵn lẻ; tính tuần hoàn;chu kì; khoảng đồng biến nghịch biến của các hàm số lượng giác. Vẽ được đồ thị của các hàm số lượng giác. Về tư duy: Rèn luyện tư duy linh hoạt sáng tạo, biết qui lạ về quen. Về thái độ: Chú ý nghe hiểu nhiệm vụ, tích cực hoạt động nhóm, nghiêm túc trong giờ học, say sưa trong học tập và có thể sáng tạo được một số bài toán, diễn đạt các cách giải rõ ràng trong sáng. II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: Giáo án, SGK, SGV, phấn, compa HS: SGK, Đọc qua nội dung bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở +vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC & CÁC HOẠT ĐỘNG: Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút) Kiểm tra bài cũ ( 7 phút) Câu 1: Định nghĩa hàm số y=sinx? tính tuần hoàn?chu kì?tính chẵn lẻ? tính đồng biến nghịch biến? Tập giá trị của hàm số? Câu 2: Định nghĩa hàm số y=cosx? tính tuần hoàn?chu kì?tính chẵn lẻ? tính đồng biến nghịch biến? Tập giá trị của hàm số? Quá trình luyện tập Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài tập 1 sách giáo khoa( phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Căn cứ vào đồ thị của hàm số y= tanx trên để tìm : a, tanx = 0 tại x = ? b, tanx = 1 tại x = ? c, tanx > 0 khi ? d, tanx < 0 khi ? -HS theo dõi, thảo luận theo nhóm và cử đại diện báo cáo. Sử dụng đường tròn đơn vị hoặc đồ thị của các hàm số lượng giác. a, tanx = 0 tại b, tanx = 1 tại c, tanx > 0 khi d, tanx < 0 khi Hoạt động 2: Bài tập tìm tập xác định của hàm số ( phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Bài tập 2: Tìm tập xác định của các hàm số sau: ?Nêu các tìm tập xác định của hàm số Hàm số có dạng ; có nghĩa khi nào ? Cho HS thảo luận theo nhóm, báo cáo. GV gọi HS đại diện 4 nhóm đứng tại chỗ trình bày lời giải của nhóm. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). Bài tương tự: Bài 1: Tìm tập xác định của hàm số. a. b. . c. . d. - Nêu TXĐ của hàm số y = sinx và y = cosx? Bài tập 2: Phương pháp có nghĩa khi B (A có nghĩa) có nghĩa khi A a, . b,Vì 1 + cosx nên điều kiện là ? c, Điều kiện cos d, Điều kiện sin Học sinh tiến hành làm bài tập luyện tập Bài 2 a,.Vậy b,Vì 1 + cosx nên điều kiện là 1– cosx > 0 Vậy D = c, cos vậy d,sin Vậy Bài giải. f(x) có nghĩa với mọi x thuộc R. Nên tập xác định D=R. f(x) có nghĩa khi Cosx ¹0, suy ra . Nên tập xác định là . f(x) có nghĩa khi 1-Cosx¹0. Nên tập xác định là. f(x) có nghĩa khi 1+Cosx¹0. Nên tập xác định là. Bài tập 2: R a. Ta có Vậy tập xác định của hàm số là b. Hàm số xác định khi và chỉ khi cosx ¹ 0 hay Vậy tập xác định của hàm số là: c. Hàm số xác định khi và chỉ khi hay Vậy tập xác định của hàm số là: d. Hàm số xác định Tập là tập con của tập (ứng với các giá trị k chẵn). Vậy tập xác định của hàm số là: e. Biểu thức luôn không âm và nó có nghĩa khi , hay . Vậy ta phải có , do đó tập xác định Củng cố ( 3 phút) Hsố y = sinx, y = cosx; sự biến thiên, tính tuần hoàn và các tính chất của 2 hsố này. Dặn dò (1 phút) Xem lại các bài tập đã chữa Làm tiếp các bài tập về nhà V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Ngày tháng năm 201 Nhận xét của tổ trưởng
File đính kèm:
- dai Tuần 1 lop 11.doc