Giáo án Đại số 11 - Chương I: Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác
LUYỆN TẬP MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶP
MỤC TIÊU CỦA BÀI
Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:
1. Kiến thức:
- Định nghĩa phương trình bậc nhất, bậc hai đối với một hàm số lượng giác và phương pháp giải các phương trình đó.
- Dạng và phương pháp giải phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx
2. Kĩ năng:
- Giải phương trình bậc nhất, bậc hai đối với một hàm số lượng giác.
- Giải phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx.
3. Thái độ: Rèn luyện tính nghiêm túc khoa học, tính cần cù, chịu khó.
ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Giáo án lý thuyết, SGK, đề cương bài giảng, phấn, bảng
à R x tanx cot : D2 à R x cotx Nhận xét: các hàm số y= tanx và y=cotx là những hàm số lẻ. b) Tính chất tuần hoàn Các hàm số y= tanx và y= cotx tuần hoàn với chu kì . c) Sự biến thiên và đồ thị của hàm số y = tanx. Nhận xét: a) Tập giá trị của hàm số y = tanx là R. b) Đồ thị hàm số y = tanx nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng. c)Với mỗi , đường thẳng đi qua (; 0) gọi là một đường tiệm cận của đồ thị hàm số y=tanx. d) Sự biến thiên và đồ thị hàm số y = cotx Giới thiệu hình 1.1 Dẫn dắt đến quy tắc đặt tương ứng mỗi số thực x với sin, cos của góc có số đo x là một hàm số. Nhận xét tính chẵn, lẻ của các hàm số y = sinx, y= cosx. Tính chất tuần hoàn của các hàm số y = sinx, y = cosx. Giới thiệu số T=k2, (với k là số nguyên) là số thoả mãn sin(x+T)=sinx, cos(x+T)=cosx. Số T= là số dương nhỏ nhất vẫn thoả mãn. Từ đó kết luận hai hàm số tuần hoàn với chu kì . Giảng giải: Do hàm số y = sinx tuần hoàn với chu kì , nên ta khảo sát trên đoan có độ dài , chẳng hạn: . Cho Hs xét các hình vẽ 1.2; 1.3; 1.4 và nhận xét sự biến thiên của hàm số trên đoạn . Cho Hs chứng minh . Từ đó theo phép tịnh tiến đồ thị suy ra đồ thị hàm số y = cosx thông qua đồ thị hàm số y = sinx như thế nào? Cho Hs tiếp cận và phát biểu định nghĩa các hàm số y = tanx và y = cotx. Nhận xét tính chẵn, lẻ của các hàm số y= tanx và y= cotx. Nhắc lại các công thức Đưa ra tính tuần hoàn của các hàm số y=tanx và y=cotx. Dựa vào tính chất tuần hoàn với chu kì nên ta cần khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y = tanx như thế nào? Giới thiệu tính chất tương tự của hàm số y = cotx đối với hàm số y=tanx. Cho Hs xét đồ thị hàm số y=cotx, nhận xét về tập giá trị, tính chất đối xứng, tiệm cận. Phát biểu định nghĩa. Thực hiện. (bằng cách áp dụng định nghĩa hàm số chẵn, hàm số lẻ.) Theo dõi, ghi nhận kiến thức. Xem các hình vẽ, khảo sát sự biến thiên, lập bảng biến thiên trên đoạn . Trả lời câu hỏi GV, thực hiện vẽ. Chứng minh công thức. . Tịnh tiến đồ thị hàm số y = sinx sang trái một đoạn thì được đồ thị hàm số y= cosx. Tiếp cận định nghĩa, phát biểu Thực hiện Tiếp nhận tính chất tuần hoàn của các hàm số y=tanx và y = cotx. Khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số trên khoảng , sau đó tịnh tiến sang trái, phải những đoạn có độ dài , , thì được toàn bộ đồ thị. Xem đồ thị, nhận xét theo yêu cầu của Gv. 3 Củng cố kiến thức và kết thúc bài - Hàm số sin và hàm số cosin - Hàm số tang và hàm số cotang - Tính tuần hoàn của hàm số lượng giác Nhắc lại nội dung của bài, nhấn mạnh trọng tâm bài Lắng nghe, ghi nhớ 4 Hướng dẫn tự học Về nhà làm bài tập 1, 5, 6,7 trang 18 SGK 5 Nguồn tài liệu tham khảo Sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11, NXB Giáo dục Việt Nam TRƯỞNG KHOA/TRƯỞNG BỘ MÔN Ngày tháng năm 20 GIÁO VIÊN Giáo án số: Thời gian thực hiện: 1 tiết Tên chương: Chương I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Thực hiện ngày . tháng. năm 20 BÀI TẬP HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC MỤC TIÊU CỦA BÀI Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: 1. Về kiến thức: Hs được luyện tập các dạng toán Tìm tập xác định, tập giá trị của hàm số. Xét tính chất chẵn, lẻ của hàm số. Chứng minh một số tính chất. 2. Về kỹ năng: Biến đổi, tính toán, tìm TXĐ, TGT Sử dụng định nghĩa xét tính chẵn, lẻ của hàm số. 3. Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận trong làm bài. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Giáo án lý thuyết, SGK, đề cương bài giảng, phấn, bảng I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC Thời gian: 1’ Chào hỏi, kiểm tra sĩ số Nhắc nhở những điều cần thiết II. THỰC HIỆN BÀI HỌC TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Dẫn nhập 2 Giảng bài mới Bài tập 1/14 (SGK) a) D = R c) d) Bài tập 3/14 (SGK) a) GTNN của hàm số là 1 GTLN của hàm số là 5 b) GTNN của hàm số là -1 GTLN của hàm số là Bài tập 7/16 (SGK) a)Hàm số không chẵn cũng không lẻ. b)Hàm số chẵn. c)Hàm số lẻ. Bài tập 8/16 (SGK) Bài tập 9/17 (SGK) Bài tập 10/17 (SGK) Gọi (x0;y0) là tọa độ giao điểm của hai đồ thị. Khi đó . Giới thiệu BT1 câu a,c,d) SGK. Cách tìm TXĐ của một hàm số? Yêu cầu Hs lên bảng tìm cụ thể. Giới thiệu BT3 câu a,b) SGK. HD cho Hs đánh giá biểu thức và tìm GTLN, GTNN của hàm số. ( đối với câu b) y = sin(x2) đạt GTLN bằng 1 khi nguyên không âm, đạt GTNN bằng -1 khi nguyên dương. Giới thiệu bài tập 7 (SGK), yêu cầu 3 Hs lên bảng giải 3 câu a, b, c. B’ là điểm đối xứng của B trên đường tròn lượng giác (qua Ox) và ngược lại nên là tập đối xứng. Giới thiệu bài tập 8 câu b, d). yêu cầu Hs chứng minh. Với HD thay x bởi vào hàm số, sử dụng kiến thức đã học để biến đổi. Cho Hs lên bảng làm tương tự đối với BT9 SGK HD cho Hs giải: xét đồ thị hai hàm số trên đoạn , khi đó giao điểm của đồ thị hai hàm số nằm trong đoạn EF (hình vẽ), tức là khoảng cách chúng đến tâm nhỏ hơn . Đọc đề, trả lời câu hỏi, theo dõi hướng dẫn của giáo viên. Lên bảng trình bày. Theo dõi, thực hiện. a) b) Hs lên bảng thực hiện. Hs lên bảng thực hiện. Xem đề bài, theo dõi hướng dẫn, giải. 3 Củng cố kiến thức và kết thúc bài 4 Hướng dẫn tự học Về nhà xem lại bài tập đã chữa và xem trước bài “Phương trình lượng giác cơ bản . 5 Nguồn tài liệu tham khảo Sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11, NXB Giáo dục Việt Nam TRƯỞNG KHOA/TRƯỞNG BỘ MÔN Ngày tháng năm 20 GIÁO VIÊN Giáo án số: Thời gian thực hiện: 3 tiết Tên chương: Chương I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Thực hiện ngày . tháng. năm 20 PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CƠ BẢN MỤC TIÊU CỦA BÀI Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: 1. Về kiến thức: Giúp Hs Hiểu phương pháp xây dựng công thức nghiệm của phương trình lượng giác sinx=m. (sử dụng đường tròn lượng giác, các trục sin, cos, tang, côtang, tính tuần hoàn của hàm số sin) Nắm vững công thức nghiệm phương trình sinx=m. 2. Về kỹ năng: Vận dụng thành thạo công thức nghiệm phương trình sinx=m. Biểu diễn nghiệm của phương trình trên đường tròn lượng giác. 3. Về tư duy và thái độ: Thấy được tính thực tế của phương trình lượng giác. Tư duy lôgic, quy lạ về quen. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Giáo án lý thuyết, SGK, đề cương bài giảng, phấn, bảng I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC Thời gian: 1’ Chào hỏi, kiểm tra sĩ số Nhắc nhở những điều cần thiết II. THỰC HIỆN BÀI HỌC TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Dẫn nhập 2 Giảng bài mới 1. Phương trình sinx = m a) Xét phương trình sinx =1/2. b) Phương trình sinx = m (I) : phương trình (I) vô nghiệm. : phương trình (I) luôn có nghiệm. Nếu là một nghiệm của phương trình (I), nghĩa là sin =m thì Ta nói: , () được gọi là hai họ nghiệm của phương trình (I). Ví dụ 1: (SGK) Chú ý: (SGK) 2. Phương trình cosx = m (II) |m| > 1: phương trình (II) vô nghiệm. |m| £1: phương trình (II) luôn có nghiệm. Nếu a là một nghiệm của phương trình (II), tức là cosa = m thì Chú ý: (SGK) VD: a) Giải phương trình cos=cos. b) Tìm nghiệm của phương trình cos(x-5)=trên khoảng (-p; p). Giải: a) x=±2+k4p. b) x = 5 - và x = 5 - 3. Phương trình tanx = m. (III) ĐKXĐ của phương trình (III) là: cosx ¹ 0. Nếu a là một nghiệm của phương trình (III), nghĩa là tana=m thì tanx=m Û x=a+kp. Ví dụ 3: (SGK) Chú ý: (SGK) 4. Phương trình cotx = m. (IV) ĐKXĐ của phương trình (VI): sinx0. Nếu a là một nghiệm của phương trình (VI) nghĩa là cota=m thì cotx=m Û x = a+kp. Ví dụ 4: (SGK) Cho Hs tìm một nghiệm của phương trình. Nhận thấy rằng x = không phải là nghiệm duy nhất. Gv giới thiệu cách tìm tất cả các nghiệm của phương trình thông qua hình 1.19; cách ghi công thức nghiệm. Từ tập giá trị của hàm số y = sinx, biện luận phương trình sinx = m? Khắc sâu cách giải: chỉ cần tìm một nghiệm của phương trình khi đó dựa vào tính tuần hoàn có thể tìm tất cả các nghiệm của phương trình. Giới thiệu phương trình cosx=m. Yêu cầu: dựa vào tập giá trị của hàm số y=cosx, nhận xét với giá trị nào của m thì phương trình có nghiệm, vô nghiệm. Cho Hs giải các phương trình sau để củng cố kiến thức về phương trình lượng giác cosx = m. Nêu ĐKXĐ của phương trình (III)? Giới thiệu hình 1.22, giải thích và yêu cầu Hs nêu công thức nghiệm của phương trình (III). Chốt công thức nghiệm và giới thiệu ví dụ 3 SGK. Cho Hs xem lại đồ thị hàm số y=tanx, nhận xét số nghiệm của phương trình trong khoảng . Từ đó giới thiệu kí hiệu arctanm. Giới thiệu hình 1.9, từ đó cho Hs nhận xét tương tự công thức nghiệm của phương trình tanx=m suy ra công thức nghiệm của phương trình cotx=m. (lưu ý ĐKXĐ) Chính xác hóa kiến thức, cho ví dụ 4 (SGK). - Trả lời - Theo dõi hình 1.19 để thấy được tất cả các nghiệm của phương trình. Trả lời (trong hai trường hợp m > 1 và ) Chú ý, khắc sâu. Nhận xét theo yêu cầu của Gv. Xem đường tròn lượng giác, xây dựng công thức nghiệm của phương trình. Giải các phương trình. Nêu ĐKXĐ của phương trình. Xem hình 1.22, nhận xét và nêu công thức nghiệm của phương trình (III). Theo dõi ví dụ 3. Xem đồ thị nhận xét. Hs nhận xét, nêu công thức nghiệm phương trình cotx = m. Thực hiện yêu cầu. 3 Củng cố kiến thức và kết thúc bài - Phương trình sinx = m - Phương trình cosx = m - Phương trình tanx = m - Phương trình cotx = m Khái quát lại nội dung toàn bài Lắng nghe, ghi nhớ 4 Hướng dẫn tự học - Về nhà làm bài tập 1, 2, 3 trang 28, 4, 5, 6, 7 trang 29 SGK 5 Nguồn tài liệu tham khảo Sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11, NXB Giáo dục Việt Nam TRƯỞNG KHOA/TRƯỞNG BỘ MÔN Ngày tháng năm 20 GIÁO VIÊN Giáo án số: Thời gian thực hiện: 3 tiết Tên chương: Chương I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Thực hiện ngày . tháng. năm 20 BÀI TẬP PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CƠ BẢN MỤC TIÊU CỦA BÀI Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: 1. Kiến thức: Hs được luyện tập các dạng toán: Giải phương trình lượng giác cơ bản và phương trình đưa về dạng phương trình lượng giác cơ bản. Tìm tập xác định của hàm số. 2. Kỹ năng: Vận dụng thành thạo công thức nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản để giải bài tập. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong tính toán, trình bày. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Giáo án lý thuyết, SGK, đề cương bài giảng, phấn, bảng I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC Thời gian: 1’ Chào hỏi, kiểm tra sĩ số Nhắc nhở những điều cần thiết II. THỰC HIỆN BÀI HỌC TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Dẫn nhập 2 Giảng bài mới Bài tập 1: giải các phương trình a)sin(2x+3) = sin(+x) b)cos(x-) -=0 c)cot(3x+)= Bài tập 2: Giải các phương trình a) cos3x = sin2x b) sin(x-1200) - cos2x = 0 KQ: a) b) Bài tập 3: Tìm TXĐ của các hàm số sau a) b) c) d) Bài tập 4: Giải phương trình: a) b) c) . Đk: Bài 5: Giải phương trình a) b) tan3x.tanx=1. Giới thiệu bài tập 1, yêu cầu Hs hoạt động giải. Củng cố, khắc sâu công thức nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản. - Giới thiệu bài tập 2, yêu cầu Hs nhắc lại công thức biến đổi tổng thành tích sina-cosb, vận dụng biến đổi tổng thành tích và giải phương trình tích Giới thiệu bài tập 3, tập xác định của hàm số là gì? Cách tìm? Hd với lưu ý rằng thực chất việc tìm TXĐ trong bài này là giải một số điều kiện liên quan đến phương trình lượng giác cơ bản. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4 trang 29. - Điều kiện xác định phương trình? - Hãy biến đổi tương đương PT đã cho. - Hãy tìm nghiệm của PT co2x= 0. - Dựa vào điều kiện, hãy lấy nghiệm của phương trình đã cho? - GPT - Hãy đưa PT về dạng cosf(x)=cosg(x) bằng cách thay - Đk xác định phương trình? Xem đề bài tập 1, hoạt động giải. Nêu công thức, vận dụng biến đổi và giải bài tập. Theo dõi đề bài, trả lời câu hỏi. - Suy nghĩ và trả lời - Lên bảng làm bài tập - Suy nghĩ, làm bài tập 3 Củng cố kiến thức và kết thúc bài 4 Hướng dẫn tự học 5 Nguồn tài liệu tham khảo Sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11, NXB Giáo dục Việt Nam TRƯỞNG KHOA/TRƯỞNG BỘ MÔN Ngày tháng năm 20 GIÁO VIÊN Giáo án số: Thời gian thực hiện: 3 tiết Tên chương: Chương I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Thực hiện ngày . tháng. năm 20 MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶP MỤC TIÊU CỦA BÀI Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: Kiến thức: Định nghĩa phương trình bậc nhất, bậc hai đối với một hàm số lượng giác và phương pháp giải các phương trình đó. Dạng và phương pháp giải phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx 2. Kĩ năng: Giải một số phương trình lượng giác thường gặp. 3. Thái độ: Rèn luyện tính nghiêm túc khoa học, tính cần cù, chịu khó. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Giáo án lý thuyết, SGK, đề cương bài giảng, phấn, bảng I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC Thời gian: 1’ Chào hỏi, kiểm tra sĩ số Nhắc nhở những điều cần thiết II. THỰC HIỆN BÀI HỌC TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Dẫn nhập 2 Giảng bài mới 1. Phương trình bậc nhất đối với 1 hàm số lượng giác 1.1. Định nghĩa: Dạng: , t là một trong các hàm số lượng giác. 1.2. Cách giải: Chuyển vế rồi chia hai vế của phương trình cho a ta được phương trình lượng giác cơ bản. Ví dụ: Giải phương trình: a) b) c) 1.3. Phương trình đưa về PT bậc nhất đối với một hàm số lượng giác. Ví dụ: Giải phương trình a) b) 2. PT bậc hai đối với một hàm số lượng giác. 2.1. Định nghĩa Dạng: với t là một trong các hàm số lượng giác. Ví dụ: a) Đặt: PT thoả mãn đk. - - b) Đặt t = tanx, ta có PT: 2.2. Cách giải: (Sgk) Ví dụ: Giải phương trình: a) Đặt: . PT b) . Đặt t = cotx, ta có: 2.3. PT đưa về dạng PT bậc hai đối với một hàm số lượng giác Ví dụ: Giải phương trình a) Đặt , ta có phương trình: b) Đk: PT Đặt t = tanx, ta có PT: c) d) 3. Phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx. 3.1 Nhận xét Đặt: . Ta có: với Vậy, với 3.2. Phương trình dạng (1) Xét PT: với : PT có dạng bậc nhất. : PT . Điều kiện PT có nghiệm là Ví dụ: Giải các phương trình với . b) Giới thiệu các phương trình bậc nhất và bậc hai đối với một hàm số lượng giác. - Giới thiệu cách giải các loại phương trình dạng này. - Giới thiệu ví dụ 1 SGK, cho Hs xét và kiểm tra kết quả, với lưu ý rằng có thể không nên kí hiệu ẩn phụ Củng cố: cho Hs hoạt động nhóm giải các phương trình sau a) 2cosx = 0 b) (sinx+1)(2cos2x)= 0 Nhận xét kết quả, chốt kiến thức. - Y/c Hs giải phương trình: - Y/c HS giải phương trình: PT có đặc điểm gì? Từ đó gv nêu định nghĩa cho học sinh nắm. Gv: Hãy tìm cách để giải các phương trình sau: Gv gợi ý: đặt t = cosx, lúc đó điều kiện của t là gì? Và ta được phương trình đại số bậc 2 theo t, khi tìm được t ta sẽ tìm được x. Gv: Tương tự, hãy giải phương trình: Gv: Khi đặt t =tanx thì t có điều kiện gì không? Vì sao? Gv: Từ việc giải 2 PT trên, hãy nêu phương pháp tổng quát để giải phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác. Gv: GPT Hướng dẫn HS giải phương trình: Giới thiệu ví dụ , Hd cho Hs sử dụng công thức biến đổi và đưa về phương trình lượng giác cơ bản. Cho Hs xét ví dụ, Hd cho Hs sử dụng công thức hạ bậc và công thức biến đổi tổng thành tích để giải. Chốt một số phương trình khi giải cần kết hợp với công thức lượng giác. Gv: Trong trường hợp TQ, ta xem biểu thức . Gv: Vì sao ta có thể đặt Gv: Mà nên Gv: nếu thì PT (1) có dạng nào đã biết? Gv: Nếu thì PT (1) trở thành PT nào? Vì sao? Gv: Điều kiện để PT có nghiệm là gì? Vì sao? Gv: Giải PT: Gv: Áp dụng CT trên ta có Gv: Đặt nên chọn Theo dõi, nắm dạng phương trình. - Chú ý nắm cách giải. Xét ví dụ 1 SGK. Chú ý lắng nghe và suy nghĩ giải phương trình - Hoạt động nhóm giải các phương trình, nêu kết quả, các nhóm nhận xét, bổ sung. - Biến đổi và đưa về phương trình tích. Chú ý sin2x=2sinx.cosx. - Áp dụng công thức nhân đôi để rút gọn phương trình trên. - Chú ý lắng nghe, ghi nhận kiến thức - Suy nghĩ làm bài Chú ý lắng nghe Làm bài tập theo hướng dẫn của GV Chú ý lắng nghe Làm bài tập theo hướng dẫn của GV Suy nghĩ, làm bài tập Suy nghĩ, làm bài tập Chú ý lắng nghe Chú ý lắng, suy nghĩ, trả lời câu hỏi Suy nghĩ, trả lời câu hỏi Vận dụng kiến thức vào làm ví dụ 3 Củng cố kiến thức và kết thúc bài Nhắc lại nội dung bài học, nhấn mạnh cách giải một số phương trình lượng giác Lắng nghe và ghi nhớ 4 Hướng dẫn tự học 5 Nguồn tài liệu tham khảo Sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11, NXB Giáo dục Việt Nam TRƯỞNG KHOA/TRƯỞNG BỘ MÔN Ngày tháng năm 20 GIÁO VIÊN Giáo án số: Thời gian thực hiện: 3 tiết Tên chương: Chương I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Thực hiện ngày . tháng. năm 20 LUYỆN TẬP MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶP MỤC TIÊU CỦA BÀI Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: Kiến thức: Định nghĩa phương trình bậc nhất, bậc hai đối với một hàm số lượng giác và phương pháp giải các phương trình đó. Dạng và phương pháp giải phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx 2. Kĩ năng: Giải phương trình bậc nhất, bậc hai đối với một hàm số lượng giác. Giải phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx. 3. Thái độ: Rèn luyện tính nghiêm túc khoa học, tính cần cù, chịu khó. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Giáo án lý thuyết, SGK, đề cương bài giảng, phấn, bảng I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC Thời gian: 1’ Chào hỏi, kiểm tra sĩ số Nhắc nhở những điều cần thiết II. THỰC HIỆN BÀI HỌC TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Dẫn nhập 2 Giảng bài mới Bài 1: Giải các phương trình lượng giác a) b) Bài 2: Giải các phương trình sau a) b) . Đk: c) . Đk: Bài 3: Giải phương trình a) b) c) Bài 5: Giải phương trình: a) b) Bài 6: Giải phương trình a) . b) Cho Hs bài tập ôn tập cách giải phương trình bậc nhất và bậc hai đối với một hàm số lượng giác. Yêu cầu Hs lên bảng trình bày bài giải. - Chốt lại cách giải. - Đưa ra đề bài, y/c HS suy nghĩ lên bảng làm bài tập Chú ý điều kiện để loại nghiệm. Gv: GPT Gv cho học sinh lên bảng thực hiện Gv: GPT Gv: Đk để PT có nghiệm? Gv: Hãy đưa về PT bậc hai theo tan và tìm nghiệm của PT đó. - Gv: Hãy kiểm tra cosx=0 có thoả mãn PT đã cho hay không. Gv: Chia hai vế cho cos2x ta được PT nào? Hãy tìm nghiệm của PT đó. - HD: ta nhân vế phải với lượng (sin2x + cos2x), khai triển chuyển vế ta sẽ được PT có VP bằng không. Trên cơ sở đó, GV yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện. - Gv cho học sinh lên bảng thực hiện tương tự như trên. Gv: Ta chia cả hai vế cho đại lượng nào? Gv: Hãy chọn một cung để ? Gv cho học sinh lấy nghiệm của phương trình. Gv: Hãy chia cả hai vế của phương trình cho ? - Chú ý: và Gv yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện. - Chú ý: và Học sinh lên bảng thực hiện Nắm đề bài, nhớ cách giải. Hs lên bảng trình bày. Nắm đề bài, nhớ cách giải. Suy nghĩ làm bài tập Hs lên bảng trình bày. Nắm đề bài, nhớ cách giải. Suy nghĩ làm bài tập Hs lên bảng trình bày. Nắm đề bài, nhớ cách giải. Suy nghĩ làm bài tập Hs lên bảng trình bày. Nắm đề bài, nhớ cách giải. Suy nghĩ làm bài tập Hs lên bảng trình bày. 3 Củng cố kiến thức và kết thúc bài 4 Hướng dẫn tự học 5 Nguồn tài liệu tham khảo Sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11, NXB Giáo dục Việt Nam TRƯỞNG KHOA/TRƯỞNG BỘ MÔN Ngày tháng năm 20 GIÁO VIÊN Giáo án số: Thời gian thực hiện: 5 tiết Tên chương: Chương I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Thực hiện ngày . tháng. năm 20 ÔN TẬP HỌC KỲ MỤC TIÊU CỦA BÀI Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: Kiến thức: Định nghĩa phương trình bậc nhất, bậc hai đối với một hàm số lượng giác và phương pháp giải các phương trình đó. Công thức nghiệm của các phương trình lượng giác cơ bản. Đồ thị của hàm số lượng giác. Dạng và phương pháp giải phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx 2. Kĩ năng: Giải phương trình bậc nhất, bậc hai đối với một hàm số lượng giác. Xét tính chẳn, lẻ và tìm tập xác định của hàm số. Giải phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx. 3. Thái độ: Rèn luyện tính nghiêm túc khoa học, tính cần cù, chịu khó. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Giáo án lý thuyết, SGK, đề cương bài giảng, phấn, bảng I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC Thời gian: 1’ Chào hỏi, kiểm tra sĩ số Nhắc nhở những điều
File đính kèm:
- Chuong_I_1_Ham_so_luong_giac.doc