Giáo án môn Hình học 10 (cơ bản)

* Tổ chức cho học sinh ôn tập kiến thức cũ

 1. Cho biết định nghĩa đoạn thẳng AB?

 2. Nếu ta gắn dấu “>” vào một đầu mút của đoạn thẳng AB thì nó trở thành gì?

 3. Các mũi tên trong hình 1.1 biểu diễn hướng chuyển động của ôtô và máy bay là hình ảnh các vectơ.

 

doc44 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 3097 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hình học 10 (cơ bản), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
åu nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ
Trình bày kết quả
Chỉnh sửa hoàn thiện(nếu có)
Nghe hiểu nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ
Trình bày kết quả
Chỉnh sửa hoàn thiện(nếu có)
Nghe hiểu nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ
Trình bày kết quả
Chỉnh sửa hoàn thiện(nếu có)
Cm : đẳng thức ta làm như thế nào ? 
Dùng qui tắc 3 điểm chen G . thay thế đưa về và 
Tươn gtự cho các vec tơ khác .
G
M
Tách riêng từng vế sau đó cm từng đẳng thức .
Chen điểm A vào rút gọn . Từ đó suy ra cách dựng K . 
Từ đẳng thức trên thì vị trí K,A,B như thế nào ? . Độ dài KA và BA 
Rút gọn véc tơ bằng cách gọi C’ là trung điểm AB 
Cm : hai trọng tam trùng nhau ta làm như thế nào ? 
VT chen G vào .
VP chen G’ vào .
Cho 2 vế bằng nhau . chuyến vế rút gọn .
1)
= 
2) 
= 
=
= = 
= 
3) 
4) a) 
b) 
= 
= 
5) 
Nên 
Nên 
6) 
7) Gọi C’ là trung điểm AB . 
Vậy M là trung điểm CC’
8)Gọi G là trọng tâm MPR
Gọi G’ là trọng tâm NQS
Nên: 
 G=G’
5. Củng cố toàn bài: 
Câu hỏi :
Cho biết định nghĩa tích vectơ với 1 số .
Cho biết tinh chất tích vectơ với 1 số
Cho biết điều kiện để ba điểm thẳng hàng .
Phân tích 1 véc tơ theo hai vec tơ khác khôn gcùng phương.
Ngày soạn : 	Tên bài học : KIỂM TRA 1 TIẾT
Tuần: 9
PPCT: 9
Ngày soạn : 	Tên bài học : HỆ TRỤC TỌA ĐỘ
Tuần: 10-11	 Số tiết : 2
PPCT:10-11
Mục tiêu :
Kiến thức : 
Hiểu được khái niệm trục toạ độ; hệ trục toạ độ; toạ độ của vectơ, của điểm đối với trục và hệ trục.
Biết được độ dài đại số của vectơ trên trục.
Biết được biểu thức toạ độ của phép toán vectơ, độ dài vectơ, khoảng cách giữa hai điểm, toạ độ trung điểm của một đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác.
Kỹ năng : 
Xác định được toạ độ của điểm, của vectơ trên trục và hệ trục. Sử dụng được biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ trên hệ trục.
Tính được độ dài đại số của một vectơ trên trục khi biết toạ độ hai điểm đầu mút của nó.
Xác định được toạ độ trung điểm của một đoạn thẳng và trọng tâm của một tam giác.
Tư duy : 
Biết vận dụng kiến thức củ xây dựng công thức về toạ độ trung điểm của một đoạn thẳng, toạ độ trọng tâm của một tam giác; công thức về độ dài của một vectơ, khoảng cách giữa hai điểm đối với một hệ trục.
Thái độ : 
Cẩn thận, chính xác.
Bước đầu hiểu được ứng dụng của toạ độ trong tính toán.
Chuẩn bị phương tiện dạy học :
Thực tiễn : 
Học sinh đã học về trục số thực và mặt phẳng toạ độ.
Học sinh đã học điều kiện để hai vtơ cùng phương, cách phân tích một vtơ theo hai vtơ không cùng phương.
Phương tiện : Sách giáo khoa, giáo án, thước kẻ, phấn màu. 
Phương pháp : cơ bản dùng phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy.
Tiến trình bài học và các hoạt động :
Kiểm tra bài cũ : Hs trả lời hi câu hỏi : 
Nêu điều kiện để hai vtơ cùng phương.
Nêu mệnh đề liên quan đến sự phân tích một vtơ theo hai vtơ.
Bài mới :
TIẾT 1
Hoạt động 1 : Trục và độ dài đại số trên trục. 
Mục tiêu mong muốn của hoạt động : Học sinh nắm được khái niệm trục tọa độ, tọa độ của điểm, tọa độ của véc tơ trên trục; biết cách tính độ dài đại số của vtơ khi biết tọa độ hai đầu mút.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần ghi
- Theo dõi sự trình bày của gv.
- Nêu kn trục toạ độ theo những yếu tố mà gv đề cập tới.
- Ghi nhận kiến thức.
- Hai vtơ,cùng phương nên : 
 ,.
- Ghi nhận kiến thức. Rút ra nxét hai vtơ cùng hướng, ngược hướng khi nào.
- Làm BT1.
•
O
- Đưa ra hình ảnh trục tọa độ với O là điểm gốc và vectơ là vtơ đơn vị. 
- Yêu cầu hs nêu kn về trục tọa độ.
- Nhận xét, đưa ra kn chính xác.
- Cho điểm M trên trục (O;), nhận xét gì về hai vtơ và? Khi đó bằng gì theo?
- Dẫn vào kn tọa độ điểm trên trục và độ dài đại số của vtơ.
- Yêu cầu hs giải BT1 tr26.
- Kn trục tọa độ : SGK.
- Kn tọa độ điểm, độ dài đại số của vtơ và nxét : SGK.
Hoạt động 2 : Hệ trục tọa độ, tọa độ của vtơ và điểm trên hệ trục.
Mục tiêu mong muốn của hoạt động : Hs nắm được kn hệ trục tọa độ, tọa độ của vtơ, điểm trên hệ trục. Biết cách tính tọa độ của vtơ, điểm trên hệ trục.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần ghi
- Giải hđ1. KQ : quân xe nằm ở dòng 3, cột f; quân mã nằm ở dòng 5, cột g.
- Xây dựng kn hệ trục tọa độ theo sự hướng dẫn của gv.
- Ghi nhận kiến thức.
- Giải hđ2. KQ : 
- Ptích vtơ theo hai vtơ,.
- Ghi nhận kiến thức. Rút ra kl : 
 + .
 + Hai vtơ bằng nhau khi nào?
- Xây dựng độ dài của vtơ. Ghi nhận kiến thức.
- Làm BT3.
- Yêu cầu hs giải hđ1 trong SGK.
- Hướng dẫn hs xây dựng kn hệ trục tọa độ thông qua hđ1 của SGK.
- Yêu cầu hs giải hđ2 trong SGK.
- Nxét kq của hs.
O
A1
A2
A
- Cho vtơ bất kỳ trên hệ trục Oxy. Yêu cầu hs phân tích vtơ theo hai vtơ,.
- Dẫn đến khái niệm tọa độ của vtơ trên hệ trục.
- Từ đó xây dựng độ dài của vtơ thông qua vtơ bằng đlí Pitago.
- Yêu cầu hs làm BT3 tr26.
- Cho điểm M tùy ý trên hệ trục Oxy. 
-Định nghĩa hệ trục tọa độ : SGK
- Khái niệm tọa độ của vtơ trên hệ trục : SGK
- Nếu vtơ
thì 
- Tìm tọa độ điểm M.
- Ghi nhận kiến thức. Rút ra kl : 
 .
- Giải hđ3.
- Làm BT4.
Yêu cầu hs xác định tọa độ của điểm M.
- Dẫn đến khái niệm tọa độ của điểm trên hệ trục.
- Yêu cầu hs giải hđ3 trong SGK.
- Nxét KQ của hs.
- Yêu cầu hs làm BT4 tr26 có giải thích.(HD nếu cần)
- Khái niệm tọa độ của điểm trên hệ trục : SGK
TIẾT 2
Hoạt động 3 : Công thức liên hệ giữa tọa độ điểm và vtơ trong mặt phẳng. Tọa độ của vtơ tổng, hiệu, tích của một số với một vtơ.
 Mục tiêu mong muốn của hoạt động: Học sinh nắm và sử dụng được công thức tính tọa độ vtơ khi
biết tọa độ của hai đầu mút, tọa độ của vtơ tổng, hiệu, tích của một số với một vtơ.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần ghi
- Ptích vtơtheo hai vtơ,.
KQ : 
- Ghi nhận kiến thức. Rút ra kl : 
- Xây dựng cách tính khoảng cách giữa hai điểm A, B. 
- Dễ dàng trả lời:
- Và lên bảng tính:
- Ghi nhận kiến thức. Rút ra nxét hai vtơ cùng phương khi nào. 
- Đọc VD1, VD2 trang 25.
- Làm BT2 và BT8. 
- Trên hệ trục cho hai điểm A(xA;yA), B(xB;yB). Yêu cầu hs ptích vtơ theo hai vtơ ,.
- Dẫn đến công thức liên hệ giữa tọa độ điểm và tọa độ vtơ trên mặt phẳng.
- Từ đó hướng dẫn hs xây dựng cách tính khoảng cách giữa hai điểm A, B bất kì dựa vào độ dài của vtơ ở trên.
- Cho . Khi đó ta có gì ? Yêu cầu hs tính : 
- Nxét KQ của hs.
- Đưa ra công thức tính tọa độ của các vtơ, , . 
- Yêu cầu hs đọc VD1, VD2 tr25.Và nxét khi nào hai vtơ cùbg phương, 
- Yêu cầu hs làm BT2 tr26 có giải thích và BT8 tr27.(HD nếu cần)
- Nxét KQ của hs.
- Công thức liên hệ giữa tọa độ điểm và tọa độ vtơ trên mặt phẳng : SGK
- Cho hai điểm A(xA;yA), B(xB;yB).
Khi đó, khoảng cách giữa hai điểm A, B là : 
- Công thức tọa độ của các vtơ tổng, hiệu, tích một số với một vtơ và nxét : SGK. 
Hoạt động 4 : Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng, tọa độ của trọng tâm tam giác. 
Mục tiêu mong muốn của hoạt động: Học sinh đi xây dựng và sử dụng được công thức tính tọa độ trung điểm của đoạn thẳng, trọng tâm của tam giác.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần ghi
-
- Thế vào tính ra xI, yI.
- Ghi nhận kiến thức. 
- Giải hđ5. 
KQ :
- Ghi nhận kiến thức.
- Đọc VD. 
- Cho hai điểm A(xA;yA), B(xB;yB) và I là trung điểm của đoạn AB. Khi đó ta có được điều gì ? Gọi I(xI;yI) các em hãy tính tọa độ haivtơvà. Từ đó tìm xem xI, yI gì ?
- Dẫn đến công thức tọa độ trung điểm của đoạn thẳng. 
- Yêu cầu hs giải hđ5 trong SGK. 
- Nxét KQ của hs. 
- Dẫn đến công thức tọa độ trọng tâm của tam giác. 
- Yêu cầu hs đọc VD trong SGK tr26. 
- Công thức tọa độ trung điểm: SGK. 
- Công thức tọa độ trọng tâm : SGK. 
Hoạt động 5 : Củng cố kiến thức thông qua BT tổng hợp. 
Mục tiêu mong muốn của hoạt động : Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học để giải BT.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần ghi
- Giải BT : 
 Cho 3 điểm A(-3;-4), B(1;6), C(3;2).
 a) Tính tọa độ các vtơ ,,. 
 b) Tính tọa độ trung điểm các cạnh
 và trọng tâm của tam giác ABC.
- Yêu cầu học sinh giải BT. 
Củng cố kiến thức hs qua các câu hỏi :
 +Cách tính tọa độ vtơ khi biết tọa độ hai đầu mút.
 +Cách tính tọa độ trung điểm khi biết tọa độ hai đầu đoạn thẳng.
 + Cách tính tọa độ trọng tâm khi biết tọa độ 3 đỉnh tam giác.
- Nxét kq của học sinh. 
a)
b) 
Trung điểm AB : I(1;1)
Trung điểm BC : J(2;4)
Trung điểm CA:K(0;-1)
Trọng tâm 
 3.3. Củng cố : Hs trả lời các câu hỏi sau :
	- Nêu cách tính độ dài đại số của vtơ trên trục ? Hai vtơ cùng hướng , ngược hướng trên trục 
 khi nào ?
	- Hai vtơ bằng nhau khi nào ? Cách tính tọa độ của vtơ khi biết tọa độ hai đầu mút ? 
	- Hai vtơ cùng phương khi nào? Biểu thức tọa độ của các phép toán vtơ ?
	- Độ dài của vtơ? Khoảng cách giữa hai điểm ?
	- Nêu công thức tính tọa độ trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác ?
Ngày soạn : 	Tên bài học : BÀI TẬP
Tuần: 12	 Số tiết : 1
PPCT:12
I . Mục tiêu :
	1. Kiến thức : 
Cũng cố khái niệm trục toạ độ; hệ trục toạ độ; toạ độ của vectơ, của điểm đối với trục và hệ trục.
Tính được độ dài đại số của vectơ trên trục.
Tính được biểu thức toạ độ của phép toán vectơ, độ dài vectơ, khoảng cách giữa hai điểm, toạ độ trung điểm của một đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác.
	2. Kỹ năng : 
Xác định được toạ độ của điểm, của vectơ trên trục và hệ trục. Sử dụng được biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ trên hệ trục.
Tính được độ dài đại số của một vectơ trên trục khi biết toạ độ hai điểm đầu mút của nó.
Xác định được toạ độ trung điểm của một đoạn thẳng và trọng tâm của một tam giác.
Biết vận dụng kiến thức củ xây dựng công thức về toạ độ trung điểm của một đoạn thẳng, toạ độ trọng tâm của một tam giác; công thức về độ dài của một vectơ, khoảng cách giữa hai điểm đối với một hệ trục.
	3. Thái độ : 
Cẩn thận, chính xác.
Bước đầu hiểu được ứng dụng của toạ độ trong tính toán.
Chuẩn bị phương tiện dạy học :
	a.Thực tiễn : 
Học sinh đã học về trục số thực và mặt phẳng toạ độ.
Học sinh đã học điều kiện để hai vtơ cùng phương, cách phân tích một vtơ theo hai vtơ không cùng phương.
GV : soạn giáo án
 	b.Phương tiện : Sách giáo khoa, giáo án, thước kẻ, phấn màu. 
	c. Phương pháp : cơ bản dùng phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy.
Tiến trình bài học và các hoạt động :
Kiểm tra bài cũ : Hs trả lời hai câu hỏi : 
- Hỏi: Nêu biểu thức tọa độ tổng, hiệu 2 véc tơ?
- Hỏi: Nêu công thức tìm tọa độ 
Bài mới
Hoạt động 1 : Giải BT5 tr27.
Mục tiêu mong muốn của hoạt động : Hs biết cách tính tọa độ của điểm đối xứng với một điểm cho trước.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần ghi
Lên bảng làm BT5 : 
- Xác định các điểm M1, M2, M3 lần lượt đối xứng với điểm M qua trục Ox, trục Oy và góc O.
- M1 đối xứng với M qua trục Ox nên có tung độ bằng nhau còn hoành độ thì đối nhau.
- M2 đối xứng với M qua trục Oy nên có hoành độ bằng nhau còn tung độ thì đối nhau.
- M3 đối xứng với M qua góc O nên có hoành độ đối nhau và tung độ đối nhau.
- Yêu cầu hs lên bảng làm BT5.
- Yêu cầu các hs khác theo dõi và nxét. 
- Nxét KQ của hs.
O
M
M1
M2
M3
x0
y0
-x0
-y0
Gọi M1, M2, M3 llượt đối xứng với điểm M qua trục Ox, Oy và góc O.
Ta có : 
M1(-x0;y0), M2(x0;-y0), M3(-x0;-y0)
Hoạt động 2: Giải BT6, BT7 tr27.
Mục tiêu mong muốn của hoạt động : Hs ứng dụng được tọa độ vào giải các bài tập đơn giản.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần ghi
- Giải BT6.
- Nxét bài làm của bạn.
- Chỉnh sửa hoàn thiện.
- Giải BT7.
- Nxét bài làm của bạn.
- Chỉnh sửa hoàn thiện.
- Gọi hs lên làm BT6 tr27. 
- Yêu cầu hs còn lại theo dõi và nxét.
- Đánh giá và cho điểm.
- Gọi tiếp hs khác lên làm BT7 tr27.
 - Yêu cầu hs còn lại theo dõi và nxét.
- Đánh giá và cho điểm.
6) Gọi D(x;y). Ta có :
,
A
B
C
D
Do ABCD là hbh nên :
B
C
A’
B’
C’
A
•
•
•
7) 
- Ta có :
,,
Mặt khác : 
Tương tự ta tính được tọa độ hai đỉnh còn lại là : B(-4;-5), C(-4;7).
- G là trọng tâm ABCG(0;1), G’ là trọng tâm A’B’C’G’(0;1)
Vậy GG’
Hệ thống kiến thức: 
Hệ thống lại kiến thức thức trọng tâm.
Yêu cầu hs ôn lại kiến thức trọng tâm của toàn chương.
BTVN : BT8, BT9, BT11, BT12.
Ngày soạn : 	Tên bài học : ÔN TẬP CHƯƠNG I . VÉCTƠ
Tuần: 13	 Số tiết : 1
PPCT:13
1/ Mục tiêu
Về kiến thức
Củng cố khắc sâu về
 +Cac định nghĩa về vectơ
 + Các phép toán về vectơ.
 +Các phép toán tọa độ của vectơ và tọa độ của điểm
 +Chuyển đổi giữa hình học tổng hợp – toạ độ – vectơ
Về kĩ năng
+Rèn các phép toán giữa các vectơ
+Rèn kĩ năng chuyển đổi hình học tổng hợp – toạ độ – vectơ
+Thành thạo các phép toán về toạ độ của vectơ, của điểm.
Về tư duy
+Biết được mối quan hệ giữa các vectơ
+Vận dụng các phép toán vectơ vào bài toán
+Bước đầu hiểu được ứng dụng của toạ đôï trong tính toán 
	2/ Chuẩn bị về phương tiện dạy học 
Thực tiễn
+Hai vecvơ bằng nhau, các phép toán về vectơ.
 +Các phép toán tọa độ của vectơ và tọa độ của điểm.
Phương tiện
+Tài liệu và dụng cụ học tập : Sách giáo khoa, sách bài tập
+Thiết bị dạy học : bảng phụ
Phương pháp
+Gợi mở vấn đáp
+Chia nhóm nhỏ học tập
 3/ Tiến trình bài học và các hoạt động
Hoạt động 1	- Thời gian 5‘
Cho lục giác đều ABCDEF có tâm O. Hãy chỉ ra các vectơ bằng có điểm đầu và điểm cuối là O hoặc các đỉnh của lục giác
Mục tiêu mong muốn của hoạt động : Tất cả học sinh nắm được 2 vectơ bằng nhau.
Hoạt động của HS
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
Vẽ hình
ĐN lại vectơ bằng nhau
Đánh giá kết quả của học sinh.
===
Hoạt động 2 : Thời gian 5’ 
 Cho 2 vectơ và điều khác . Các khẳng định sau đúng hay sai?
Hai vectơ và cùng hướng hì cùng phương
Hai vectơ và cùng phương
Hai vectơ và (-2) cùng hướng
Hai vectơ và ngược hướng với vectơ thứ ba khác thì cùng phương 
Hoạt động của HS
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
Đọc và nhận xét từng câu
Chia nhóm nhỏ .
Đánh giá kết quả của học sinh
Các khẳng định đúng : a), b) và d).
Hoạt động 3 : Thời gian10’ 
Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Tính 
Hoạt động của HS
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
Tìm vectơ tổng, vectơ hiệu từ đó tìm độ dài vectơ tổng và vectơ hiệu.
Hỏi lại các quy tắc cộng trừ vectơ (quy tắc hình bình hành, quy tắc ba điểm,.)
Hoạt động 4 : Thời gian15’ 
Cho sáu điểm M, N, P, Q, R, S bất kì. Chứng minh rằng
Hoạt động của HS
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
* Chép ( hoặc nhận) bài tập
* Đọc và nêu thắc mắc về đầu bài
* Định hướng cách giải bài toán
* Giao nhiệm vụ và theo dõi hoạt động của HS , hướng dẫn khi cần thiết .
* Nhận và chính xác xóa kết qủa của 1 hoặc 2 HS hoàn thành nhiệm vụ đầu tiên.
* Đánh giá kết qủa hoàn thành nhiệm vụ của từng HS. Chú ý các sai lầm thường gặp.
Hoạt động 4 : Thời gian15’ 
Chứng minh rằng nếu G và G’ lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC và A’B’C’ thì 
Hoạt động của HS
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
* Chép ( hoặc nhận) bài tập
* Đọc và nêu thắc mắc về đầu bài
* Định hướng cách giải bài toán.
* Giao nhiệm vụ và theo dõi hoạt động của HS , hướng dẫn khi cần thiết .
* Nhận và chính xác xóa kết qủa của 1 hoặc 2 HS hoàn thành nhiệm vụ đầu tiên.
*Đánh giá kết qủa hoàn thành nhiệm vụ của từng HS. 
*Yêu cầu học sinh suy ra rằng hai tam giác ABC và A’B’C’ có cùng trọng tâm khi và chỉ khi 
 Hoạt động 5 : Thời gian 5’
Trong mặt phẳng Oxy, các khẳng định sau đúng hay sai?
Hai vectơ đối nhau thì chúng có hoành độ đối nhau.
Vectơ cùng phương với vectơ nếu có hoành độ bằng 0.
Vectơ có hoành độ bằng 0 thì cùng phương với vectơ .
Hoạt động của HS
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
Đọc và nhận xét từng câu
Chia nhóm nhỏ .
Đánh giá kết quả của học sinh
Các khẳng định đúng :a) và c).
 Hoạt động 6 : Thời gian 35’ 
Cho M(1;1), N(7;9), P(5;-3) lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB của tam giác ABC.
Tìm toạ độ của mỗi vectơ sau đây: ; ; 
Tìm toạ độ của điểm Z sao cho = 2
Xác định toạ độ các đỉnh A, B, C của tam giác
Tính chu vi của tam giác ABC
Xác định toạ độ G là trọng tâm tam giác ABC
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
* Chép ( hoặc nhận) bài tập
* Đọc và nêu thắc mắc về đầu bài
* Định hướng cách giải bài toán.
* Dự kiến nhóm HS (nhóm K,G,nhóm TB).
 Chú ý : có thể cho phép HS tự chọn nhóm.
*Đọc ( hoặc phát) đề bài cho HS.
*Giao nhiệm vụ cho từng nhóm: (mỗi nhóm 2 câu)
 + HS khá, giỏi : bắc đầu từ câu 2 đến câu 3.
 + HS trung bình : bắc đầu từ câu 1 đến câu 3.
 Hoạt động 6: HS độc lập tiến hành tìm lời giải câu đầu tiên có sự hướng dẫn, điều khiển của GV
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
* Đọc đầu bài câu đầu tiên được giao và nghiên cứu cách giải
* Độc lập tiến hành giải toán.
* Thông báo kết qủa cho giáo viên khi đã hoàn thành nhiệm vụ .
* Chính xác hoá kết qủa (ghi lới giải bài toán).
* Chú ý các cách giải khác.
* Ghi nhớ cách chuyển đổi ngôn ngữ hình học sang ngôn ngữ toạ độ khi giải toán.
* Giao nhiệm vụ và theo dõi hoạt động của HS , hướng dẫn khi cần thiết .
* Nhận và chính xác xóa kết qủa của 1 hoặc 2 HS hoàn thành nhiệm vụ đầu tiên.
* Đánh giá kết qủa hoàn thành nhiệm vụ của từng HS. Chú ý các sai lầm thường gặp.
* Đưa ra lời giải (ngắn gọn nhất) cho cả lớp.
* Hướng dẫn cách giải khác nếu có (việc giải cách khác coi như bài tập về nhà).
* Chú ý phân tích để HS hiểu cách chuyển đổi ngôn ngữ hình học sang ngôn ngữ toạ độ khi giải toán.
Ngày soạn : 	 Tên bài học: GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC 
PPCT: 14	BẤT KỲ (TỪ 0O ĐẾN 180O)
Tuần:14
I-Mục đích yêu cầu :
- Học sinh hiểu được định nghĩa giá trị lượng giác góc bất kỳ.
- Học sinh nhớ được dấu và tỷ số lượng giác của 1 góc đặc biệt để giải bài tập 
- Học sinh nắm được 2 góc bù nhau t

File đính kèm:

  • docHH10CBC1.doc
Giáo án liên quan