Giáo án Đại số 10 nâng cao: Bất phương trình bậc hai
1. Định nghĩa và cách giải
a. Định nghĩa
Bất phương trình bậc hai (ẩn x)là bất phương trình có một trong
các dạng sau f(x) > 0 , f(x) < 0,hoặc f(x) 0 hay f(x) 0, trongđó
f(x) là tam thức bậc hai.
Ví dụ 2x2 – 7x + 5 > 0
x2– 4 < 0
–3x2 + 7x – 4 0
3x2 + 2x + 5 0
ĐẠI SỐ 10_NÂNG CAO Nguyễn Thị Ý Việt 1 CHƯƠNG 4: BẤT ĐẲNG THỨC VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH Bài 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI I. MỤC TIÊU. 1.Về kiến thức: học sinh cần nắm vững: - Cách giải bất phương trình bậc hai một ẩn, bất phương trình tích, bất phương trình chứa ẩn ở mẫu và hệ bất phương trình bậc hai. - Viết chính xác tập nghiệm của bất phương trình dạng f(x) 0 hoặc f(x) 0. - Không được đơn giản các biểu thức các biểu thức trong một bất phương trình một cách tùy tiện. 2. Về kĩ năng: Giải thành thạo các bất phương trình và hệ bất phương trình đã nêu ở trên và giải một số bất phương trình đơn giản chứa tham số. 3. Về tư duy: - Rèn luyện tư duy linh hoạt trong khi làm toán. - Biết vận dụng lý thuyết vào từng bài toán cụ thể. 4. Về thái độ - Rèn luyện cho học sinh tính tích cực, chủ động, tự giác trong học tập , tính cẩn thận, chính xác, nghiêm túc khoa học. II. CHUẨN BỊ. 1. Học sinh: Ôn tập cách xét dấu của tam thức bậc hai và làm bài tập về nhà 2. Giáo viên: - Giáo án, hoạt động, câu hỏi III. PHƯƠNG PHÁP. - Thuyết trình - Giảng giải và gợi mở vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Xét dấu tam thức bậc hai sau: f(x) = 2x2 – 3x + 1 HS: * Ta có: Tam thức bậc hai 2x2 – 3x + 1 có hai nghiệm: x1=1 và x2 = 2 1 Vì a = 2 > 0 nên f(x) > 0 khi ;1 2 1 ;x f(x) < 0 khi 1; 2 1 x f(x) = 0 khi x =1 hoặc x = 2 1 GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn HS: Nhận xét xét ĐẠI SỐ 10_NÂNG CAO Nguyễn Thị Ý Việt 2 GV: Xem bài làm và ghi điểm 3. Vào bài mới: Nếu yêu cầu bài toán là tìm những giá trị của x sao cho f(x) > 0 , f(x) < 0, hoặc f(x) 0 hay f(x) 0 thì ta sẽ giải như thế nào? Đó là nội dung của tiết học hôm nay “bất phương trình bậc hai” Hoạt động 1: Định nghĩa và cách giải. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng - GV cho ví dụ 2 3 4 0x x , 2 2 0x Các em hãy nhận xét VT của bất phương trình trên từ đó rút ra định nghĩa bpt bậc hai - GV nêu định nghĩa - GV goi HS đọc định nghĩa SGK. - GV yêu cầu HS cho ví dụ bpt bậc hai - Để giải bất phương trình bậc hai, ta áp dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai. - GV yêu cầu HS nhắc lại định lý về dấu của tam thức bậc hai. - GV nêu ví dụ: Giải bất phương trình và giải mẫu - Gv yêu cầu thực hiện H1. + Gv gọi học sinh đọc - HS nhận xét: VT của bất phương trình là tam thức bậc hai. - HS chú ý lắng nghe - HS đọc định nghĩa SGK - HS cho ví dụ - HS phát biểu - HS quan sát và ghi nhận kiến thức - HS đọc hoạt động 1. Định nghĩa và cách giải a. Định nghĩa Bất phương trình bậc hai (ẩn x) là bất phương trình có một trong các dạng sau f(x) > 0 , f(x) < 0, hoặc f(x) 0 hay f(x) 0, trong đó f(x) là tam thức bậc hai. Ví dụ 2x2 – 7x + 5 > 0 x 2 – 4 < 0 –3x2 + 7x – 4 0 3x 2 + 2x + 5 0 b. Cách giải Áp dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai. Ví dụ: giải bất phương trình 23 4 0x x (1) Giải: Tam thức bậc hai 23 4 0x x có 2 nghiệm 1 1x và 2 4 3 x và hệ số a = - 3 nên 23 4 0x x 4 1 3 x Vậy 4 1; 3 x Ta biểu diễn tập nghiệm của (1) trên trục số ĐẠI SỐ 10_NÂNG CAO Nguyễn Thị Ý Việt 3 Hoạt động 2: bất phương trình tích và bất phương trình chứa ẩn ở mẫu. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng - GV: Tương tự như bpt tích, thương bậc nhất ở bậc nhất ta cũng có bất phương trình tích và bất phương trình thương bậc hai Chuyển sang mục 2 của bài học 2. Bất phương trình tích và bất phương trình chứa ẩn ở mẫu Ví dụ 2: Giải bất phương trình a. 2 3 0 2 5 7 x x x yêu cầu hoạt động H1 + GV hướng dẫn HS thực hiện - GV cần nhấn mạnh “trước khi bpt cần phải đưa về dạng f(x) > 0 , f(x) < 0, hoặc f(x) 0 hay f(x) 0 - HS thực hiện a. Tam thức bậc hai x 2 + 5x + 4 có 2 nghiệm là 1 1x và 2 4x và hệ số a =1 nên x 2 + 5x + 4 < 0 4 1x b. -3x2 +2 3 x < 1 2 3x 2 3x - 1 0 Tam thức bậc hai 23x 2x - 1 có nghiệm 3 3 x , a = -3 nên -3x 2 +2 3 x < 1 3 3 ; 3 3 x x 3 3 ; ; 3 3 c. 4x – 5 2 3 7 x 27 4 5 0 3 x x Tam thức bậc hai 27 4 5 3 x x có nghiệm có 0 , 7 0 3 a nên có nghiệm x R H1.Tìm tập nghiệm của các bất phương trình sau: a) x 2 + 5x + 4 < 0 b) -3x 2 +2 3 x < 1 c) 4x – 5 2 3 7 x ĐẠI SỐ 10_NÂNG CAO Nguyễn Thị Ý Việt 4 - GV nhắc lại cách giải bpt tích, thương bậc nhất từ đó yêu cầu HS dự đoán cách giải bpt tích và chứa ẩn ở mẫu bậc hai. - GV khẳng định lại cách giải - GV đưa ra ví dụ 2 và hướng dẫn cho học sinh cách giải và tiến hành cách giải mẫu - GV hướng dẫn cho học sinh cách lấy nghiệm của bất phương trình trên - GV hướng dẫn trước hết phải đưa bpt về dạng tích, thương của nhị thức bậc nhất, và tam thức bậc hai - GV chỉ ra những lỗi sai HS có thể mắc phải “ cách biến đổi 2 22 16 27 2 7 10x x x x là sai vì khi lấy các giá trị x trong R, tam thức bậc hai 2 7 10x x có thể dương, âm hoặc bằng 0”. GV gọi HS lên bảng giải - HS lắng nghe - HS phát biểu - HS ghi nhận - Cả lớp chú ý - HS ghi nhận - HS lắng nghe - HS ghi nhận - HS thực hiện b. 2 2 2 16 27 2 7 10 x x x x Giải: a. Ta xét dấu biểu thức 2 3 2 5 7 x f x x x Tử thức là biểu thức bậc nhất có nghiệm là 3 Mẫu thức là tam thức bậc hai có hai nghiệm là 1x và 7 2 x Bảng xét dấu của f(x) X -∞ -1 3 7 2 +∞ 3x - │ - 0 + │ + 22 5 7x x + ║ - │ - ║ + f(x) - ║ + 0 - ║ + Tập nghiệm của bất phương trình đã cho là 7 ; 1 3; 2 b. Bất phương trình đã cho tương đương với 2 2 2 16 27 2 0 7 10 x x x x (1) Ta có (1) 2 2 2 2 16 27 2( 7 10) 0 7 10 x x x x x x 2 2 7 0 7 10 x x x Dấu của 2 2 7 7 10 x f x x x được cho trong bảng sau đây. x -∞ 2 7 2 5 +∞ 2 7x + │+ 0 - │- 2 7 10x x + ║ - │- ║ + f x + ║ - 0 + ║ - ĐẠI SỐ 10_NÂNG CAO Nguyễn Thị Ý Việt 5 GV cho ví dụ và gọi HS lên bảng sau khi hướng dẫn GV lưu ý cho HS không được đơn giản các biểu thức một cách tùy tiện vì bpt chỉ tương đương với 2 0 2 x x khi 1x . - HS thực hiện a. 4; 3 2; b. 2; 1 1;2 Tập nghiệm của bất phương đã cho là 7 ;2 ;5 2 Ví dụ 3. Giải bất phương trình a. 24 2 7 12 0x x x b. ( 1)( 2) 0 ( 1)( 2) x x x x 4. Củng cố: - Biết cách áp dụng định lý dấu tam thức bậc hai vào giải bài tập - Viết chính xác tập nghiệm của bất phương trình dạng f(x) 0 hoặc f(x) 0 - Biết cách biến đổi tương đương nhưng không làm mất nghiệm - Nắm được các dạng bài tập. 5. Dặn dò: - Bài tập về nhà : bài 53, 54/ Sgk trang 145 - Yêu cầu học sinh xem trước phần “hệ bất phương trình bậc hai” trang 143- 145.
File đính kèm:
- bat_phuong_trinh_bac_hai.pdf