Giáo án Đại lý 9 tiết 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản

1. Nguồn lợi thủy sản:

- Thuận lợi:

 Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản nước ngọt, nước mặn, nước lợ: có 4 ngư trường lớn, vùng biển rộng, nhiều vũng vịnh, nhiều sông ngòi, ao , hồ.

- Khó khăn:

 Thời tiết, khí hậu, vốn đầu tư, môi trường biển đang bị ô nhiễm

 

doc2 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2271 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại lý 9 tiết 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 5 NS:24/09/2014
Tiết: 9	 ND:26/09/2014
BÀI 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
I. MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC: Qua bài học, học sinh cần ñaït ñöôïc :
1. Kiến thức: - Trình bày được thực trạng và phân bố ngành lâm nghiệp của nước ta, vai trò của từng loại rừng.
2. Kĩ năng:- Phân tích bản đồ, lược đồ lâm nghiệp, thủy sản hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để thấy rõ sự phân bố của các loại rừng, bãi tôm cá; vị trí các ngư trường trọng điểm.
3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ tài nguyên trên cạn và dưới nước .
4.Ñònh höôùng phaùt trieån naêng löïc :
 - Naêng löc chung : Hieåu ñöôïc söï phaân boá noâng nghieäp .
 - Naêng löïc chuyeân bieät : Hieåu ñöôïc veà söï phaân boá laâm nghieäp .
II CHUAÅN BÒ CUÛA GIAÙO VIEÂN VAØ HOÏC SINH : 
1. Chuaån bò cuûa gv : Lược đồ nông nghiệp và thủy sản 
2. Chuaån bò cuûa hs : Tập Atlat Địa lí Việt Nam 
III. TOÅ CHÖÙC CAÙC HOAÏT ÑOÄNG HOÏC TAÄP : 
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tieán trình baøi hoïc : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIAÙO VIEÂN VÀ HS
NỘI DUNG 
1.Hoạt động 1: ( cá nhân + cặp )
Tìm hiểu ngành lâm nghiệp của nước ta 
*Bước 1: Thực trạng của rừng nước ta hiện nay như thế nào ?
 GV bổ sung: Theo số liệu của Bộ NN&PTNT, tổng diện tích rừng của cả nước hiện nay là 13.258.843 ha, trong đó diện tích rừng tự nhiên là 10.339.305 ha, rừng trồng chiếm 2.919.538 ha, độ che phủ 39,1%
- Nguyên nhân nào làm cho rừng nước ta bị cạn kiệt ?
*Bước 2: Dựa vào H9.2 và nội dung cho biết:
+ Khai thác lâm sản chủ yếu tập trung ở đâu? Kể tên 1 số trung tâm chế biến gỗ?
+ Nêu hướng phấn đấu của ngành lâm nghiệp?
*Bước 3: Thế nào là mô hình nông lâm kết hợp ? (Xem H 9.1 )
- Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì ? Tại sao việc khai thác rừng phải đi đôi với việc bảo vệ rừng ?
*Bước 2: Rừng nước ta được phân ra làm mấy loại ? Là những loại gì ? Xác định trên lược đồ .
- HS thảo luận cặp: Cho biết vai trò của từng loại rừng đối với phát triển KT- XH và bảo vệ môi trường ở nước ta?
2. Hoạt động 2: ( nhóm )
Tìm hiểu đặc điểm ngành thủy sản
*Bước 1: Phân việc cho các nhóm
- Gv chia lớp thành 4 nhóm hướng dẫn hs thảo luận những thuận lợi và khó khăn về nguồn lợi thủy sản nước ta.
N1 + N2 : Tìm hiểu về thuận lợi.
N3 + N4: Tìm hiểu về khó khăn.
Gd mt: Khai thác nguồn thủy sản hợp lí và bảo vệ các vùng biển, ven biển khỏi bị ô nhiễm
*Bước 2: 
 - Ngành thủy sản nước ta phát triển mạnh ở những khu vực nào ?
*Bước 3:
 - Quan sát bảng số liệu 9.2 : nhận xét về sự phát triển của ngành thủy sản từ 1990 – 2002 ? 
 - Cho biết các tỉnh có ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh ? 
 - Hs xác định trên lược đồ.
*Bước 4: Tình hình phát triển của ngành xuất khẩu thủy sản ?
- Gv chuẩn xác kiến thức.( giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta năm 2012 đạt 6 tỉ USD)
I . LÂM NGHIỆP:
1. Thực trạng và phân bố:
- Tài nguyên rừng đang bị cạn kiệt, tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng chiếm tỉ lệ thấp.
- Khai thác gỗ: Khai thác và chế biến gỗ, lâm sản chủ yếu ở miền núi, trung du
- Trồng rừng: Tăng độ che phủ rừng, phát triển mô hình nông lâm kết hợp
2. Vai trò của các loại rừng: 
- Rừng sản xuất: cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp dân dụng và xuất khẩu
- Rừng phòng hộ: rừng phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường.
- Rừng đặc dụng: bảo vệ hệ sinh thái, bảo vệ các giống loài quý hiếm.
II . NGÀNH THỦY SẢN 
1. Nguồn lợi thủy sản: 
- Thuận lợi: 
 Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản nước ngọt, nước mặn, nước lợ: có 4 ngư trường lớn, vùng biển rộng, nhiều vũng vịnh, nhiều sông ngòi, ao , hồ..
- Khó khăn:
 Thời tiết, khí hậu, vốn đầu tư, môi trường biển đang bị ô nhiễm 
2. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản:
 - Ngành thủy sản phát triển mạnh ở duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ .
- Khai thác thủy sản: sản lượng tăng nhanh, dẫn đầu là các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa – Vũng Tàu và Bình Thuận.
- Nuôi trồng thủy sản: phát triển nhanh, đặc biệt là nuôi tôm, cá. Tỉnh có sản lượng nuôi trồng lớn nhất là: Cà Mau, An Giang, Bến Tre.
- Xuất khẩu thủy sản đã có những bước phát triển vượt bậc
IV.TOÂNG KEÁT VAØ HÖÔÙNG DAÃN HOÏC TAÄP : 
1. Toång keát : - Trình bày được thực trạng và phân bố ngành lâm nghiệp của nước ta, vai trò của từng loại rừng
 - Trình bày được sự phát triển và phân bố ngành thủy sản 
 2. Höôùng daãn hoïc taäp : - Học bài cũ, trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK .
 - Chuẩn bị dụng cụ bài thực hành: Compa , thước kẻ có số đo, thước đo góc, máy tính .
 - Ôn tập lại các kiểu biểu đồ: Hình coät , đường 
V. PHUÏ LUÏC: . 
 VI. RUÙT KINH NGHIEÄM :

File đính kèm:

  • docTiet_9_Dia_920142015_20150726_023752.doc
Giáo án liên quan