Giáo án Đại lý 9 tiết 27: Vùng duyên hải nam trung bộ

Đặc điểm dân cư và xã hội.

- Đặc điểm: Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía tây và phía đông ( Bảng 25.1 sgk trang 92)

- Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm; nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn (Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn, )

- Khó khăn: Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn.

 

doc5 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1840 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại lý 9 tiết 27: Vùng duyên hải nam trung bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 14 NS: 15/11/2014
Tieát :27 ND: 1711/2014
BÀI 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I.MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC : Qua bài học, học sinh cần: 
1. Kiến thức: - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa đối với việc phát triển KTXH 
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng; những thuận lợi, khó khăn của tự nhiên đối với việc phát triển KTXH 
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội; những thuận lợi, khó khăn của dân cư, xã hội đối với phát triển KTXH 
2. Kĩ năng: Biết đọc bản đồ, phân tích bảng số liệu, xác lập mối liên hệ địa lí.
3. Thái độ: Giáo dục hs tình yêu quê hương, đất nước.
4. Ñònh höôùng phaùt trieån naêng löïc :
 - Naêng löïc chung : Hieåu ñöôïc ñaëc ñieåm cuûa vuøng duyeân Haûi Nam Trung Boä >
 - Naêng löïc chuyeân bieät : Bieát ñöôïc kinh teá cuûa vuøng duyeân Haûi NTB .
II. CHUAÅN BÒ CUÛA GIAÙO VIEÂN VAØ HOÏC SINH :
1.Chuaån bò cuûa gv : - Bản đồ tự nhiên của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
 - Tranh ảnh về vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
2. Chuaån bò cuûa hs : Atlat địa lí Việt Nam.
III. TOÅ CHÖÙC CAÙC HOAÏT ÑOÄNG HOÏC TAÂP :
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số, vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
 Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế NN, CN ở BTB?
3. Tieán trình baøi hoïc : 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CHÍNH
1.Hoạt động 1: (cá nhân)
Xác định vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ 
*Bước 1: HS dựa vào hình: 25.1 hãy:
- Xác định phạm vi giới hạn của vùng?
- Nhận xét hình dạng của vùng DHNTB?
- Xác định vị trí tiếp giáp?
- Nêu ý nghĩa của vị trí? 
*Bước 2: HS phát biểu (kết hợp chỉ bản đồ)
 GV chuẩn kiến thức.
2. Hoạt động 2: (Cá nhân /cặp)
Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 
*Bước 1: Dựa vào hình 25.1 ( trang 6, 7, 8 ) và kết hợp kiến thức đã học hãy:
- Nêu đặc điểm về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên? (dành cho HS yếu kém)
- Xác định trên bản đồ của vùng Dung Quất, Văn Phong, Cam Ranh, các bãi tắm và điểm du lịch nổi tiếng?
*Bước 2:
- Giá trị kinh tế của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên?
- Giải pháp để khắc phục khó khăn? (dành cho HS khá giỏi)
(Bv rừng, trồng rừng phòng hộ, xây dựng hệ thống thủy lợi, chủ động sống chung đối phó với thiên tai -> Liên hệ mt ở Tây Nguyên)
3.Hoạt đông 3: ( cặp)
 Tìm hiểu về đặc điểm dân cư xã hội 
*Bước1: HS dựa bảng 25.1
- Nhận xét về dân cư, sự phân bố dân cư và hoạt động KT của vùng? 
- Cho biết vùng có những tài nguyên du lịch nhân văn nào?
*Bước 2: 
- Cho biết những thuận lợi và khó khăn của dân cư, xã hội?
I. Vị trí địa lí và giới hạn lạnh thổ.
- Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.
+ Phía Bắc giáp BTB
+ Phía Tây giáp Tây Nguyên, hạ Lào.
+ Phía Nam giáp ĐNB
+ Phía Đông giáp biển
- Ý nghĩa:
+ Cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên.
+ Cầu nối Bắc - Nam
- Có nhiều đảo và quần đảo (Hoàng Sa, Trường Sa). Các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
- Đặc điểm: Các tỉnh đều có núi, gò đồi ở phía tây, dải đồng bằng hẹp ở phía đông; bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh.
- Thuận lợi: 
Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển (biển nhiều hải sản, nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh để xây dựng cảng nước sâu, ), có một số khoáng sản ( vàng, titan, cát thủy tinh,...).
- Khó khăn: nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, hiện tượng sa mạc hóa).
III. Đặc điểm dân cư và xã hội. 
- Đặc điểm: Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía tây và phía đông ( Bảng 25.1 sgk trang 92)
- Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm; nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn (Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn,)
- Khó khăn: Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn.
IV. TOÅNG KEÁT VAØ HÖÔÙNG DAÂN HOÏC TAÄP :
1. Toång keát : - GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
- Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ. Tại sao nói: Vùng có vị trí đặc biệt về kinh tế, quốc phòng ?
 - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên của Duyên Hải Nam Trung Bộ có thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế xã hội ? 
 - Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của Duyên Hải Nam Trung Bộ? 
2. Höôùng daãn hoïc taäp : - Yêu cầu học sinh về nhà học bài
 - Nghiên cứu trước bài 26: Tình hình phát triển kinh tế vùng Duyên hải NTB, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
V. PHUÏ LUÏC :..
VI. RUÙT KINH NGHIEÄM :
 ..
Tuần: 14 NS: 18/11/2014
Tiết :28 ND: 20/11/2014
BÀI 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (tiếp theo)
I. MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC : Qua bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức: - Trình bày được một số ngành kinh tế tiêu biểu của vùng
 - Nêu được tên các trung tâm kinh tế chính
 - Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
2. Kĩ năng: - Biết phân tích bản đồ kinh tế, các bảng thống kê.
- Phân tích quan hệ không gian: đất liền, biển và đảo của Duyên Hải Nam Trung Bộ
3. Thái độ: Có ý thức trách nhiệm đối với cộng đồng khi khai thác tài nguyên, đặc biệt tài nguyên du lịch.
4. Ñònh höôùng phaùt trieån naêng löïc :
 - Naêng löïc chung : Hieåu ñöôïc vuøng Duyeân Haûi Nam Trung Boä .
 - Naêng löïc chuyeân bieät : Bieát ñöôïc ñaëc ñieåm kinh teá cuûa duyeân Haûi NTB .
II. CHUAÅN BÒ CUÛA GIAÙO VIEÂN VAØ HOÏC SINH : 
1. Chuaån bò cuûa gv : Bản đồ kinh tế vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
2. Chuaån bò cuûa hoïc sinh : Atlat địa lí Việt Nam.
III. TOÅ CHÖÙC CAÙC HOAT ÑOÄNG HOÏC TAÄP : 
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số, vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế xã hội vùng Duyên hải NTB?
3. Tieán trình baøi hoïc :
HOẠT ĐÔNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG 
1.Hoạt động 1: ( cá nhân) 
Tìm hiểu về tình hình phát triển NN	
*Bước 1: HS dựa vào bảng: 26.1, H 26.1, hoặc Atlat địa lí Việt Nam ( tr14) kết hợp kiến thức đã học
- Nhận xét tình hình chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản của vùng.
- Cho biết tình hình trồng cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả?
- Xác định trên bản đồ bãi tôm, bãi cá. Tại sao vùng Duyên Hải nam trung bộ nổi tiếng với nghề làm muối, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản biển? 
- Cho biết vùng có khó khăn gì trong sản xuất nông nghiệp? Đề xuất hiện biện pháp khắc phục khó khăn. (dành cho HS yếu kém)
*Bước 2: HS phát biểu (kết hợp chỉ bản đồ)
GV chuẩn kiến thức.
- Duyên Hải Nam Trung Bộ còn nổi tiếng về những sản phẩm gì? ( muối, nước mắm) 
2.Hoạt động 2. ( cá nhân) 
Tìm hiểu ngành CN 
*Bước 1: Dựa vào bảng 26.2, hình 26.1 và Atlat địa lí Việt Nam ( trang 23 ) và kết hợp kiến thức đã học hãy:
- So sánh giá trị và sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên Hải Nam Trung Bộ với cả nước.
- Xác định các trung tâm công nghiệp, các ngành chủ yếu của mỗi trung tâm.(dành cho HS yếu kém)
- Cho biết những ngành công nghiệp nào phát triển mạnh hơn?
*Bước 2: HS trả lời và xác định trên bản đồ. 
3.Hoạt động 3: ( cặp) 
Tìm hiểu ngành dịch vụ 
*Bước1: HS dựa vào hình 26.1, hoặc Atlat địa lí Việt Nam ( tr18, 20) kết hợp vốn hiểu biết: 
- Xác định tuyến giao thông qua vùng, các cảng biển, sân bay?
- Nêu tên các điểm du lịch nổi tiếng.
- Nhận xét hoạt động du lịch của vùng? 
*Bước 2: HS phát biểu, chỉ bản đồ.
4.Hoạt động 4: (Cá nhân )
HS xác định các trung tâm kinh tế, vai trò vùng kinh tế trọng điểm miền Trung 
*Bước 1: Xác định thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang?
- Vì sao các thành phố này được coi là cửa ngỏ của Tây Nguyên?
- Xác định các tỉnh của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Tầm quan trọng của kinh tế trọng điểm miền Trung đối với sự phát triển kinh tế liên vùng?
*Bước 2: 
HS phát biểu, chỉ bản đồ, GV chuẩn kiến thức.
IV.Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Chăn nuôi bò, khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản là thế mạnh của vùng.
- Khó khăn: quỹ đất nông nghiệp hạn chế. Sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp hơn trung bình của cả nước.
2. Công nghiệp
- Cơ cấu đa dạng
- - Chiếm tỉ trọng nhỏ trong giá trị sản xuất công nghiệp cả nước.
- Tốc độ tăng trưởng nhanh.
- Công nghiệp cơ khí, chế biến lương thực thực phẩm khá phát triển.
3. Dịch vụ.
- Dịch vụ vận tải, du lịch khá phát triển.
- Tập trung ở Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang
- Du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng: Non nước, Nha Trang, Phố cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn...
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trong điểm miền Trung. 
1. Trung tâm kinh tế:
 Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
2. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:
- Bao gồm: Thừa Thiên Huế, TP Đà nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
- Vai trò: có tầm quan trọng không chỉ đối với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ mà với cả Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.
IV. TOÅNG KEÁT VAØ HÖÔÙNG DAÃN HOÏC TAÄP :
1. Toång keát : - GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
 - HS lên xác định các trung tâm công nghiệp, các điểm du lịch.
2. Höôùng daãn hoïc taäp - HS làm bài tập 2 tr 99, SGK Địa lí 9.
V. PHUÏ LUÏC :
VI. RUÙT KINH NGHIEÄM :

File đính kèm:

  • docTiet_27__28_Dia_9_20142015_20150726_023658.doc
Giáo án liên quan