Giáo án Đại lý 9 tiết 25: Vùng bắc trung bộ

Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

- Đặc điểm: Thiên nhiên có sự phân hóa giữa phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn, từ đông sang tây (từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển).

- Thuận lợi: Có một số tài nguyên quan trọng: khoáng sản (sắt, thiếc, crôm, đá vôi.), rừng, biển, du lịch khá phong phú.

- Khó khăn: Thiên tai thường xảy ra (bão, lũ, hạn hán, gió nóng tây nam, cát bay)

 

doc4 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1696 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại lý 9 tiết 25: Vùng bắc trung bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần :13 NS: 08/11/2014
 Tiết: 25 ND: 10/11/2014
BÀI 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I. MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC : Qua bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức: 
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển của vùng.
2. Kĩ năng:- Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng, các trung tâm công nghiệp của vùng.
- Sử dụng bản đồ Địa lí tự nhiên, Atlat Địa lí Việt Nam để phân tích và trình bày về đặc điểm tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, đất nước.
4. Ñònh höôùng phaùt trieån naêng löïc :
 - Naêng löïc chung : Hieåu ñöôïc vuøng baéc trung boä .
 - Naêng löïc chuyeân bieât : Bieát ñöôïc caùc ñaëc ñieåm kinh teá cuûa vuøng BTB .
II. CHUAÅN BÒ CUÛA GIAÙO VIEÂN VAØ HOÏC SINH :
1. Chuaån bò cuûa gv : Bản đồ tự nhiên Bắc Trung Bộ
2.Chuaån bò cuûa hs : Átlát địa lí VN.
III. :TOÅ CHÖÙC CAÙC HOAÏT ÑOÄNG HOÏC TAÄP :
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số, vệ sinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tieán trình baøi hoïc :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIAÙO VIEÂN VÀ HS
NỘI DUNG 
1.Hoạt động 1:(cá nhân)
 Tìm hiểu vị trí và giới hạn của lãnh thổ
*Bước 1:
- HS quan sát bản đồ địa lí tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ. 
- Em hãy xác định vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ trên bản đồ?
(dành cho HS yếu kém)
*Bước 2: Hãy cho biết ý nghĩa vị trí địa lí của Vùng Bắc Trung Bộ ?
2. Hoạt động 2: (nhóm)
Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và TNTN 
*Bước 1: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận
Nhóm 1 + 3: Tìm hiểu đặc điểm tài nguyên thiên nhiên.
- Địa hình ( phía tây, phía đông)
- Khí hậu
- Tài nguyên
Nhóm 2 + 4: Trình tìm hiểu thuận lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.ví dụ? 
*Bước 2: 
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV chuẩn kiến thức trên bản đồ.
3. Hoạt động 3: (cá nhân)	
Tìm hiểu đặc điểm dân cư, xã hội 
*Bước 1:
- Theo em vùng Bắc Trung Bộ là địa bàn cư trú của bao nhiêu dân tộc?
 (dành cho HS yếu kém)
- Quan sát bảng 23.1 hãy cho biết những khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía đông và phía tây của Bắc Trung Bộ.
- Dựa vào bảng 23.2, nhận xét về sự chênh lệch các chỉ tiêu của vùng so với cả nước?
*Bước 2: 
- Em hãy cho biết thuận lợi và khó khăn của dân cư – xã hội vùng Bắc Trung Bộ?
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: 
 + Có lãnh thổ hẹp ngang 
 + Phía bắc giáp Trung du miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng. 
 + Phía tây giáp CHDCND Lào.
 + Phía nam giáp Nam Trung Bộ. 
 + Phía đông giáp biển. 
- Ý nghĩa: Là cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam, cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển Đông và ngược lại, cửa ngõ hành lang Đông – Tây của Tiểu vùng sông Mê Công.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 
- Đặc điểm: Thiên nhiên có sự phân hóa giữa phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn, từ đông sang tây (từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển).
- Thuận lợi: Có một số tài nguyên quan trọng: khoáng sản (sắt, thiếc, crôm, đá vôi...), rừng, biển, du lịch khá phong phú. 
- Khó khăn: Thiên tai thường xảy ra (bão, lũ, hạn hán, gió nóng tây nam, cát bay)
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
- Đặc điểm: 
+ Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc. 
+ Dân tộc kinh (Việt) ở phía đông, hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất lương thực, công nghiệp và dịch vụ. 
+ Dân tộc khác ở phía tây hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp và lâm nghịêp.
- Thuận lợi: lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động, cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên.
- Khó khăn: mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế.
IV. TOÅNG KEÁT VAØ HÖÔÙNG DAÃN HOÏC TAÄP :
1. Toång keát : - Gọi hs lên bảng xác định lại vị trí, giới hạn lãnh thổ, đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Bắc Trung Bộ.
 - Trả lời câu hỏi 1 trong sgk/trang 85.
 - Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có những đặc điểm gì ?
2. Höôùng daãn hoïc taäp :
 Yêu cầu hs về nhà ôn bài, trả lời câu hỏi trong sgk, tìm hiểu trước các ngành kinh tế ở Bắc Trung Bộ.
V. PHUÏ LUÏC :..
VI. RUÙT KINH NGHIEÄM :......
 ..
Tuần: 13 NS: 12/11/2014
Tiết :26 ND: 1411/2014
BÀI 24: VÙNG BẮC TRUNG BỘ (tiếp theo)
I. MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC : Qua bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức: 
 - Trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu ở Bắc Trung Bộ
 - Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn và chức năng chủ yếu của từng trung tâm.
2. Kĩ năng 
- Phân tích các bảng thống kê để hiểu và trình bày tình hình phát triển một số ngành kinh tế của vùng. 
- Xác định được trên bản đồ, lược đồ các trung tâm công nghiệp của vùng.
3. Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước.
4. Ñònh höôùng phaùt trieån naêng löïc :
 - Naêng löïc chung : Hieåu ñöôïc ñaëc ñieåm cuûa vuøng BTB .
 - Naêng löïc chuyeân bieät : Bieát ñöôïc ñaëc ñieåm kinh teá cuûa vuøng BTB .
II. CHUAÅN BÒ CUÛA GIAÙO VIEÂN VAØ HOÏC SINH :
1. Chuaån bò cuûa gv : Bản đồ kinh tế Bắc Trung Bộ, 
2. Chuaån bò cuûa hs : Átlát địa lí Việt nam.
III. TOÅ CHÖÙC CAÙC HOAÏT ÑOÄNG HOÏC TAÂP : 
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số, vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của vùng ?
 - Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có những đặc điểm gì ?
3. Tieán trình leân lôùp: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIAÙO VIEÂN VÀ HS
NỘI DUNG 
1. Hoạt động 1: (cá nhân)	
 Tìm hiểu ngành nông nghiệp 
*Bước 1:
HS dựa vào hình: 24.1, 24.3, tranh ảnh, kết hợp kiến thức đã học
- So sánh bình quân lương thực đầu người của vùng Bắc Trung Bộ với cả nước?
- Nguyên nhân? (dành cho HS khá giỏi)
( do diện tích canh tác ít, đất xấu, thường bị thiên tai)
- Xác định trên bản đồ các vùng nông - lâm kết hợp? Tên một số sản phẩm đặc trưng.
- Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ?
2. Hoạt động 2: (Cá nhân /cặp)
Tìm hiểu tình hình phát triển công nghiệp 
*Bước 1: Dựa vào hình 24.1 và 24.3 và kết hợp kiến thức đã học:
- Nhận xét về sự gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc trung Bộ.
- Cho biết ngành nào là thế mạnh của Bắc Trung Bộ? Vì sao? (dành cho HS yếu kém)
- Xác định vị trí trên lược đồ các cơ sở khai thác khoáng sản: thiếc, crôm, titan, đá vôi?
- Xác định trên lược đồ các trung tâm công nghiệp, các ngành chủ yêu của từng trung tâm, nhận xét sự phân bố các trung tâm công nghiệp của vùng?
3. Hoạt động 3: (Nhóm /cặp)
Tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố ngành dịch vụ.
*Bước1: HS dựa vào hình 24.3 Atlat địa lí Việt Nam, tranh ảnh, kết hợp vốn hiểu biết: 
- Xác định vị trí quốc lộ 7, 8, 9, và tầm quan trọng của các tuyến đường này.
- Kể tên một số điểm du lịch nổi tiếng của vùng
*Bước 2: HS phát biểu, chỉ bản đồ, GV chuẩn kiến thức
4. Hoạt động 4.(cá nhân)
 HS xác định các trung tâm kinh tế và chức năng của từng trung tâm.
*Bước 1: HS dựa vào hình 24.3 kết hợp với kiến thức đã học, xác định trung tâm kinh tế và chức năng của từng trung tâm.
(dành cho HS yếu kém)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Lúa: Năng suất và bình quân lương thực theo đầu người ở mức thấp so với cả nước.
Phân bố chủ yếu ở các tỉnh đồng bằng ven biển như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.
- Cây công nghiệp hàng năm (lạc, vừng, ...) phân bố ở các vùng đất cát pha duyên hải.
- Cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả phân bố ở vùng đồi gò phía Tây.
- Triển khai các vùng nông lâm kết hợp 
- Nuôi trồng, đánh bắt thủy sản phân bố vùng ven biển phía đông.
2. Công nghiệp.
- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng liên tục.
- Các ngành công nghiệp quan trọng: khai thác khoáng sản (crôm, thiếc, titan) sản xuất vật liệu xây dựng phát triển.
- Khoáng sản: sắt Thạch Khê, crôm Cổ Định, thiếc Quỳ Hợp, đá vôi Thanh Hóa
- Các trung tâm công nghiệp tập trung ở ven biển.
3. Dịch vụ
- Là địa bàn trung chuyển một khối lượng lớn hàng hóa và hành khách trong nước và nước ngoài (Lào, Thái Lan )
- Vùng có tài nguyên du lịch đáng kể, nổi tiếng: 
+ Bãi biển Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô.
+ Di sản thiên nhiên thế giới: Phong Nha-Kẽ Bàng
+ Di sản văn hóa thế giới: Cố đô Huế
 Du lịch là thế mạnh kinh tế của Bắc Trung Bộ
V. Các trung tâm kinh tế. 
 Thanh Hoá, Vinh, Huế.
IV. TOÅNG KEÁT VAØ HÖÔÙNG DAÃN HOÏC TAÄP :
1. Toång keát : - Gọi học sinh lên xác định trên bản đồ nơi phân bố của nơi sản xuất lúa, cây công nghiệp, các loại khoáng sản, trung tâm công nghiệp, các địa điểm du lịch.
 - Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi sgk.
2. Höôùng daãn hoïc taäp : - Yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời các câu hỏi trong sgk.
 - Nghiên cứu trước bài 25: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ.
V. PHUÏ LUÏC :.....................................................................................................................
VI. RUÙT KINH NGHIEÄM :

File đính kèm:

  • docTiet_25__26_Dia_9_20142015_20150726_023702.doc
Giáo án liên quan