Giáo án Đại lý 9 tiết 15: Thương mại và du lịch

Ngoại thương

 - Các mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu chủ yếu

+ Xuất khẩu: Hàng công nghiệp nặng, khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp, hàng nông, lâm, thủy sản.

+ Nhập khẩu: máy móc thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu,

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1215 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại lý 9 tiết 15: Thương mại và du lịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :8 NS : 08/10/2014
Tiết :15 	 ND : 10/10/2014
BÀI 15: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I. MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC : Sau bài học, học sinh cần ñaït ñöôïc :
1. Kiến thức: - Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của ngành thương mại và du lịch.
2. Kĩ năng: - Biết đọc và phân tích các biểu đồ, phân tích bảng số liệu.
3. Thái độ: 
Tình yêu quê hương, có ý thức giữ gìn các giá trị thiên nhiên , lịch sử , văn hóa của đất nước, địa phương.
4.Ñònh höôùng phaùt trieån naêng löïc :
 - Naêng löïc chung : Bieát ñöôïc ngaønh thöông maïi vaø du lòch .
 - Naêng löïc chuyeân bieät : Hieåu ñöôïc noäi thöông vaø ngoaïi thöông .
II. CHUAÅN BÒ CUÛA GIAÙO VIEÂN VAØ HOÏC SINH : 
1.Chuaån bò cuûa gv : Bản đồ du lịch Việt Nam 
2. Chuaån bò cuûa hs : Tập atlat địa lí Việt Nam, sgk,....
III. TOÅ CHÖÙC CAÙC HOAÏT ÑOÄNG HOÏC TAÄP : 
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra 15 phút:
Câu 1: Kể tên các loại hình giao thông vận tải ở nước ta. Loại hình nào có tỉ trọng tăng nhanh nhất? Vì sao? Địa phuơng em có loại hình giao thông vận tải nào?
Câu 2: Bưu chính viễn thông gồm những ngành nào? Ở địa phương em có dịch vụ BCVT nào?
Đáp án:
Câu 1:(6 điểm) - Các loại hình giao thông vận tải gồm: đường bộ, đường sắt, đường sông, đường hàng không, đường ống
- Đường bộ có tỉ trọng tăng nhanh nhất. Vì đường bộ chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất, được đầu tư nhiều nhất.
- Địa phương em có loại hình giao thông đường bộ.
Câu 2: Gồm nhiều dịch vụ: điện thoại, điện báo, báo chí, Internet, bưu phẩm 
Địa phương em........
3. Tieán trình baøi hoïc :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIAÙO VIEÂNVÀ HS
NỘI DUNG 
1.Hoạt động 1: ( cá nhân/nhóm )
Tìm hiểu ngành thương mại
*Bước 1:
- Thương mại là gì ? Thương mại gồm những ngành nào ?
- Nội thương là hoạt động như thế nào? 
- Nội thương phát triển có sự tham gia của các thành phần kinh tế nào? (đủ các thành phần).Thành phần nào quan trọng nhất? (KT tư nhân)
*Bước 2:
- Quan sát biểu đồ 15.1: em có nhận xét gì về sự phát triển và phân bố của ngành nội thương ? 
- Nguyên nhân của sự chênh lệch? 
(+ Do đông dân, sức mua cao, KT phát triển
 + Ngược lại dân cư thưa thớt, KT kém pt)
*Bước 3:
 - Cho biết các trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất nước ta ? (dành cho hs yếu) 
- Gv giới thiệu các hình ảnh ( sgk) về các trung tâm thương mại lớn ở nước ta.
*Bước 4: Ngoại thương là gì ? 
- Nhóm 1: Vai trò của Ngoại thương đối với sự phát triển kinh tế ?
- Nhóm 2: Những mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta là gì ? Cho ví dụ từng mặt hàng ?
- Nhóm 3: Những mặt hàng nhập khẩu của nước ta là gì? Vì sao ta nhập khẩu nhiều máy móc, thiết bị và ít nhập khẩu LTTP và hàng tiêu dùng ? 
- Nhóm 4: Hiện nay nước ta quan hệ ngoại thương với những nước nào ?Vì sao?
*Bước 2: Hs tiến hành trao đổi, thảo luận, đại diện nhóm trình bày, có nhận xét, bổ sung.
*Bước 3: Gv chuẩn xác kiến thức.
2. Hoạt động 2: (cặp)
Tìm hiểu về ngành Du lịch 
*Bước 1:
- Vai trò của du lịch đối với kinh tế và đời sống ?
*Bước 2: 
 - Nước ta có những tiềm năng gì để có thể phát triển ngành du lịch ? (dành cho hs yếu)
 + Tài nguyên du lịch tự nhiên ?Ví dụ?
 + Tài nguyên du lịch nhân văn ? Ví dụ? 
 - Gv chuẩn xác kiến thức.
*Bước 3:
 - Gọi HS xác định trên bản đồ du lịch Việt Nam các địa điểm du lịch: Hạ Long, Phong nha, Huế , Thánh Địa Mỹ Sơn, Hội An .
- Tỉnh Lâm Đồng có địa điểm du lịch nào không? Ví dụ ?
I . THƯƠNG MẠI
1. Nội thương 
- Phát triển mạnh, không đều giữa các vùng: tập trung nhiều nhất ở Đông Nam Bộ, ĐB Sông Cửu Long và ĐB sông Hồng, ít ở vùng Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ....
- Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là hai trung tâm thưong mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta. 
2. Ngoại thương
 - Các mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu chủ yếu
+ Xuất khẩu: Hàng công nghiệp nặng, khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp, hàng nông, lâm, thủy sản.
+ Nhập khẩu: máy móc thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, 
- Quan hệ ngoại thương chủ yếu với các nước trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương: Nhật Bản, các nước ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc,Ô-trây-li-a, Đài Loan, Châu Âu, Bắc Mĩ,.. 
II . DU LỊCH 
- Tiềm năng du lịch phong phú gồm: 
+ Tài nguyên du lịch tự nhiên: phong cảnh đẹp, bãi tắm đẹp, các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khí hậu tốt (Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha – Kẻ Bàng,..)
+ Tài nguyên du lịch nhân văn: các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội, các làng nghề truyền thống, văn hóa dân gian.( Cố đô Huế, Di tích Mỹ Sơn, Phố cổ Hội An)
 - Du lịch phát triển ngày cành nhanh
IV. TOÅNG KEÁT VAØ HÖÔÙNG DAÃN HOÏC TAÄP : 
1. Toång keát : - Nước ta quan hệ ngoại thương chủ yếu với những nước nào ? Tại sao ? 
 - Xác định các vùng có hoạt động nội thương phát triển nhất trên lược đồ. 
2. Höôùng daãn hoïc taäp : 
 - Học bài cũ, trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK .
 - Chuẩn bị bài mới : Nghiên cứu bài 16: chuẩn bị các dụng cụ cần thiết để vẽ biểu đồ
V. PHUÏ LUÏC :
Nhóm tài nguyên
Loại tài nguyên
Ví dụ điểm du lịch
Tự nhiên
-Phong cảnh đẹp.
Hạ long, Sa Pa, Phong Nha- Kẻ Bàng, Hồ Ba Bể, Tam Cốc- Bích Động
-Bãi tắm tốt.
Trà Cổ, Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Nha Trang, Vũng Tàu, lăng Cô, Vân Phong
-Khí hậu tốt.
Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo
-Tài nguyên động thực vật quí hiếm.
Sân chim ở Nam Bộ, vườn quốc gia Cúc Phương, Tam Đảo, Yok Đôn, các khu bảo tồn thiên nhiên
Nhân văn
-Các công trình kiến trúc.
Chùa Tây Phương, tháp chàm Pônaga, Tòa thanhd tây Ninh, cố đô Huế, phố cổ Hội An
-Di tích lịch sử.
Cố đô Huế, nhà tù Côn Đảo, cảng Nhà Rồng, thành Cửa Bắc, thành Cổ Loa, địa đạo Củ Chi
-Lễ hội dân gian.
Chùa Hương, hội Đền Hùng, hội Gióng, hội Lim, lễ hội Ka-tê (Chăm- Ninh Thuận)
-Làng nghề truyền thống.
Lụa Hà Đông, gốm Bát Tràng, gốm Phù Lãng, vàng Định Công, gốm Bầu Trúc 
-Văn hóa dân gian
- Các món ăn dân tộc độc đáo của các miền
- Hát đối đáp, hát quan họ, hát then, hát văn, chèo, tuồng, đờn ca tài tử, ném còn
VI. RUÙT KINH NGHIEÄM :.................................................................................................
 ...................................................................................................
 ...................................................................................................

File đính kèm:

  • docTiet_15_Dia_920142015_20150726_023727.doc
Giáo án liên quan