Giáo án Đại lý 8 tiết 16: Đông Nam Á – đất liền và hải đảo
Đặc điểm tự nhiên
a. Địa hình
- Chủ yếu là đồi núi, đồng bằng nhỏ hẹp
b. Khí hậu, sông ngòi, cảnh quan
- Nhiệt đới gió mùa
- Đa số các sông ngắn có chế độ nước theo mùa
- Rừng nhiệt đới ẩm
Tuần :17 NS: 06/12/2014 Tiết :16 ND: 08/12/2014 BÀI 14: ĐÔNG NAM Á – ĐẤT LIỀN VÀ HẢI ĐẢO I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức: - Nắm được vị trí, lãnh thổ khu vực ĐNA và ý nghĩa của vị trí đối với sự phát triển kinh tế - Biết được đặc điểm tự nhiên của khu vực 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phan tích lược đồ, bản đồ, biểu đồ - Rèn kĩ năng phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tựn nhiên để giải thích chúng. 3. Thái độ: - Giúp HS hiểu biết thêm về thực tế 4.Định hướng phát triển năng lực : - Năng lực chung : Hiểu lực đặc điểm của khu vực đông Nam Á . - Năng lực chuyên biêt : Biết được phần đất liền và hải đảo . II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 1.Giáo viên: Bản đồ tự nhiên châu á 2.Học sinh: Sưu tầm hình ảnh về rừng nhiệt đới ẩm III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số, vệ sinh lớp 2.Kiểm tra:-Trong sản xuất CN Nhật Bản có những ngành nào nổi tiếng đứng đầu thế giới? 3Tiến trình bài học :- Khởi động: Chúng ta đã tìm hiểu thiên nhiên và con người các khu vực của châu á như: TNA, NA, ĐA. Còn phần đông nam lục địa Á - Âu trên chỗ tiếp giáp giữa TBD và AĐD xuất hiện một hệ thống gồm các bán đảo và quần đảo, các biển, vịnh biển xen kẽ nhau phức tạp. Đó là khu vực nào của Châu Á? Vị trí, lảnh thổ của khu vực có ảnh hưởng tới đặc điểm tự nhiên như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS NỘI DUNG 1. Hoạt động 1: (Cá nhân) Tìm hiểu vị trí, giới hạn của khu vực *Bước1: Gv giới thiệu vị trí, giới hạn của khu vực ĐNA *Bước2: Vì sao lại có tên '' ĐNA – Đất liền và hải đảo'' ? - Cho biết các điểm cực bắc, nam, đông, tây của khu vực? - Đọc tên 5 đảo lớn nhất của quần đảo ? (dành cho HS yếu kém) - Đọc tên 2 đại dương lớn bao quanh khu vực ĐNA nằm giữa 2 châu lục nào ? (dành cho HS yếu kém) - Nêu ý nghĩa của vị trí ? 2. Hoạt động 2: (Nhóm) Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của khu vực *Bước1: Dựa vào H14.1 và nội dung sgk *Bước2: Hs hoạt động nhóm - N1,3: Tìm hiểu địa hình - N2,4: Tìm hiểu khí hậu - N5,6: Tìm hiểu sông ngòi, cảnh quan *Bước3: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung, gv chuẩn xác lại kiến thức *Bước4: Gv mở rộng: - Thuận lợi: Tài nguyên khóang sản giàu có, khí hậu nóng ẩm thuận tiện cho cây nông nghiệp nhiệt đới, tài nguyên nước, biển, rừng - Khó khăn: Động đất, núi lửa, bão lụt, hạn hán Khí hậu nóng ẩm -> sâu, dịch bệnh. 1. Vị trí và giới hạn - Gồm phần đất liền là bán đảo Trung Ấn và quần đảo Mã Lai - Là cầu nối liền giữa TBD và AĐD, giữa châu Á và châu ĐD - Thuận lợi trong giao lưu phát triển kinh tế giữa các nước trong và ngoài khu vực 2. Đặc điểm tự nhiên a. Địa hình - Chủ yếu là đồi núi, đồng bằng nhỏ hẹp b. Khí hậu, sông ngòi, cảnh quan - Nhiệt đới gió mùa - Đa số các sông ngắn có chế độ nước theo mùa - Rừng nhiệt đới ẩm IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 1.Tổng kết : - Câu 1: ĐNA là cầu nối giữa hai châu lục nào? a. Châu á, châu âu b. Châu á, châu phi c. Châu á, châu đại dương d. Châu á, châu nam cực - Câu 2: ĐNA nằm trong khu vực có khí hậu gì ? a. Nhiệt đới gió mùa b. Nhiệt đới và cận nhiệt đới c. Nhiệt đới và cận xích đạo d. Nhiệt đới và núi cao - Trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực 2. Hướng dẫn học tập : - Học bài 14, trả lời câu hỏi sgk. V. PHỤ LỤC : VI. RÚT KINH NGHIỆM : .......
File đính kèm:
- Tuan_16_Dia_8_20142015_20150726_023817.doc