Giáo án Đại lý 6 tiết 24: Hơi nước trong không khí, mưa

a. Tính lượng mưa trung bình của một địa phương:

- Mưa được hình thành khi hơi nước trong không khí ngưng tự ở độ cao 2km – 10km tạo thành mây, gặp điều kiện thuận lợi, hạt mưa to dần do hơi nước tiếp tục ngưng tụ rồi rơi xuống thành mưa.

 

doc5 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1804 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại lý 6 tiết 24: Hơi nước trong không khí, mưa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
HƠI NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ, MƯA
Tiết 24
Ngày dạy: 
1.MỤC TIÊU: 
1.1) Kiến thức: 
- Học sinh biết được vì sao trong không khí có độ ẩm và nhận xét được mối quan hệ giữa nhiệt độ không khí và độ ẩm.
- Học sinh hiểu được quá trình tạo thành mây, mưa; dụng cụ đo mưa; các dạng mưa trên thực tế ; hiểu sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất cũng như lượng mưa trung bình năm của nước ta .
1.2) Kĩ năng :
- Học sinh thực hiện được : Biết đọc lược đồ phân bố lượng mưa và phân tích biểu đồ lượng mưa.
- Học sinh thực hiện thành thạo: tính được lượng mưa trong ngày, trong tháng, trong năm; tính lượng mưa trung bình năm.
- Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh .
1.3) Thái độ: 
- Thói quen : Tìm hiểu thiên nhiên đặc biệt là quan sát các trận mưa xảy ra ở địa phương để thấy được sự khác biệt của các loại mưa.
- Tính cách : Giáo dục học sinh cách tính toán cẩn thận về tính lượng mưa trong ngày, trong tháng, trong năm và tính lượng mưa trung bình năm.
2.NỘI DUNG HỌC TẬP :
- Hơi nước và độ ẩm của không khí.
- Mưa và sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất.
3.CHUẨN BỊ : 
3.1. Giáo viên : Bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới, hình vẽ biểu đồ lượng mưa phóng to.
 3.2.Học sinh : Tập bản đồ, xem bài trước và chuẩn bị các nội dung đã dặn.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : 
6ª1.......................................................................................................................
6ª2.........................................................................................................................
6ª3..........................................................................................................................
4.2. Kiểm tra miệng :
1) Khí áp là gì? Nhận xét sự phân bố của khí áp trên bề mặt Trái Đất? (7đ)
2) Hơi nước trong không khí do đâu mà có? (2đ).
3) Kiểm tra tập bản đồ của học sinh. Nếu làm đúng, đủ bài tập + 1đ.
ĐÁP ÁN :
1) Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất .
 Chúng được phân bố trên bề mặt trái Đất thành các đai khí áp thấp , cao từ xích đạo lên cực.
2)Hơi nước trong không khí có được là do sự bốc hơi của nước ở sông , hồ, ao, biển, đại dương...
3)GV kiểm tra tập bản đồ, nếu học sinh làm đúng, đầy đủ thì ghi điểm tối đa.
4.3.Tiến trình bài học :
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ.
 NỘI DUNG HỌC TẬP
Hoạt động 1.Tìm hiểu Hơi nước và độ ẩm của không khí
** Sử dụng bảng số liệu khai thác kiến thức.
** Phân tích.
+ Trong thành phần của không khí lượng hơi nước chiếm bao nhiêu %? Nguồn cung cấp nước chính trong không khí?
 TL:
+ Ngoài ra còn nguồn cung cấp nào khác?
 TL: Hồ, ao, sông ngòi, động thực vật, con người.
+ Tại sao trong không khí lại có độ ẩm? Muốn biết trong không khí có độ ẩm nhiều hay ít người ta làm thế nào?
 TL: - Do có chứa hơi nước nên không khí có độ ẩm.
 - Dùng ẩm kế để đo độ ẩm không khí.
 - Quan sát bảng lượng hơi nước tối đa trong không khí.
+ Nhận xét về mối quan hệ nhiệt độ và lượng hơi nước có trong không khí? Cho biết lượng hơi nước tối đa mà không khí chứa được khi có nhiệt độ 100c; 200 c; 300c.
 TL: - Tỉ lệ thuận.
 - Nhiệt độ không khí càng cao càng chứa nhiều hơi nước. 
 - 5; 17; 30.
+ Vậy yếu tố nào quyết định khả năng chứa hơi nước của không khí?
 TL: Nhiệt độ không khí quyết định khả năng chứa hơi nước của không khí.
+ Trong tầng đối lưu không khí chuyển động theo chiều nào? Càng lên cao nhiệt độ không khí như thế nào? Không khí trong tầng đối lưu chứa nhiều hơi nước sinh ra hiện tượng khí tượng gì?
 TL: - Theo chiều thẳng đứng.
 - Nhiệt độ càng giảm.
 - Mây, mưa..
+ Vậy số hơi nước trong không khí muốn ngưng tụ thành mây. Mưa phải có điều kiện gì?
 TL: Nhiệt độ hạ.
- Giáo viên mùa đông khối không khí lạnh tràn tới, hơi nước trong không khí nóng ngưng tụ lại sinh ra mưa.
Hoạt động 2.Tìm hiểu Mưa và sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất
* Sử dụng biểu đồ, bản đồ khai thác kiến thức.
+ Mưa là gì? Thực tế ngoài tự nhiên có mấy dạng mưa? Mấy loại mưa?
 TL: - Ba loại: dầm, rào, phùn.
 - Hai dạng: nước; rắn.
+ Muốn tính lượng mưa trung bình ở một địa điểm ta làm thế nào?
 TL: - Dùng thùng đo mưa (vũ kế). (Giáo viên giải thích cách đo mưa).
 - Lượng mưa trong ngày bằng tổng lượng mưa các trận mưa trong ngày, các ngày trong tháng. Các tháng trong năm. Nhiều năm chia cho số năm( lấy lượng mưa của nhiều năm cộng lại chia cho số năm ta có lượng mưa trung bình năm của 2 địa điểm.
- Quan sát H 53 biểu đồ mưa của thành phố HCM .
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng.
Sử dụng phương pháp động não.
 -Tháng nào có mưa nhiều nhất? Mưa là bao nhiêu?
 TL: 
# Giáo viên: Tháng 6 = 170mm.
 Tháng nào mưa nhiều nhất gọi là mùa gì ? Từ tháng nào đến tháng nào?
 TL: 
# Giáo viên: Mùa mưa. Từ tháng 5 – 10.
- Tháng nào có mưa ít nhất? Mưa là bao nhiêu?
 TL: 
# Giáo viên: Tháng 2,9 = 10mm.
-Tháng nào mưa ít nhất gọi là mùa gì ? Từ tháng nào đến tháng nào?
 TL: 
# Giáo viên: Mùa khô, từ tháng 11 -4.
- Quan sát bản đồ phân bố lượng mưa /W.
+ Khu vực có lượng mưa trung bình năm trên 2000mm? Phân bố nơi nào trên TĐ?
 TL: - Mưa nhiều từ 1000 – 2000mm phân bố hai bên đường xích đạo ( nhiệt độ cao, không khí chứa nhiều hơi nước).
+ Khu vực có lượng mưa trung bình dưới 20mm? phân bố ở khu vực nào trên TĐ?
 TL: Tập trung vùng có vĩ độ cao. ( hoang mạc, nội địa ôn đới Bắc bán cầu – do ở dộ cao lớn, mùa hạ nhiệt độ cao, mây ít mùa đông khí áp cao).
- Giáo viên kết hợp chỉ bản đồ.
+ Nêu đặc điểm chung của sự phân bố lượng mưa trên thế giới?
 + Liện hệ thực tế VN?
 TL: 1500 -2000mm/N.
1. Hơi nước và độ ẩm của không khí:
- Nguồn cung cấp chính hơi nứơc trong khí quyển là nước trong các biển và đaị dương
- Hơi nước tạo ra độ ẩm không khí.
- Không khí bão hòa, hơi nước gặp lạnh do bốc lên cao hoặc gặp khối khí lạnh thì lượng hơi nườc thừa trong không khí sẽ ngưng tụ sinh ra hiện tượng mây, mưa.
2. Mưa và sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất:
a. Tính lượng mưa trung bình của một địa phương:
- Mưa được hình thành khi hơi nước trong không khí ngưng tự ở độ cao 2km – 10km tạo thành mây, gặp điều kiện thuận lợi, hạt mưa to dần do hơi nước tiếp tục ngưng tụ rồi rơi xuống thành mưa.
b. Sự phân bố lượng mưa trên thế giới:
- Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đếu từ xích đạo về cực.
4.4.Tổng kết : 
 * Chọn đáp án đúng nhất:
1) Nguồn cung cấp hơi nước chính cho khí quyển là :
a) do con người thải ra.
b) nước các sông hồ, kênh rạch.
c) nước trong các biển và đại dương.(x)
d) do động vật thải ra.
2)Dụng cụ để đo mưa là :
a) ẩm kế.
b) khí áp kế.
c) vũ kế(thùng đo mưa).(x)
d) nhiệt kế.
3)Nối các ý ở cột bên trái với các ý ở cột bên phải sao cho phù hợp:
1.Lượng mưa trong ngày
a.Lượng mưa của tất cả các ngày trong tháng cộng lại.
2.Lượng mưa trong tháng
b.Lượng mưa của nhiều năm cộng lại rồi chia cho số năm.
3.Lượng mưa trong năm
c.Lượng mưa của tất cả các trận mưa trong ngày cộng lại.
4.Lượng mưa trung bình năm
d.Lượng mưa của toàn bộ 12 tháng trong năm cộng lại.
 Đáp án : 1c; 2a; 3d; 4b.
4) Cho học sinh làm bài tập 1a ở tập bản đồ.
4.5. Hướng dẫn học tập :
*Đối với bài học này : Về nhà học bài, hoàn thành các bài tập còn lại ở tập bản đồ.
*Đối với bài học sau : Chuẩn bị bài thực hành : “ Phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa”.
+ Đọc kĩ yêu cầu của bài thực hành.
+Xem trước các hình 55, 56, 57/ sgk trang 65, 66.
5. PHỤ LỤC :
- Tài liệu chuẩn kiến thức kỹ năng.
- Tài liệu SGV Địa lý 6
- Đổi mới phương pháp dạy học và những bài dạy minh họa Địa lí 6

File đính kèm:

  • docBai_20_Hoi_nuoc_trong_khong_khi_Mua_20150726_023414.doc