Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tuần 9 đến 10 - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu được khái niệm và phân loại chi tiết máy

- Biết công dụng của từng kiểu lắp ghép.

- Biết được khái niệm mối ghép cố định.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát

3. Thái độ:

- Giáo dục tính đam mê ngành cơ khí.

4. Định hướng năng lực hình thành:

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Nghiên cứu bài 24 sách giáo khoa, tài liệu tham khảo.

- Đồ dùng: Tranh vẽ ròng rọc, các chi tiết máy, bu lông, đai ốc, vòng đệm, lò xo, rồng rọc, mảnh vở của cụm trục truớc xe đạp.

2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc truớc bài 24 SGK, và sưu tầm một số chi tiết trên

 

docx22 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 446 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tuần 9 đến 10 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iệu chịu được tác dụng của các lực bên ngoài
4.Tính chất công nghệ
d.Tính chất của vật liệu thể hiện qua các hiện tượng vật lý khi thành phần hóa học của nó không đổi
e. Khả năng tự thích ứng với những thay đổi của môi trường
Hs trả lời
- Dự kiến sản phẩm: 
Câu 1: Dựa vào nguồn gốc, cấu tạo và tính chất của vật liệu cơ khí 
Câu 2: 1-c; 2-d; 3-b ; 4- a.
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động: GV nhận xét, đánh giá kết quả HS đã làm 2 câu hỏi trên, nhận xét thái độ, hiệu quả của hoạt động cá nhân vào câu hỏi.
3.4. Hoạt động vận dụng:
- Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
- Phương thức: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Gv nêu nội dung câu hỏi
 Câu 1: Hãy phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa kim loại và phi kim loại, giữa kim loại đen và kim loại màu?
 Câu 2: Quan sát hình ảnh chiếc xe đạp, kể tên những chi tiết được làm bằng vât liệu gì ở ô dưới
Thép
Nhôm
Chất dẻo
Cao su
Hs thảo luận nhóm trả lời
- Dự kiến sản phẩm: 
Câu 1: + Kim loại có tính dẫn điện tốt, phi kim loại không có tính dẫn điện.
 + Kim loại đen có chứa sắt, kim loại màu không chứa hoặc chứa rất ít sắt.
Thép
Nhôm
Chất dẻo
Cao su
Khung sườn xe
Vành xe
Tay nắm xe, rổ xe
Vỏ xe, ruột xe
Câu 2
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động: GV nhận xét, đánh giá kết quả HS đã làm câu hỏi trên, nhận xét thái độ, hiệu quả của hoạt động nhóm vào câu hỏi.
3.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học.
- Phương thức: Giao nhiệm vụ hoạt động cá nhân
- Dự kiến sản phẩm: Bài báo cáo về chất dẻo nhiệt và kim loại đen của HS.
- Nhận xét đánh giá sản phẩm, hoạt động: GV nhận xét, đánh giá kết quả HS
*********
Bài 20: DỤNG CỤ CƠ KHÍ
Ngày soạn: 2/10/2019
Tiết theo ppct: 18
Tuần: 9
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Biết hình dạng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cơ khí cầm tay đơn giản.
2. Kỹ năng:
- Biết được công dụng và cách sử dụng các dụng cụ cơ khí phổ biến và rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ cơ khí.
3. Thái độ: 
- Say mê tìm tòi, nghiên cứu các loại dụng cụ cơ khí thông dụng
4. Định hướng năng lực hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên:
 ÄHình vẽ: H20.1, H20.2 SGK.
 ÄVật liệu: cờ lê, mỏ lết, tua vít, ê tô, kìm, búa nguội, cưa, dũa, đục, thước cặp, thước cuộn, thước đo góc
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài 20
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số Hs
 2. Kiểm tra bài cũ: Không.
 3. Thiết kế tiến hành dạy học
3.1. Hoat động khởi động.
- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
- Phương thức: Thông qua kênh hình bằng ƯDCNTT. Giáo viên chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp.
Quan sát bộ dụng cụ cơ khí
- Dự kiến sản phẩm: Ta phải có bản vẽ của một công trình kiến trúc hoặc ngôi nhà.
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới: GV nhận xét, Như chúng ta đã biết, sản phẩm cơ khí rất đa dạng và được sản xuất từ các cơ sở khác nhau. Muốn tạo ra sẩn phẩm cơ khí cần có vật liệu và dụng cụ cơ khí để ra công. Vậy dụng cụ cơ khí đơn giản gồm những loại nào, chúng có cấu tạo và công dụng như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài: “Dụng cụ cơ khí”
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động1: Dụng cụ đo và kiếm tra
- Mục tiêu: Biết hình dạng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cơ khí cầm tay đơn giản.
- Phương thức: Đàm thoại, vấn đáp- gợi mở, Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Giới thiệu một số dụng cụ đo và kiểm tra: thước lá, thước cuộn, thước cặp.
Cho Hs quan sát H20.1, H20.2 SGK kết hợp mẫu vật. 
sThước lá có hình dáng như thế nào (về độ dày, độ dài, chiều rộng)?
sVật liệu dùng chế tạo thước lá là gì?
sCông dụng của thước lá và thước cuộn là gì?
sĐể đo kích thước lớn, người ta dùng dụng cụ đo nào? Vì sao?
Gọi Hs nhận xét, bổ sung.
Gv kết luận.
Quan sát hình vẽ 20.2, em hãy nêu cấu tạo của thước cặp (cho Hs em thước cặp thật)
Cho HS quan sát hình dáng ngoài của thước đo góc. 
sThước đo góc gồm những loại nào?
sNêu cách sử dụng thước đo góc vạn năng ?
Gọi Hs nhận xét, bổ sung .
Gv kết luận.
Lắng nghe
Quan sát
Thước lá có dạng HCN
Vật liệu chế tạo là thép không gỉ.
Đo chiều dài.
Thước cuộn.
Ghi nhận
Quan sát
Thước cặp dùng để đo đường kính trong, đường kính ngoài và chiều sâu lỗ với những kích thước không lớn lắm.
Thước đo góc vạn năng và ke vuông
Nhận xét, bổ sung.
Ghi nhận
I. Dụng cụ đo và kiểm tra 
 1. Thước đo chiều dài
 a. Thước lá:
- Chế tạo bằng thép dụng cụ không gỉ, ít co giãn
- Dùng đo chiều dài chi tiết, xác định kích thước sản phẩm. 
 b. Thước cặp: Thước cặp dùng để đo đường kính trong, đường kính ngoài và chiều sâu lỗ với những kích thước không lớn lắm.
c. Thước đo góc: gồm êke, ke vuông, thước đo góc vạn năng.
Hoạt động 2: Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt
- Mục tiêu: Tìm hiểu một số dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt
- Phương thức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp- gợi mở, hoạt động cá nhân 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV yêu cầu HS quan sát h 20.4 sgk
? Nêu tên gọi, công dụng các dụng cụ trên hình vẽ?
Quan sát h20.4
- Mỏ lết , cà lê dùng để tháo lắp bu lông, đai ốc
- Tua vít dùng để tháo các vít có đầu xẻ rãnh
- Ê tô dùng để kẹp chặt chi tiết khi gia công
- Kìm dùng để kẹp chặt chi tiết bằng tay
 II. Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt
a. Dụng cụ tháo lắp: 
- Mỏ lết , cà lê dùng để tháo lắp bu lông, đai ốc
- Tua vít dùng để tháo các vít có đầu xẻ rãnh
b. Dụng cụ kẹp chặt:
- Ê tô dùng để kẹp chặt chi tiết khi gia công
- Kìm dùng để kẹp chặt chi tiết bằng tay.
Hoạt động 3: Dụng cụ gia công
- Mục tiêu: Tìm hiểu một số dụng cụ gia công
- Phương thức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp- gợi mở, hoạt động cá nhân
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Gv yêu cầu hs quan sát h20.5 sgk
? Nêu tên gọi, công dụng, cấu tạo các dụng cụ trên hình vẽ?
- Búa có cán bằng gỗ, đầu búa bằng thép dùng để đập tạo lực
- Cưa (loại cưa sắt) dùng để cắt các vật liệu gia công bằng thép hoăc săt
- Đục dùng để chặt vật gia công bằng sắt ,thép
- Dũa dùng để tạo độ nhẵn bóng hoặc làm tù các cạnh sắc làm bằng thép
 III. Dụng cụ gia công
- Búa có cán bằng gỗ, đầu búa bằng thép dùng để đập tạo lực
- Cưa (loại cưa sắt) dùng để cắt các vật liệu gia công bằng thép hoăc săt
- Đục dùng để chặt vật gia công bằng sắt ,thép
- Dũa dùng để tạo độ nhẵn bóng hoặc làm tù các cạnh sắc làm bằng thép.
3.3. Hoạt động luyện tập:
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương thức: Giao bài tập
Gv nêu nội dung câu hỏi
Câu 1: Em hãy nêu công dụng của êtô và mỏ lết
Câu 2: Nêu công dụng của các dụng cụ cơ khí?
 - Dự kiến sản phẩm: 
Câu 1: Êtô dùng để kẹp chặt vật khi gia công. Mỏ lết dùng để tháo lắp các loại bulông, đai ốc 
Câu 2: Dùng để xác định hình dáng, kích thước và tạo ra các sản phẩm cơ khí.
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động: GV nhận xét, đánh giá kết quả HS đã làm 2 câu hỏi trên, nhận xét thái độ, hiệu quả của hoạt động nhóm vào câu hỏi.
3.4. Hoạt động vận dụng:
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương thức: Tình huống
Gv nêu nội dung câu hỏi
Em hãy giúp Nam giải quyết các tình huống sau (khoanh tròn chữ cái trước các đáp án đúng):
Câu 1: Đai ốc chỗ chân gương chiếu hậu xe máy cảu mẹ Nam bị lỏng làm cho gương xe không cố định, rất khó đi và không quan sát được phía sau. Nam có thể sử dụng những dụng cụ nào sau đây để sửa?
A. Tua vít        B. Kim
C. Cờlê        D. Êto
E. Mỏ lết
Câu 2: Để cắt đứt dây thép có đường kính 0,5mm. Nam có thể sử dụng những dụng cụ nào sau đây?
A. Kim        B. Cưa
C. Dũa        D. Đục kết hợp với búa
E. Tua vít        F. Cờlê
Câu 3: Để thay giá sách mới bạn Nam phải nhổ đinh gỡ giá sách cũ đi và đóng giá sách mời vào. Nam có thể dùng những dụng cụ nào sau đây để thực hiện nhiệm vụ trên?
a1. Dụng cụ để nhổ đinh
A. Tua vít        B. Cờlê
C. Kìm        D. Búa có đầu nhổ đinh
E. Cưa        F. Dũa
a2. Dụng cụ Nam dùng để đóng đinh
A. Tua vít        B. Cờlê
C. Kìm        D. Búa
E. Cưa        F. Dũa
 - Dự kiến sản phẩm: 
Câu 1: Đáp án: B, C, E
Câu 2: Đáp án: A
Câu 3: a1. Đáp án: C, D;    a2. Đáp án: D
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động: GV nhận xét, đánh giá kết quả HS đã làm câu hỏi trên, nhận xét thái độ, hiệu quả của hoạt động cá nhân vào câu hỏi.
3.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
- Phương thức: Giao nhiệm vụ hoạt động cá nhân.
Câu hỏi: Để tiết kiệm thời gian và năng suất khi sử dụng dụng cụ cơ khí, em phải làm gì? 
- Dự kiến sản phẩm: 
Trả lời + Sử dụng đúng dụng cụ cơ khí khi gia công.
 + Hiểu rõ kĩ thuật sử dụng dụng cụ cơ khí.
 + Tính toán vật liệu hợp lí.
=> Tiết kiệm thời gian sản xuất, tạo năng suất lao động cao, giảm năng lượng cần thiết. 
- Nhận xét đánh giá sản phẩm, hoạt động: GV nhận xét, đánh giá kết quả HS
**********
Bài 21, 22: CƯA VÀ DŨA KIM LOẠI
Ngày soạn: 9/10/2019
Tiết theo ppct: 19
Tuần: 10
I. MỤC TIÊU 
1. kiến thức:
- Biết được các kĩ thuật cơ bản khi cưa, đục và dũa kim loại
- Biết được các quy tắc an toàn khi gia công cơ khí.
2. Kỹ năng: 
- Hình thành ý thức và thói quen làm việc theo quy trình và an toàn lao động.
3. Thái độ: 
- Say mê hứng thú với môn học.
4. Định hướng năng lực hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên:
 ¶Hình vẽ: H21.1, H21.2 ,H22.1 và H22.2SGK.
 ¶Vật liệu: cưa, đục, dũa, êtô, búa nguội, đoạn thép thử.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài 21+ 22
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số Hs
 2. Kiểm tra bài cũ. (Kiểm tra 10p)
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
Câu 1: Nêu tên gọi, cấu tạo, công dụng của dụng cụ đo và kiểm tra?
Câu 2: Nêu tên gọi, cấu tạo, công dụng của dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt?
Dụng cụ đo và kiểm tra 
 1.Thước đo chiều dài
 a.Thước lá:
- Chế tạo bằng thép dụng cụ không gỉ, ít co giãn
- Dùng đo chiều dài chi tiết, xác định kích thước sản phẩm. 
 b.Thước cặp: Thước cặp dùng để đo đường kính trong, đường kính ngoài và chiều sâu lỗ với những kích thước không lớn lắm.
c.Thước đo góc: gồm êke, ke vuông, thước đo góc vạn năng
Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt
a. Dụng cụ tháo lắp: 
- Mỏ lết , cà lê dùng để tháo lắp bu lông, đai ốc
- Tua vít dùng để tháo các vít có đầu xẻ rãnh
b. Dụng cụ kẹp chặt:
- Ê tô dùng để kẹp chặt chi tiết khi gia công
- Kìm dùng để kẹp chặt chi tiết bằng tay
5đ
5đ
3. Thiết kế tiến hành dạy học
3.1. Hoat động khởi động.
- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
- Phương thức: Thông qua ƯDCNTT, giáo viên chọn tranh ảnh
Quan sát cưa và dũa kim loại
GV trên hình ảnh đó thể hiện những nội dung gì?
- Dự kiến sản phẩm: Trên hình ảnh đó thể hiện những nội dung: ứng dụng, thao tác cơ bản cưa và dũa, biết được quy tắc an toàn trong gia công
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới: Nhận xét và để hiểu rõ vấn đề, Để có một sản phẩm, từ vật liệu ban đầu có thể phải dùng một hay nhiều phương pháp gia công khác nhau theo một quy trình. Muốn hiểu một số phương pháp gia công thường gặp trong cơ khí như: cưa, dũa chúng ta cùng tìm hiểu “Cưa và dũa kim loại”
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: Nội dung cắt kim loại bằng cưa tay
- Mục tiêu: Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa
 Biết được các kĩ thuật cơ bản khi cưa kim loại
 Biết được các quy tắc an toàn khi cưa.
- Phương thức: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐÔNG CỦA HS
NỘI DUNG
Gv thực hiện việc cắt đoạn thép bằng cưa tay. 
sDùng cưa tay như thế nào để cắt đôi vật liệu?
sCó nhận xét gì về lưỡi cưa gỗ và lưỡi cưa kim loại?Giải thích sự khác nhau giữa hai lưỡi cưa?
sThế nào là cắt kim loại bằng cưa tay?
Gv kết luận.
* Tìm hiểu kĩ thuật cưa
sCác công việc chuẩn bị khi cưa?
Gv tiến hành cách lắp lưỡi cưa vào khung cưa, chọn êtô, gá đặt chi tiết. 
sChiều lưỡi cưa được lắp như thế nao so với tay nắm ?
sH21.1b diễn tả cách chọn êtô như thế nào?
sTư thế đứng và cách cầm cưa được diễn tả như thế nào trong H21.2?
sThao tác cưa tiến hành như thế nào?
sCác biện pháp an toàn khi cưa?
Gọi Hs nhận xét, bổ sung.
Gv kết luận.
Quan sát
Dùng lực tác động lưỡi cưa qua lại trên bề mặt vật liệu
Lưỡi cưa kim loại có các răng nhỏ hơn cưa gỗ để tăng tính tiếp xúc với vật liệu.
- Cắt kim loại bằng cưa tay là dạng gia công thô, dùng lực tác động làm lưỡi cưa chuyển động qua lại để cắt đôi vật liệu
Lắng nghe
Trả lời (SGK)
Quan sát
Chiều lưỡi cưa có hướng ra khỏi tay nắm.
Chọn chiều cao ê tô phù hợp tầm vóc.
(SGK)
Hs trả lời
Hs trả lời
Nhận xét, bổ sung
Ghi bài
I. Cắt kim loại bằng cưa tay 
Khái niệm:
Cắt kim loại bằng cưa tay là dạng gia công thô, dùng lực tác động làm lưỡi cưa chuyển động qua lại để cắt đôi vật liệu.
2. Kĩ thuật cưa:
 a. Chuẩn bị:
- Lắp lưỡi cưa vào khung cưa
- Lấy dấu trên vật cần cưa
- Chọn êtô phù hợp tầm vóc
- Gá kẹp vật cưa trên êtô
 b. Tư thế đứng và thao tác cưa
- Đứng thẳng, thoải mái
- Cách cầm cưa:
H21.2b (SGK)
- Cưa: kết hợp hai thao tác đẩy và kéo cưa.
3. An toàn khi cưa:
 Kẹp vật chặt.
 Lưỡi cưa căng vừa phải
 Dùng tay đỡ vật khi cưa gần đứt
 Không thổi mạt cưa
Hoạt động 2: Nội dung cắt kim loại bằng cưa tay
- Mục tiêu: Biết được các kĩ thuật cơ bản khi dũa kim loại
 Biết được các quy tắc an toàn khi dũa.
- Phương thức: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐÔNG CỦA HS
NỘI DUNG
Cho HS quan sát một số vật liệu được dũa phẳng.
sCó nhận xét gì về bề mặt vật liệu sau khi dũa?
sThế nào là phương pháp dũa kim loại?
Cho Hs quan sát H22.1 SGK. 
sCó các loại dũa nào? Nhận xét gì về bề mặt vật liệu ứng với từng loại dũa?
sCông việc chuẩn bị trước khi dũa là gì?
Cho Hs quan sát H22.2SGK. 
Gv cho thảo luận nhóm.Yêu cầu:
-Nêu cách cầm dũa được thể hiện ở hình 22.2a?
-Thao tác dũa được thực hiện như thế nào ở H22.2b?
Cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhận xét chéo, bổ sung
Gv kết luận .
sKhi dũa cần thực hiện quy tắc an tòan nào?
Gọi nhận xét, bổ sung.
Gv kết luận
Quan sát
Có độ nhẵn và bóng
Khái niệm
Quan sát
Dũa tròn, dũa dẹt, dũa vuông, dũa bán nguyệt
(SGK)
Quan sát
Thảo luận nhóm
Trình bày kết quả
Bổ sung
Ghi nhận
(SGK)
Bổ sung
 Ghi nhận
II. Dũa kim loại
 1. Khái niệm:
 Dũa là phương pháp gia công thô khi lượng dư gia công >0.5mm.
2. Kĩ thuật dũa:
 a.Cách cầm dũa:
 Tay phải cầm cán dũa, tay trái đặt trực tiếp lên mặt dũa cách đầu dũa 20-30mm.
 b.Thao tác dũa:
 Kết hợp hai thao tác: đẩy dũa tạo lực cắt và kéo dũa về không ần cắt.
3. An toàn khi dũa:
 - Ban nguội chắc chắn
 - Không dùng dũa cán vỡ hoặc nứt
 - Không thổi phoi
3.3. Hoạt động luyện tập:
- Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
- Phương thức: Giao bài tập
Gv nêu nội dung câu hỏi
 + Thế nào là cưa và dũa kim loại?
 + Để đảm bảo an toàn khi cưa, em cần chú ý những điểm gì?
Hs trả lời
- Dự kiến sản phẩm:
 + Cắt kim loại bằng cưa tay là dạng gia công thô, dùng lực tác động làm lưỡi cưa chuyển động qua lại để cắt đôi vật liệu.
 + Dũa là phương pháp gia công thô khi lượng dư gia công >0.5mm.
 + Kẹp vật chặt, lưỡi cưa căng vừa phải, dùng tay đỡ vật khi cưa gần đứt, không thổi mạt cưa.
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động: GV nhận xét, đánh giá kết quả HS đã làm 2 câu hỏi trên, nhận xét thái độ, hiệu quả của hoạt động nhóm vào câu hỏi.
3.4. Hoạt động vận dụng:
- Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
- Phương pháp dạy học: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Gv nêu nội dung câu hỏi
Hoàn thành sơ đồ sau về kỹ thuật cưa
Hs thảo luận nhóm trả lời
- Dự kiến sản phẩm:
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động: GV nhận xét, đánh giá kết quả HS đã làm câu hỏi trên, nhận xét thái độ, hiệu quả của hoạt động nhóm vào câu hỏi.
3.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học.
Phương thức: Giao nhiệm vụ
Câu hỏi: Trong thực tế, em đã thấy người ta cưa và dũa kim loại ở đâu? Trong trường hợp nào?
- Dự kiến sản phẩm: Thấy ở trong gia đình em, cha em đang sữa lại đồ đạc trong nhà.
- Nhận xét đánh giá sản phẩm, hoạt động: GV nhận xét, đánh giá kết quả HS
************
CHƯƠNG 4: CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP
BÀI 24. KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP
Ngày soạn: 9/10/2019
Tiết theo ppct: 20
Tuần: 10
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Hiểu được khái niệm và phân loại chi tiết máy
- Biết công dụng của từng kiểu lắp ghép. 
- Biết được khái niệm mối ghép cố định.
2. Kỹ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng quan sát
3. Thái độ: 
- Giáo dục tính đam mê ngành cơ khí.
4. Định hướng năng lực hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH	
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu bài 24 sách giáo khoa, tài liệu tham khảo.
- Đồ dùng: Tranh vẽ ròng rọc, các chi tiết máy, bu lông, đai ốc, vòng đệm, lò xo, rồng rọc, mảnh vở của cụm trục truớc xe đạp.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc truớc bài 24 SGK, và sưu tầm một số chi tiết trên 
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp: Sĩ số
2. Bài cũ: không
3. Thiết kế tiến hành dạy học:
3.1. Hoat động khởi động.
- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
- Phương thức: Thông qua kênh hình bằng TVHD. GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp.
GV cho hs quan sát một số chi tiết máy và đặt vấn đề
- Dự kiến sản phẩm:
 Trên hình ảnh đó thể hiện những nội dung: khái niệm về chi tiết máy và lắp ghép
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới: Nhận xét và để hiểu rõ vấn đề, Máy hay sản phẩm cơ khí thường được tạo thành từ nhiều chi tiết lắp ghép với nhau. Vậy chi tiết máy là gì , gồm những loại nào, chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào ? Chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài học.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động1: Khái niệm về chi tiết máy
- Mục tiêu: - Hiểu được khái niệm và phân loại chi tiết máy
 - Biết công dụng của từng kiểu lắp ghép. 
 - Biết được khái niệm mối ghép cố định.
- Phương thức: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐÔNG CỦA HS
NỘI DUNG
Cho Hs quan sát cấu tạo cụm trục trước xe đạp. 
sCụm trục trước xe đạp gồm những phần tử nào?
sNêu tên gọi và công dụng của các phần tử đó?
sChi tiết máy là gì?
Gọi Hs nhận xét, bổ sung.
Gv kết luận.
Treo H24.2. 
sPhần tử nào không phải là chi tiết máy ?Vì sao?
sLàm thế nào để biết một phần tử có phải là chi tiết máy hay không?
sHãy cho biết phạm vi ứng dụng các chi tiết máy H24.2?
sChi tiết máy được phân loại như thế nào?
Gọi Hs nhận xét, bổ sung.
Gv kết luận.
Quan sát
(SGK)
Khái niệm chi tiết máy
Nhận xét, bổ sung
Ghi bài
Quan sát. 
Mảnh vỡ máy vì không có cấu tạo hoàn chỉnh.
Trình bày dấu hiệu nhận biết
Trả lời
Chi tiết có công dụng chung và chi tiết có công dụng riêng
Nhận xét, bổ sung.
Ghi nhận
I. Khái niệm về chi tiết máy 
 1.Chi tiết máy là gì?
Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy.
 * Dấu hiệu nhận biết chi tiết máy: là phần tử có cấu tạo hoàn ch

File đính kèm:

  • docxGiao an hoc ki 1_12686496.docx
Giáo án liên quan