Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Đặng Thị Liên

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

- Học sinh biết được một số loại thuốc dạng bột, bột thấm nước, hạt và sữa.

- Đọc được nhãn hiệu của thuốc: Độ độc, tên thuốc, thành phần thuốc, nơi sản xuất

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. Kỹ năng quan sát, thao tác thực hành nhận biết.

- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm

 3. Thái độ: Có ý thức bảo đảm an toàn khi sử dụng và bảo vệ môi trường.

II. Chuẩn bị.

1. Giáo viên:

 - Một số mẫu thuốc.

 - Tranh nhãn hiệu 1 số loại thuốc trừ sâu, bệnh.

 - Mẫu đất

- Lọ đựng nước và 1 ống hút (bibet) thước đo

2. Học sinh:

 - Vỏ bao bì một số loại thuốc trừ sâu, bệnh.

 - Lọ đựng nước

III. Tiến trình dạy và học.

1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

3. Bài mới

 

doc63 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 396 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Đặng Thị Liên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uẩn bị.
1. Giáo viên. Sử dụng hình 21, 22, 23 SGK
2. Học sinh. Kẻ bảng trang 31 SGK vào vở bài tập
III.Tiến trình dạy và học.
1. Ổn định lớp-Kiểm tra sĩ số 
Câu hỏi: Nêu tác hại và dấu hiệu của cây trồng bị sâu, bệnh phá hại.
Trả lời: Cây trồng bị bệnh, sâu phá hoại sinh trưởng phát triển kém, năng suất, chất lượng giảm dấu hiệu: Lá bị biến dạng ,củ, cành sần sùi.Màu sắc,lá, quả có đốm đen, nâu, vàng. Trạng thái cây héo rũ.
3.Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động 1
GV:cho HS đọc thông tin SGK, yêu cầu trả lời câu hỏi ? Nêu nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại?
HS: trả lời
HS khác bổ sung
GV: nhận xét chốt lại kiến thức
GV? Tại sao lại lấy nguyên tắc phòng là chính?
HS: Vì có lợi cho trồng trọt: ít tốn công, cây sinh trưởng tốt, sâu bệnh.
Hoạt động 2
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng trong SGK tr31.
HS: Thảo luận nhóm
GV: gọi đại diện 1-2 nhóm báo cáo kết
quả thao luận.
HS: đại diện nhóm báo cáo nhóm khác nhân xét bổ sung.
GV: chốt lại kiến thức.
1. Nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại
- Phòng là chính 
- Trừ sớm kịp thời, nhanh chóng và triệt để.
- Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ.
2. Các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi. Biện pháp thủ công là gì?
Vệ sinh đồng ruộng làm đất: trừ mầm mống sâu bệnh nơi ẩn náu.
Gieo trồng đúng thời vụ: Để tránh thời kỳ sâu bệnh phát sinh mạnh.
Chăm sóc kịp thời bón phân hợp lý: tăng sức chống chịu sâu, bệnh cho cây.
Luân canh: Làm thay đổi điều kiện sống và nguồn thức ăn của sâu, bệnh.
Sử dụng giống chống sâu, bệnh: Ngăn cản sự có mặt của sâu, bệnh hại.
b. Biện pháp thủ công
Là biện pháp dùng tay bắt sâu, ngắt bỏ nhữnh cành lá bị bệnh hay dùng vợt, bẫy đèn, bả độc để diệt sâu, bệnh.
HS: Trả lời lớp bổ sung.
Ưu điểm: Đơn giản dễ thực hiện, có hiệu quả khi mới có sâu, bệnh.
GV? Nêu ưu nhược điểm của biện pháp phòng trừ thủ công?
Nhược điểm: Hiệu quả thấp, tốn công.
HS: Trả lời lớp bổ sung.
GV: Chốt lại kiến thức.	 
GV: Cho HS đọc thông tin và quan sát hình 22 SGK.Nêu ưu nhược điểm của biện pháp hoá học?
c. Biện pháp hoá học.
Là dùng một số loại thuốc hoá học để diệt trừ sâu, bệnh hại.
HS: Đọc thông tin và trả lời.
Ưu điểm: Diệt sâu bệnh nhanh, ít tốn công.
GV: Nhận xét chốt lại kiến thức.
Nhược điểm: Gây độc cho cây trồng, vật nuôi, con người, làm ô nhiễm môi trường.
GV: Lấy ví dụ phân tích tính độc hại của dùng thuốc hoá học: gây hiện tượng kháng thuốc, gây ngộ độc.
HS: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. Cần làm gì để khắc phục các nhược điểm trên?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét chốt lại kiến thức.
Sử dụng đúng loại thuốc, nồng độ, liều
 lượng. Phun đúng kĩ thuật. Khi tiếp xúc với thuốc phải thực hiện nghiêm yêu cầu về an toàn lao động.
d. Biện pháp sinh học
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi. Biện pháp sinh học là gì?
HS: Trả lời khái niệm.
GV: Nhận xét giảng giải ưu nhược điểm.
Là sử dụng một số loài sinh vật và chế phẩm sinh học để tiêu diệt sâu hại.
Hiệu quả cao không gây ô nhiễm.
e. Biện pháp kiểm dịch thực vật
GV: Cho HS đọc thông tin. Biện pháp kiểm dịch thực vật là gì?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét ? Tác dụng của biện pháp kiểm dịch thực vật là gì?
HS: Trả lời lớp bổ xung.
GV: Chốt lại kiến thức.
Là kiểm tra, xử lí những sản phẩm nông, lâm khi xuất, nhập khẩu hoặc vận chuyển từ vùng này sang vùng khác.
Tác dụng: Ngăn chặn sự lây lan của sâu, bệnh hại nguy hiểm.
4. Củng cố : Kiểm tra 15 phút
 - Câu hỏi 1: Vì sao sử dụng biện pháp canh tác lại được coi là biện pháp phòng, trừ sâu, bệnh hại?
 - Câu hỏi 2: Trong các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại biện pháp nào có hiệu quả và phù hợp nhất? Tại sao?
5. Hướng dẫn về nhà.
 - HS về học bài và đọc phần có thể em chưa biết ở cuối bài.
 - Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị các mẫu phân hóa học .
-----------------------------------------------------
 Ngày soạn: 8/10/2019
Tiết 12. THỰC HÀNH :
NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HÓA HỌC THÔNG THƯỜNG
NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ NHÃN HIỆU CỦA THUỐC TRỪ SÂU , BỆNH HẠI
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Học sinh biết được một số loại thuốc dạng bột, bột thấm nước, hạt và sữa.
- Đọc được nhãn hiệu của thuốc: Độ độc, tên thuốc, thành phần thuốc, nơi sản xuất
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. Kỹ năng quan sát, thao tác thực hành nhận biết.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
 3. Thái độ: Có ý thức bảo đảm an toàn khi sử dụng và bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
 - Một số mẫu thuốc.
 - Tranh nhãn hiệu 1 số loại thuốc trừ sâu, bệnh.
 - Mẫu đất
- Lọ đựng nước và 1 ống hút (bibet) thước đo
2. Học sinh:
 - Vỏ bao bì một số loại thuốc trừ sâu, bệnh.
 - Lọ đựng nước
III. Tiến trình dạy và học.
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số 
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động 1
1. Nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ sâu, bệnh hại.
GV: hướng dẫn HS đọc nội dung thông tin trong SGK đồng thời quan sát nhãn hiệu một số nhãn hiệu 1 số thuốc trừ sâu, bệnh.
HS: Quan sát tranh, đọc thông tin thảo luận nhóm phân biệt độ độc từng loại thuốc.
GV? Hãy phân biệt độ độc của thuốc qua biểu tượng trên nhãn mác?
a. Phân biệt độ độc. 
- Nhóm độc 1: (( Rất độc )) (( Nguy hiểm)) kèm theo đầu lâu xương chéo trong hình vuông đặt lệch.
- Nhóm độc 2: (( Độc cao )) kèm theo chữ thập màu đen trong hình vuông đặt lệch. 
- Nhóm độc 3: (( Cẩn thận )) kèm theo hình vuông đặt lệch có vạch rời hoặc không.
b. Tên thuốc.
HS: Đại diện nhóm HS trả lời
GV: Nhận xét chốt lại kiến thức.
GV: Cho HS quan sát một số nhãn yêu cầu HS nêu độ độc từng nhãn thuốc.
GV: Cho HS quan sát 1 số nhãn hiệu thuốc, hướng dẫn HS cách đọc tên từng loại thuốc, hàm lượng chất tác dụng, công dụng, hạn sử dụng, an toàn lao động
GV: Giao cho mỗi nhóm 1 vỏ bao bì yêu cầu các nhóm đọc thông tin trên bao bì.
 - Quan sát bao bì cần đạt được:
+ Tên thuốc.
+ Hàm lượng chất tác dụng.
+ Dạng thuốc
+ Công dụng
+ Cách sử dụng 
+ Khối lượng hoặc thể tích
+ Hạn dùng
+ Qui định về an toàn lao động 
HS:Thảo luận nhóm ghi các nội dung theo yêu cầu của GV.
Từng nhóm học sinh trình bày kết quả thu được.
GV: Nhận xét chung hướng dẫn các chỉ tiêu cụ thể cần đạt được khi quan sát 1 nhãn hiệu thuốc.
Hoạt động 2
2. Quan sát một số dạng thuốc.
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK cho biết các dạng thuốc thường gặp?
Dạng bột thấm nước.
Dạng bột hoà tan trong nước.
HS: Đọc thông tin trả lời câu hỏi.
Dạng hạt.
Dạng sữa.
Dạng nhũ dầu.
GV: Kết luận 5 dạng thuốc chính.
GV: Giải thích sự phân tán một chất rắn trong chất lỏng thành những phần tử nhỏ nhưng không hoà tan trong chất lỏng đó gọi là huyền phù.
GV: Yêu cầu mỗi HS làm một bản tường trình kết quả thu được qua nhãn hiệu thuốc mang đi.
HS: Làm bản báo cáo kết quả.
GV: Thu báo cáo của HS kiểm tra sự lĩnh hội kiến thức của HS. Nhận xét báo cáo một vài em.
Hoạt động 3 
- Hòa tan các mẫu phân hóa học vào nước và hoàn thành phiếu học tập .
Lấy các mẫu phân hóa học đốt trên than củi nóng đỏ và hoàn thành phiếu học tập .
3. Nhận biết một số loại phân hóa học thông thường 
a. Có hòa tan hay không?
b. Đốt trên than củi nóng đỏ có mùi khai không?
Mẫu phân.
Có hòa tan hay không?
Đối trên than củi nóng đó có mùi khai không?
Màu sắc?
Loại phân gì?
Mẫu số 1
Có
Có
Đạm
Mẫu số 2
Không
Màu trắng, dạng bột
Vôi
Mẫu số 3
Không
Màu nâu
Phân lân
Mẫu số 4
Có
Không
4. Củng cố : Gọi 2 - 3 HS lên nhận xét bản báo cáo kết quả của bạn và tự rút kinh nghiệm bản thân.
5. Hướng dẫn về nhà : -HS ôn tập kiến thức đã học .
 Ngày soạn: 12/ 10/ 2019
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN SUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI 
TRƯỜNG TRONG TRỒNG TRỌT
Tiết 13 BÀI 15 : LÀM ĐẤT VÀ BÓN PHÂN LÓT
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Sau khi học song học sinh hiểu được mục đích của việc làm đất trong sản xuất trồng trọt nói chung và công việc làm đất cụ thể.
2. Kỹ năng:
Biết được quy trình và yêu cầu kỹ thuật của việc làm đất.
Hiểu được mục đích và cách bón phân lót cho cây trồng.
3. Thái độ: Có ý thức yêu thích công việc trồng trọt.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
GV: Nghiên cứu SGK, hình 25, 26 SGK
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
HS: Đọc trước bài xem hình vẽ SGK.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.	
Giới thiệu bài học. Quy trình đầu của việc làm đất, tạo ĐK cho cây phát triển tốt ngay từ khi gieo hạt.
b/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động 1 :Tìm hiểu mục đích của việc làm đất.
GV: Đưa ra ví dụ để học sinh nhận xét tình trạng đất (Cứng - mềm )
GV: Làm đất nhằm mục đích gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung các công việc làm đất.
- Bao gồm công việc cày bừa, đập đất, lên luống.
GV: Cày đất có tác dụng gì?
GV: Em hãy so sánh ưu nhược điểm của cày máy và cày trâu.
GV: Cho học sinh nêu tác dụng của bừa và đạp đất.
GV: Tại sao phải lên luống? Lấy VD các loại cây trồng lên luống.
Hoạt động 3: Tìm hiểu kỹ thuật bón phân lót.
GV: Gợi ý để học sinh nhớ lại mục đích của bón lót nêu các loại phân để sử dụng bón lót.
GV: Giải thích ý nghĩa các bước tiên hành bón lót
I. Làm đất nhằm mục đích gì?
- Mục đích làm đất: làm cho đất tơi xốp tăng khả năng giữ nước chất dinh dưỡng, diệt cỏ dại và mầm mống sâu bệnh ẩn nấp trong đất.
II. Các công việc làm đất.
HS: Trả lời
a. Cày đất:
- Xáo chộn lớp đất mặt làm cho đất tơi xốp, thoáng khí và vùi lấp cỏ dại.
HS: Trả lời
b. Bừa và đập đất.
- Làm cho đất nhỏ và san phẳng.
HS: Trả lời
c. Lên luống.
- Để dễ chăm sóc, chống ngập úng và tạo tầng đất dày cho cây sinh trưởng phát triển.
- Các loại cây trồng lên luống, Ngô, khoai, rau, đậu, đỗ
III. Bón phân lót.
- Sử dụng phân hữu cơ hoặc phân lân theo quy trình.
- Rải phân lên mặt ruộng hay theo hàng, theo hốc.
- Cày, bừa, lấp đất để vùi phân xuống dưới.
4. Củng cố: 
GV: Gọi 1-2 Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Hệ thống lại bài học, nêu câu hỏi củng cố bài.
5. Dặn dò: 
Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài, đọc và xem bài 16 SGK
-----------------------------------------------
 Ngày soạn: 13/ 10/ 2019
Tiết 14 GIEO TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP
Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Biết khái niệm về thời vụ và những căn cứ để xác định thời vụ gieo trồng. Các vụ gieo trồng chính ở nước ta.
- Hiểu mục đích của việc kiểm tra, xử lý hạt giống trước khi gieo trồng, các phương pháp xử lý hạt giống.
- Biết được các yêu cầu kỹ thuật của việc gieo trồng và các phương pháp gieo hạt, trồng cây con.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ : Yêu thích công việc nông nghiệp, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên.
- Tranh hình 25, 26 SGK trang 37 
- Một hạt nảy mầm, một đoạn cành bánh tẻ.
2. Học sinh : Mẫu phiếu trang 39 SGK
III. Tiến trình dạy và học.
1. Ổn định tổ chức lớp -Kiểm tra sĩ số 
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu các công việc làm đất ? Công việc nào quan trọng nhất? Giải thích.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động 1
GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
GV? Thời vụ gieo trồng là gì?
HS: Là khoảng thời gian người ta gieo trồng 1 cây nào đó.
GV: Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành phiểu học tập SGK trang 39
HS: Thảo luận trả lời kết quả của nhóm, nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV? Thông thường chúng ta có mấy vụ trong năm?
HS: Kết luận
GV: Nhận xét chốt lại kiến thức
Hoạt động 2 
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung mục II và trả lời câu hỏi.
GV? Mục đích của việc kiểm tra hạt giống là gì? Mục đích và phương pháp xử lý hạt giống là gì?
HS: Đọc thông tin trả lời từng câu, HS khác nhận xét, bổ sung
GV: Nhận xét chung kết luận
Hoạt động 3 
HS: Đọc thông tin
GV? Gieo trồng cần đảm bảo yêu cầu kỹ thuật nào?
HS: Thời vụ, mật độ, khoảng cách, độ nông sâu.
GV: Cho HS quan sát hạt nảy mầm, 1 đoạn cành giải thích cây được mọc ra từ hạt hoặc 1 đoạn cành.
GV? Có các cách gieo trồng nào?
HS: Trồng bằng hạt, cây con, cành.
GV: Yêu cầu học sinh lấy ví dụ cụ thể từng cách gieo trồng.
HS: Hạt (lúa, ngô, đỗ,...) cây con cây ngắn và dài ngày, củ (khoai tây), hom (sắn,..)
GV: Kết luận
I. Thời vụ gieo trồng
- Phụ thuộc vào khí hậu, loại cây trồng, tình hình phát sinh sâu bệnh từng địa phương có thời vụ khác nhau.
- Thường có 3 vụ trong 1 năm.
+ Vụ đông xuân: T11 àT4-5 năm sau
+ Vụ hè thu: T4 à T7
+ Vụ mùa: T6 àT11
+ Vụ đông: T9 àT12 (chỉ có ở miền bắc)
II.Tìm hiểu phương pháp kiểm tra và xử lý hạt giống.
- Kiểm tra hạt giống nhằm phát hiện hạt giống tốt, loại bỏ hạt giống xấu.
- Xử lý hạt giống vừa kích thích hạt nảy mầm nhanh vừa diệt trừ sâu bệnh có ở hạt.
- Các biện pháp: Xử lý bằng nhiệt độ
 Xử lý bằng hoá chất
III. Phương pháp gieo trồng
- Tuỳ từng loại cây trồng mà có thể gieo bằng hạt, trồng bằng cây con, đoạn cành, củ, hom.
4. Củng cố. 
 - Câu hỏi: Kể tên các phương pháp gieo trồng mà em biết? Cho ví dụ cụ thể.
5. Hướng dẫn về nhà.
 - HS và trả lời câu hỏi cuối mỗi bài.
 - Tìm hiểu các biện pháp chăm sóc cây trồng ở địa phương.
--------------------------------------------------
 Ngày soạn : 15/10/2019
Tiết 15 : THỰC HÀNH : XỬ LÍ HẠT GIỐNG BẰNG NƯỚC ẤM
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Giải thích được cơ sở khoa học của việc xử lý hạt giống bằng nước ấm
- Thực hiện đúng quy trình và kỹ thuật trong từng bước lọc và xử lý hạt giống có hiệu quả
- Thực hiện quy trình kỹ thuật trong kiểm tra sức nảy mầm, tỷ lệ nảy mầm của hạt giống
- Phân biệt và tính toán chính xác sức nảy mầm và tỷ lệ nảy mầm
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng nhiệt kế, kỹ năng tính toán thực hành, xử lý và kiểm tra hạt giống
3. Thái độ : Hình thành ý thức làm việc khoa học, chính xác
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên : Mẫu hạt giống ngô, lúa; nhiệt kế; nước nóng; xô; chậu; rổ rá
2. Học sinh.
- Mỗi nhóm 0,3 kg ngô hoặc thóc
- Xô chậu, rổ rá
III. Tiến trình dạy và học.
1. Ổn định lớp: -Kiểm tra sĩ số 
2. Kiểm tra bài cũ : : Nêu yêu cầu và tác dụng của việc làm đất? Trình bày mục đích và phương pháp xử lý hạt giống?
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động 1 
GV: Cho HS đọc nội dung và quan sát tranh quy trình thực hành xử lý hạt giống bằng nước ấm.
HS: Đọc thông tin quan sát các bước trong SGK trang 42
GV? Nêu các bước xử lý hạt giống bằng nước ấm?
HS: Nêu các bước
GV: Nhận xét kết luận
1. Xử lý hạt giống bằng nước ấm
- Gồm 4 bước
+ Cho hạt vào trong nước muối để loại bỏ hạt lép, hạt lửng
+ Rửa sạch các hạt chìm
+ Kiểm tra nhiệt độ nước bằng nhiệt kế trước khi ngâm hạt.
+ Ngâm hạt trong nước ấm (lúa 54oC)
GV? Làm thế nào để biết nước muối hoà ra đạt yêu cầu?
HS: Cho muối vào chậu hoà nước sao cho khi cho quả trứng gà vào nước muối, trứng nổi lên được (Tỷ trọng nước lớn hơn đẩy trứng nổi lên)
GV? Tại sao mỗi loại hạt lại quy định nhiệt độ nhất định?
HS: Đấy là nhiệt độ giết chết mầm bệnh thuận lợi cho hạt nảy mầm, không ảnh hưởng đến hạt mầm.
GV: Làm mẫu, phân công các nhóm tiến hành thực hành
HS: Các nhóm làm theo sự hướng dẫn của giáo viên
GV: Kiểm tra từng nhóm làm đánh giá kết quả các nhóm.
Hoạt động 2 : ( Hướng dẫn về nhà ) 
GV: Cho HS đọc quy trình thực hành và thảo luận nhóm
HS: Đọc quy trình và thảo luận nhóm, nêu nội dung chính các bước ra giấy.
GV: Gọi một nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
2. Xác định sức nảy mầm và tỷ lệ nảy mầm của hạt giống
- Gồm 4 bước
+ Chọn mẫu kiểm tra: Phải lấy mẫu đại diện cho cả giống. Lấy 100 hạt ngâm nước lã 24 giờ
+ Chuẩn bị đĩa và khay gieo hạt. Dùng giấy bóng hay vải thấm nước.
+ Xếp hạt đã qua ngâm vào khay, xếp 10 hàng mỗi hàng 10 hạt và luôn giữ ẩm.
+ Tính sức nảy mầm và tỷ lệ nảy mầm của hạt. Sau 4à5 ngày đếm số hạt có mầm dài 1/2 chiều dài của hạt.
 Số hạt nảy mầm
Sức nảy mầm = x 100%
 100 hạt
Sau 7 ngày đếm số hạt nảy mầm
 Số hạt nảy mầm
Tỷ lệ nảy mầm = x 100%
 100 hạt
GV: Nhận xét kết luận
GV giải thích: Dùng bông vải thấm nước chứ không gieo vào đất sẽ hạn chế nấm gây hại mầm hạt giống. Nếu sức nảy mầm xấp xỉ bằng tỷ lệ nảy mầm thì hạt giống tốt.
GV: Yêu cầu mỗi nhóm về nhà làm 1 mẫu 100 hạt ngô hoặc thóc theo dõi ghi chép hàng ngày sau 1 tuần nộp báo cáo thu hoạch để GV kiểm tra cho điểm.
4. Củng cố : Nhận xét ý thức, kết quả thực hành từng cá nhân, từng tổ và chấm lấy điểm TH
5. Hướng dẫn về nhà .
- Yêu cầu HS làm thực hành xác định sức nảy mầm và tỷ lệ nảy mầm của hạt giống có theo dõi bằng sổ ghi chép của nhóm.
 - HS về ôn tập phần trồng trọt kẻ (bảng) sơ đồ 4 SGK Trang 52 vào vở bài tập.
-------------------------------------------
 Ngày soạn : 19/10/2019
Tiết 16 : 
CÁC BIỆN PHÁP CHĂM SÓC CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Nêu được các công việc và vai trò mỗi công việc trong khâu chăm sóc cây sau khi gieo trồng.
- Nêu được nội dung và yêu cầu từng công việc chăm sóc cây trồng
2. Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng quan sát.
 - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ. Có ý thức tham gia lao động chăm sóc cây trồng có kỹ thuật, tinh thần chịu khó, cẩn thận.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên. - Tranh về các biện pháp kỹ thuật chăm sóc cây
2. Học sinh. - Tìm hiểu các biện pháp chăm sóc cây trồng ở địa phương.
III. Tiến trình dạy và học.
1. Ổn định lớp-Kiểm tra sĩ số 
2. Kiểm tra : Trình bày cách tính và kết quả thực hành thu được về sức nảy mầm và tỷ lệ nảy mầm của hạt ngô hoặc hạt lúa?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động 1 
1. Tỉa, dặm cây, làm cỏ, vun xới
a. Tỉa, dặm cây
GV: Yêu cầu HS đọc kỹ thông tin và trả lời câu hỏi.
HS: Đọc thông tin
GV? Tại sao phải tỉa, dặm cây?
HS: Để đảm bảo mật độ cây trên ruộng
GV? Tỉa cây là gì? Dặm cây là gì?
HS: Trả lời, HS khác bổ sung
- Tỉa cây là bỏ các cây yếu, sâu bệnh
- Dặm cây là trồng vào chỗ cây chết, thưa để đảm bảo mật độ cây trồng.
GV: Kết luận
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận lựa chọn nội dung đúng về mục đích của làm cỏ, vun xới.
HS: Đọc thông tin quan sát tranh, thảo luận.
GV: Gọi đại diện nhóm đọc kết quả.
HS: Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.
GV: Nhận xét kết luận
b. Làm cỏ, vun xới
Mục đích: Diệt cỏ dại, làm đất tơi xốp hạn chế bốc hơi nước, bốc mặn, bốc phèn, chống đổ.
GV? Khi nào tiến hành làm cỏ, vun xới?
HS: Khi hạt đã mọc
Hoạt động 2 
2. Tưới, tiêu nước
a. Mục đích của việc tưới, tiêu nước
GV: Giới thiệu sơ lược về chu trình tuần hoàn nước: Bốc hơi nước biển, rừng thành mây, di chuyển rơi xuống đất tạo thành mưa, nước dưới đất, biển đọng lại, sau đó bốc hơi. Lượng nước dự trữ trong đất được cây cỏ sử dụng gọi là lượng mưa hữu hiệu.
GV? Tại sao cần tưới, tiêu nước.
HS: Cây cần nước để sinh trưởng và phát triển. Tuy nhiên cần với 1 lượng nhất định thừa nước gây ngập úng và làm chết cây trồng
Tưới, tiêu nước giúp cây trồng có đủ nước để sinh trưởng và phát triển tốt.
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin quan sát hình 30, thảo luận nhóm và hoàn thành dấu (....) trong các hình.
b. Phương pháp tưới, tiêu nước.
GV: Gọi 1 nhóm nêu kết quả
HS: Đại diện 1 nhóm trả lời. Nhóm khác bổ sung.
Thông thường có 4 phương pháp tưới:
- Tưới ngập (a)
- Tưới vào gốc cây (b)
- Tưới thấm (c)
- Tưới phun mưa (d)
GV: Nêu đáp án và kết luận
GV? Hãy nêu phương pháp tiêu nước?
HS: Tiêu nước kịp thời nhanh chóng bằng hệ thống kênh rạch thoát nước.
GV: Kết luận
- Cần làm hệ thống tiêu thuỷ hoàn chỉnh để cung cấp hoặc tiêu nước khi cần thiết.
Hoạt động 3 
GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin
GV? Vì sao phải bón phân hoai?
HS: Chất dinh dưỡng được phân giải ở dạng dễ tiêu, cây hút dễ dàng.
GV? Kể các cách bón phân thúc cho cây?
HS: Bón vãi, bón theo hàng, theo hốc, phun trên lá.
GV: Nêu yêu cầu khi bón phân thúc
3. Bón phân thúc
- Bón phân
- Làm cỏ, vun xới, vùi phân vào đất
 4. Củng cố .
Điền tiếp vào các câu sau cho phù hợp:
a. Khi lúa sắp làm đòng nên bón thúc cho lúa bằng phân 
b. Dùng phân đạm bón thúc cho rau bằng cách...
c. Tưới nước cho lúa bằng cách.còn tưới cho rau có thể bằng cách...
d. Dụng cụ làm cỏ cho lúa là....dụng cụ làm cỏ cho rau có thể là.
5. Hướng dẫn về nhà.
 - HS đọc ghi nhớ học và trả lời câu hỏi cuối bài.
 - Nghiên

File đính kèm:

  • docGiao an hoc ki 1_12715644.doc