Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 53 đến 68
A. Mục tiêu: Thông qua bài Thực hành HS:
- Biết cách xây dựng được thực đơn dùng cho các bữa ăn thường ngày
- Có kĩ năng vận dụng để xây dựng được những thực đơn phù hợp đáp ứng nhu cầu ăn uống của gia đình
B. Chuẩn bị
- HS đọc kĩ bài 22 chú ý phần nội dung xây dựng thực đơn để vận dụng vào bài TH
- Danh sách các món ăn thường ngày cho gia đình
- Bảng cơ cấu thực hiện bữa ăn thường ngày.
C. Tiến trình tổ chức thực hành
1/ Kiểm tra bài cũ (5ph)
Muốn tổ chức tốt bữa ăn, cần phải làm gì?
Hãy nêu những điểm cần lưu ý khi xây dựng thực đơn.
2/ Bài mới
I. Thực đơn dùng cho các bữa ăn thường ngày (18ph)
Hỏi: Em cho biết thực đơn là gì?
+ Là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc, cỗ, liên hoan hay bữa ăn thường ngày
Hỏi: Em cho biết nguyên tắc cơ bản khi xây dựng thực đơn thường ngày cho gia đình?
+ Đảm bảo thực đơn có số lượng và chất lượng phù hợp với bữa ăn thường ngày có từ 3 đến 4 món
+ Thực đơn đủ món chính theo cơ cấu bữa ăn: canh, món mặn, món xào (hoặc luộc) và dùng với nước chấm
+ Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về dinh dưỡng
+ Thực đơn phải đủ các nhóm thức ăn, phải phù hợp cho số người và quan tâm đến tuổi tác, tình trạng sức khoẻ
n để vận dụng vào bài TH - Danh sách các món ăn thường ngày cho gia đình - Bảng cơ cấu thực hiện bữa ăn thường ngày. C. Tiến trình tổ chức thực hành 1/ Kiểm tra bài cũ (5ph) Muốn tổ chức tốt bữa ăn, cần phải làm gì? Hãy nêu những điểm cần lưu ý khi xây dựng thực đơn. 2/ Bài mới I. Thực đơn dùng cho các bữa ăn thường ngày (18ph) Hỏi: Em cho biết thực đơn là gì? + Là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc, cỗ, liên hoan hay bữa ăn thường ngày Hỏi: Em cho biết nguyên tắc cơ bản khi xây dựng thực đơn thường ngày cho gia đình? + Đảm bảo thực đơn có số lượng và chất lượng phù hợp với bữa ăn thường ngày có từ 3 đến 4 món + Thực đơn đủ món chính theo cơ cấu bữa ăn: canh, món mặn, món xào (hoặc luộc) và dùng với nước chấm + Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về dinh dưỡng + Thực đơn phải đủ các nhóm thức ăn, phải phù hợp cho số người và quan tâm đến tuổi tác, tình trạng sức khoẻ HS: Quan sát hình 3-26 (SGK) danh mục món ăn thường ngày và bảng cơ cấu thực đơn hợp lí của bữa ăn thường ngày Hỏi: Ở gia đình em thường dùng những món ăn gì trong ngày? Em hãy nêu nhận xét về thành phần và số lượng món ăn của bữa cơm gia đình. GV: Lắng nghe HS trả lời và ghi lên bảng. GV: Nhận xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp và đảm bảo yêu cầu dinh dưỡng, số lượng + Trong bữa cơm thường ngày ở gia đình khi xây dựng thực đơn nên chọn những món ăn thuộc loại chế biến nhanh, thực hiện đơn giản, số lượng món vừa phải từ 3 đến 4món + Các món ăn có 3 món chính: món canh, món mặn và món xào. Thêm vào đó có 1 đến 2 món phụ ăn kèm Ví dụ : Bữa cơm gia đình mùa hè Món chính: 1- canh cua nấu rau mồng tơi mướp 2- Đậu phụ rán tẩm hành hoa 3- Thịt kho tàu - Món phụ : 1- cà muối ăn với canh cua nấu rau 2- Dưa cải muối ăn cùng thịt kho hoặc trộn dư chuột... * Thực hành cá nhân (20ph) GV: Nêu yêu cầu: Phần nội dung còn lại của tiết học (khoảng 20phút) cá nhân mỗi em tự xây dựng 1 thực đơn cho bữa cơm thường ngày ở gia đình em Sau đó GV thu bài tập, nhận xét chung và chọn 1 vài bài tiêu biểu nhận xét, rút kinh nghiệm mặt nào nên và chưa nên GV: Có thể cho điểm ngay một số bài đã nhận xét, số bài còn lại mang về nhà chấm * Dặn dò (2ph) Về nhà HS xem lại nội dung xây dựng thực đơn cho bữa liên hoan, bữa cỗ, chuẩn bị cho bài thực hành sau NS: 30/3/2008 ND:27/3/09 Tiết: 58 Thực hành: XÂY DỰNG THỰC ĐƠN (tt) A. Mục tiêu: Thông qua bài tập thực hành HS: - Biết cách xây dựng thực đơn dùng cho bữa cỗ, bữa liên hoan - Có kĩ năng vận dụng để xây dựng được những thực đơn phù hợp B. Chuẩn bị - HS đọc kĩ bài 22 chú ý phần nội dung xây dựng thực đơn để vận dụng vào bài thực hành - Danh sách các món ăn bữa liên hoan, bữa cỗ C. Tiến trình tổ chức thực hành II. Thực đơn cho bữa liên hoan, bữa cỗ (15ph) HS: Quan sát hình 3.2(SGK).Danh mục các món ăn trong các bữa liên hoan hay bữa cỗ Hỏi: Qua xem hình 3.27 (SGK) em hãy nhớ lại bữa cỗ, bữa liên hoan gia đình em tổ chức (hoặc em được mời tham dự), nêu thành phần số lượng món ăn? GV: Ghi lên bảng nhận xét của HS và bổ sung Hỏi: Em hãy so sánh bữa cỗ (hoặc liên hoan) với các bữa ăn thường ngày, em có nhận xét gì? + Số món nhiều hơn, hàm lượng cvhất dinh dưỡng trong các món ăn nhiều hơn Hỏi: Em hãy nêu nguyên tắc cơ bản khi xây dựng thực đơn bữa cỗ hoặc bữa liên hoan. GV: Bữa cỗ hoặc bữa liên hoan có từ 4 đến 5 món trở lên. Các món được chia thành các loại sau: + Các món canh hoặc súp + Các món rau ,củ, quả ( tươi hoặc trộn) + Các món nguội + Các món xào, rán... + Các món mặn + Các món tráng miệng. Nếu bữa liên hoan, bữa tiệc có người phục vụ và dọn từng món lên bàn, các món được cơ cấu như sau: + Món khai vị ( súp, nộm) + Món ăn sau khai vị (món, nguội, xào, rán...) + Món ăn chính ( món mặn, thường là món nấu hoặc hấp, nướng... giàu chất đạm) + Món ăn thêm (rau, canh...) + Món tráng miệng + Đồ uống Nếu bữa ăn có các món được dọn cùng 1 lúc lên bàn, việc tổ chức sẽ tuỳ thuộc vào tập quán của từng địa phương. Mỗi loại thực đơn cần có đủ loại các món ăn và có thể thay đổi món ăn theo từng loại thực đơn cho bữa liên hoan (tiệc) Tóm lại: Khi xây dựng thực đơn cho bữa liên hoan, tiệc hoặc bữa cỗ: Số lượng bữa ăn từ 4-5món trở lên. Tuỳ thuộc vào điều kiện vật chất, tài chính, thực đơn có thể tăng cường lượng và chất Các món ăn: thực đơn thường được kê theo các món chính, mó phụ, món tráng miệng và đồ uống. *Phần thực hành theo tố nhóm (20ph) GV: nêu yêu cầu bài thực hành theo tổ: Mỗi tổ cùng bàn và xây dựng một thực đơn cho bữa cỗ hoặc bữa liên hoan. Các tổ thảo luận tìm món ăn thích hợp đảm bảo đủ lượng và chất. Sau 20phút các tổ nộp để GV nhận xét * Tổng kết - Dặn dò (10ph) - Mỗi tổ cử đại diện trình bày thực đơn của tổ mình để cả lớp và GV nhận xét - Dặn dò HS xem bài 24 (SGK): Tỉa hoa trang trí món ăn từ một số loại rau củ, quả - HS chuẩ bị dụng cụ và nguyên liệu: Dao nhọn, thớt, đĩa. Cà chua, dưa, hành. ********************************************************* TuÇn:30 NS: 30/3/09 ND:31/3/09 Tiết 59: Thực hành TỈA HOA TRANG TRÍ MÓN ĂN TỪ MỘT SỐ LOẠI RAU CỦ QUẢ A. Mục tiêu: Qua bài thực hành, HS: - Biết được cách tỉa hoa bằng rau, củ, quả. - Thực hiện một số mẫu hoa đơn giản, thông dụng để trang trí vmón ăn - Có kĩ năng vận dụng các mẫu tỉa hoa để trang trí món ăn. B. Chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ Tỉa hoa là một kĩ thuật có tính kỹ xảo hoàn toàn, cho nên nguyên liẹu và dụng cụ tỉa nó có yêu cầu riêng. Cụ thể ở bài này Dụng cụ: Dao: cần sắc nhọn, lưỡi mỏng, thớt nhựa mỗi bàn 1 cái Đĩa sứ đáy phẳng, trắng to, hình tròn hoặc hình bầu dục Nguyên liệu: không dập nát, cà chua không to quá, dưa thẳng không nhiều hột. Các tranh tỉa hoa, hình vẽ các thao tác phóng to C. Tiến trình dạy học I. Nguyên liệu và dụng cụ tỉa hoa (hình 3.28) 1/ Nguyên liệu: Hỏi: Người ta hay dùng các loại nguyên liệu nào để tỉa hoa? Yêu cầu trả lời: Các loại rau ,củ, quả như: hành lá, hành củ, dưa chuột, cà chua... GV: Củng cố thêm: Người ta sử dụng rất nhiều loại rau, củ, quả để tỉa hoa nhưng không phải là tất cả, chỉ những loại có đặc tính: Không bở, không nhũn, ít chảy nước, có độ cứng, dai dẻo vừa phải Có màu sắc đẹp, có thể lạng mỏng và dể uốn cong Ngoài ra để trang trí như hoa thật ngoài thiên nhiên người ta còn sử dụng thêm những nguyên liệu phụ như rau gia vị. Tất cả các loại nguyên liệu đem vào tỉa hoa đều phải đạt yêu cầu kỹ thuật, phù hợp với từng loại hoa. Trước khi tỉa phải lựa chọn kĩ, sơ chế sạch 2/Dụng cụ tỉa hoa Hỏi: Cần những dụng cụ gì để tỉa hoa? II. Các hình thức tỉa hoa (SGK) III. Thực hiện mẫu: 1/Tỉa hoa từ quả cà chua- Tỉa hoa hồng GV: Treo hình vẽ các bước thao tác được phóng to lên bảng (hình 3.35) và giới thiệu: có 2 cách tỉa hoa hồng từ quả cà chua đó là hoa hồng cuốn vỏ và hoa hồng cuốn lát. Hình vẽ này là thao tác tỉa hoa hồng cuốn vỏ, gọi HS đọc phần 4 trang 120 (SGK) GV: nêu 1 số yêu cầu trước khi thao tác: +Yêu cầu về nguyên liệu: Chọn quả nhỏ, tròn đều, chín vừa tới. +Yêu cầu về tư thế: ngồi thoả mái, vai thẳng, đầu hơi cúi, mắt chăm chú nhìn vào dao +Yêu cầu về thao tác: Tay trái cầm nguyên liệu, tay phải cầm dao, ngón tay trái tỳ trên sống dao, ngón tay trỏ áp vào má dao, chỗ dao tiếp xúc với nguyên liệu làm cữ cho dao khỏi trật ra, trật vào để tỉa cho đều. Ba ngón tay còn lại nắm chặt chuôi dao. Không nên cầm dao chặt quá, chỉ cầm chắc để điều khiển dễ dàng, vì thao tác cụ thể trong khi tỉa thường rất linh hoạt, có khi sử dụng lưỡi dao sắc, có khi dùng mũi dao, chiều chuyển động của dao luôn thay đổi GV: Thao tác mẫu HS quan sát HS: Thao tác dưới sự hướng dẫn của GV Trong khi HS thao tác GV cần lưu ý HS: + Tỉa thận trọng vì dụng cụ tỉa sắc bén, hoa tỉa nhỏ nên dễ làm đứt cánh, hỏng sản phẩm khi gần kết thúc + Không lạng phần vỏ quá dày vì cánh hoa sau khi cuốn sẽ cứng không giống với hoa thật + Không lạng mỏng quá vì khi cuốn cánh dễ dính nhau, dễ đứt, hoa chóng khô không đẹp. + Khi cuốn lòng bàn tay phải đỡ phần cuống hoa. + Bày sản phẩm vào đĩa sứ trắng. * Đánh giá tiết thực hành - Dặn dò - Cho từng bàn tự đánh giá nhận xét sản phẩm của bàn khác - GV: có thể chấm những sản phẩm tiêu biểu - Nhận xét rút kinh nghiệm giờ TH ( lưu ý: ý thức kĩ luật của HS) - HS dọn vệ sinh - GV: thu dao tỉa tập trung 1 chỗ - Dặn dò: + Mang thớt mỗi bàn 1cái + Đĩa sứ trắng hình tròn hoặc bầu dục + Dưa chuột NS: 30/3/09 ND:4/4/09 Tiết 60 TỈA HOA TRANG TRÍ MÓN ĂN TỪ MỘT SỐ LOẠI RAU, CŨ, QUẢ (TT) A. Mục tiêu: - Biết được cách tỉa hoa bằng rau, cũ, quả. - Thực hiện được một số mẫu hoa đơn giản, thông dụng để trang trí món ăn - Có kĩ năng vận dụng các mẫu tỉa hoa để trang trí món ăn B. Chuẩn bị: - Dụng cụ: dao cần sắc nhọn, lưỡi mỏng, thớt nhựa mỗi bàn 1 cái Đĩa sứ trắng to, đáy phẳng hình tròn hoặc hình bầu dục Nguyên liệu: Dưa chuột C. Tổ chức thực hành III. Thực hành mẫu 2/ Tỉa hoa từ quả dưa chuột GV: Đặt vấn đề: Từ quả dua chuột người ta có thể tỉa được rất nhiều các hình tượng khác nhau như: 1lá, 2lá, 3 lá, bó lúa, con tôm... trong điều kiện thời gian có hạn cô chỉ hướng dẫn em tỉa một số dạng đơn giản sau: a/Tỉa 1 lá và tỉa 3 lá: GV: treo hình vẽ các bước thao tác được phóng to lên bảng một lá ba lá: ( Gọi HS đọc SGK) GV: Nêu một số yêu cầu trước khi thao tác + Yêu cầu về nguyên liệu: Chọn quả dưa to vừa, ít hột, thẳng + Yêu cầu về kĩ thuật: Các lát dưa phải chẻ đều nhau, nếu không khi uốn cánh không xoè đều, sản phẩm sẽ xấu chẻ dày: uốn dễ gãy, chẻ mỏng không uốn cánh được Sau khi chẻ xong ngâm nước sạch 5phút để ráo sản phẩm sẽ cứng và tươi lâu hơn GV: Thao tác mẫu HS quan sát ( phần 3a SGK) HS: Thao tác dưới sự hướng dẫn của GV GV: Lưu ý HS: + Tỉa một lá: dính nhau ở phần sống thẳng + Tỉa 3lá dính nhau ở một đầu + Sản phẩm này được trang trí ở các món ăn chế biến theo phương pháp đun nóng khô hoặc bày viền xung quanh đĩa b/ Tỉa cành lá (hình 3.33 SGK) c. Tỉa bó lúa ( hình 3.34 SGK) - GV: Treo hình vẽ các bước thao tác phóng to lên bảng - Gọi HS đọc SGK phần 3b,3c - GV: Thao tác HS quan sát - HS: Thao tác dưới sự hướng dẫn của GV * Sau khi HS đã hoàn thành sản phẩm, GV liên kết các sản phẩm nhỏ HS thực hiện, tạo thành một sản phẩm lớn, ví dụ: - Từ một lá lật ra từng miếng đôi theo dạng cánh hoa, xếp thành đoá hoa, xếp thêm một lớp trên lớp đã xếp. Hoa đã hoàn thành đặt quả sêri vào giữa để làm nhụy. - Từ một lá dính nhau ở phần sống, tỉa một lá dính nhau ở một đầu, xoè 2 cánh của bông 1, cắm bông 2 vào cứ thế sẽ tạo thành một dây dài, uốn cong cả dây theo dáng cành, đặt bông hoa vừa xếp lên đầu cành tạo thành cành hoa. - Một lá dính nhau ở phần đầu, uốn cong một bên và gài vào giữa. Xếp một vòng cà chua( cắt lát ngang ½ quả) quanh thành đĩa sau đó xếp tiếp vòng dưa - Tử tỉa 3lá có thỉa 5lá, 7lá tạo thành những bông hoa to - GV: Thao tác mẫu, HS quan sát( dùng luôn sản phẩm đã tỉa của HS để thao tác) - GV: Yêu cầu HS sáng tạo mẫu mới trên cơ sở mẫu cơ bản * Đánh giá tiết TH - Cho từng bàn tự đánh giá nhận xét sản phẩm của bàn khác - GV: có thể chấm những sản phẩm tiêu biểu - Nhận xét rút kinh nghiệm giờ TH - HS dọn vệ sinh - Dặn dò: Chuẩn bị bài ôn tập( nội dung SGK) TuÇn 31 NS :8/4/09 ND:9/4/09 Tiết 61 ÔN TẬP A. Mục tiêu: - Củng cố và khắc sâu kiến thức về các mặt: ăn uống dinh dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm và chế biến thức ăn... nhằm phục tốt cho nhu cầu sức khoẻ của con người, góp phần nâng cao hiệu quả lao động. - Có kĩ năng vạan dụng kiến thức để thực hiện chu đáo những vấn đề thuộc lĩnh vực chế biến thức ăn và phục vụ ăn uống B. Chuẩn bị: GV: Hệ thống câu hỏi HS: Ôn tập chương III C. Tiến trình dạy học * Nội dung ôn tập chương Hình thức làm việc theo hướng GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ và trả lời, tập thể góp ý và GV uốn nắn kết luận vấn đề Hỏi: Thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể? GV: Cơ thể rất cần chất dinh dưỡng. Lương thực thực phẩm chính là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng * Vai trò của các chất dinh dưỡng -Chất đạm: giúp cơ thể phát triển tốt cả về thể lực và trí tuệ, góp phần làm tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể - Chất đường bột: Là nguồn chủ yếu cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể học tập, làm việc, vui chơi... chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác - Chất béo: Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da ở dạng 1 lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể -Sinh tố: Giúp hệ thần kinh ,hệ tiêu hoá , hệ tuần hoàn, xương, da...hoạt động bình thường tăng sức đề kháng của cơ thể, giúp cơ thể phát triển tốt, luôn khoẻ mạnh, vui vẻ -Chất khoáng: Giúp cho sự phát triễn của xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hoá của cơ thể -Nước: có vai trò quan trọng đối với cơ thể là thành phần chủ yếu của cơ thể, là môi trường cho mọi chuyển hoá của cơ thể điều hoà nhiệt độ -Chất xơ: Giúp ngăn ngừa bệnh táo bón, làm mềm chất thải Hỏi: Tại sao phải giữ vệ sinh an toàn thực phẩm? Muốn đảm bảo an toàn thực phẩm cần lưu ý những yếu tố nào? GV: Thực phẩm nguồn cung cấp chất dinh dưỡng nuôi sống cơ thể, tạo cho con người có sức khoẻ sống, làm việc nhưng nếu thực phẩm thiếu vệ sinh hoặc bị nhiễm trùng lại là nguồn gây bệnh cho con người, dẫn đến tử vong. Do đó vệ sinh thực phẩm là rất cần thiết và quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người * Muốn giữ an toàn thực phẩm cần lưu ý + An toàn thực phẩm khi mua sắm: Không mua thực phẩm ôi ươn, sản phẩm đóng họp quă hạn sử dụng, kông để lẫn thực phẩm ăn sống với thực phẩm cần chế biến, cần nấu chín + An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản: Thực hiện ăn chín uống sôi, thực phẩm mua về phải được chế biến ngay Hỏi: Nêu những biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm thường làm? GV: - Chọn thực phẩm tươi ngon không sâu úa, ôi, ươn... Sử dụng nước sạch để chế biến thực phẩm Chế biến làm chín thực phẩm để loại trừ chất độc và tiêu diệt vi khuẩn Cất giữ thực phẩm cẩn thận tránh sự xâm nhập của sâu bọ, gián chuột... Rửa sạch dụng cụ, giữ vệ sing chống ô nhiễm... Rửa kĩ thực phẩm ăn sống bằng nước sạch, gọt vỏ... Không ăn thực phẩm có chất độc: cá nóc, nấm độc... Không dùng đồ hộp đã quá hạn, hộp bị phồng... Hỏi: Bảo quản chất dinh dưỡng phải tiến hành trong những trường hợp nào? GV: * Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến và khi chế biến * Khi chuẩn bị chế biến - Với thịt cá: không ngâm rửa thịt cá sau khi thái, cắt khúc, không để ruồi bọ bò vào. - Với rau, củ, quả đậu hạt tươi: rửa sạch chỉ cắt sau khi đã rửa, không để rau khô héo, gọt vỏ trước khi ăn - Với đậu hạt khô: phơi khô cất kĩ trong lọ, không ăn hạt đã mốc * Khi chế biến không đun nấu thực phẩm lâu, cho thực phẩm vào khi nước sôi, khi nấu tránh khuấy nhiều, không nên hâm lại thức ăn nhiều - Không xát kĩ gạo khi vo, không chắt bỏ nước cơm khi nấu Hỏi: Hãy kể tên các phương pháp làm chín thực phẩm thường được sử dụng hằng ngày? Phương pháp làm chín thực phẩm trong nước: luộc, nấu, kho Phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước: hấp Phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa : nướng Phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo: rán, xào, rang Hỏi: Hãy kể phương pháp chế biến thức ăn không sử dụng nhiệt? Trộn dầu giấm: Là cách làm cho thực phẩm bớt mùi vị chính và ngấm gia vị khác, tạo món ăn ngon miệng: trộn rau xà lách, dưa chuột, cải bắp... Trộn hỗn hợp: Là cách pha trộn các thực phẩm khác nhau đã làm chín bằng các phương pháp được kết hợp với gia vị tạo thành món ăn có giá trị dinh dưỡng cao, được nhiều người ưa thích Muối chua : Là làm thực phẩm lên men vi sinh trong một thời gian cần thiết, tạo thành món ăn có vị khác hẳn vị ban đầu của thực phẩm, muối chua có 2 cách: -Muối xổi, muối nén Hỏi: Nêu những yếu tố cần thiết để tổ chức bữa ăn hợp lí? GV: Tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đìnhlà phải đáp ứng + Đảm bảo cung cấp đầy đủ cho cơ thể năng lượng và các chất dinh dưỡng + Bố trí các bữa ăn trong ngày hợp lí để đảm bảo tốt cho sức khoẻ + Bữa ăn phải đáp ứng được nhu cầu của các thành viên trong gia đình, phù hợp điều kiện tài chính, phải ngon bổ và không tốn kém hoặc lãng phí * Tổng kết- dặn dò - GV: gọi HS nhắc lại nội dung trọng tâm của từng bài - HS về nhà học ôn kĩ bài - Xem trước bài thu nhập của gia đình NS: 8/4/2009 Chương 4 THU, CHI TRONG GIA ĐÌNH NS :13/4/09 Tiết: 62 THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH A. Mục tiêu: - Biết được thu nhập của gia đình là tổng các khoảng thu: tiền- hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra - Biết các nguồn thu nhập trong gia đình: Bằng tiền, bằng hiện vật B. Chuẩn bị C Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: I THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH LÀ GÌ? Những phần tiền và hiện vật nhận được hoặc có được của các thành viên trong gia đình một cách thường xuyên từ các hoạt động lao động, chính là thu nhập của gia đình. Muốn có thu nhập con người phải lao động Hỏi: GV: bổ sung: nhu cầu hằng ngày là không thể thiếu đối với mỗi gia đình, nhưng phải làm cách nào để tạo ra thu nhập đáp ứng những yêu cầu đó? GV: Vậy em hiểu lao động là gì? Và mục đích của lao động để làm gì? GV: Như vậy, thu nhập là không thể thiếu đối với cuộc sống. Và con người cần phải làm việc để tạo ra thu nhập đáp ứng cho nhu cầu của mình GV: Chốt lại: HS: Phải lao động để tạo ra thu nhập HS: phải làm việc, sử dụng bàn tay, khối óc, đó là lao động chân chính để tạo nguồn thu nhập chính đáng Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc bằng hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra Hoạt động2: II. CÁC HÌNH THỨC THU NHẬP GV: Yêu cầu dựa vào hình 4.1 bổ sung thêm các khoản thu: tiền phúc lợi- tiền hưu trí- tiền trợ cấp xã hội... Hỏi: Bạn nào có thể giải thích được các hình thức thu nhập trên? GV: Yêu cầu: quan sát hình 4.2, điền tiếp những ô sản phẩm còn trống: sản phẩm mây tre- sản phẩm thủ công, mỹ nghệ Hỏi: Dựa vào hình 4.1, 4.2 ( đã hoàn chỉnh), em cho biết hình thức thu nhập chính của gia đình mình? GV: Bổ sung: Mỗi 1 gia đình có 1 hình thức thu nhập riêng. Song thu nhập bằng hình thức nào là còn tuỳ thuộc vào từng địa phương, từng vùng 1/ Thu nhập bằng tiền HS: Tiền lương: mức thu nhập này tuỳ thuộc vào kết quả lao động của mỗi người Tiền thưởng: là phần thu nhập bổ sung cho những người lao động làm việc tốt, có năng suất lao động cao, kỷ luật tốt Tiền phúc lợi: khoản tiền này bổ sung vào nguồn thu của gia đình do cơ quan trường học...chi cho cán bộ viên chức vào dịp lễ, tết, hiếu, hỉ...từ quĩ phúc lợi Tiền bán sản phẩm: người lao động tạo ra sản phẩm vật chất trên mảnh vườn hoặc bằng sức lao động của mình, một phần để dùng, một phần bán lấy tiền nhằm chi tiêu cho những nhu cầu khác. Tiền lãi bán hàng Tiền lãi tiết kiệm Tiền trợ cấp xã hội Tiền công làm ngoài giờ 2/ Thu nhập bằng hiện vật Tổng kết- dặn dò: Gọi HS trả lời câu hỏi 1 SGK 1/ Thu nhập của gia đình là gì? 2/ Có những loại thu nhập nào? Cho 1 HS đọc phần (*) thứ 1 của phần Ghi nhớ Cho 1 HS đọc phần: Có thể em chưa biết * Dặn dò: Học thuộc bài phần I, II Đọc trước các mục III, IV TUẦN :32 NS:15/4/2009 ND :16 /4/09 Tiết 63 THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH (TT) A. Mục tiêu: - Thu nhập của các loại hộ gia đình ở Việt Nam - Biết cách để làm tăng thu nhập của gia đình - Xác định được những việc HS có thể làm để giúp đỡ gia đình. B. Chuẩn bị: C. Tiến trình dạy học * Kiểm tra bài cũ: (5ph) Hỏi: - Thu nhập của gia đình là gì? - Có những loại hình thu nhập gì? * Bài mới: Chúng ta đã biết mỗi gia đình có tổng thu nhập khác nhau, từ các nguồn khác nhau. Cụ thể ở nước ta, các gia đình có những hình thức thu nhập như thế nào? Và làm cách nào để có tăng thu nhập cho mỗi gia đình? Đó chính là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: III. THU NHẬP CỦA CÁC LOẠI HỘ GIA ĐÌNH Ở VIỆT NAM(20ph) Gv: Hãy kể tên các loại hộ gia đình ở Việt Nam mà em biết? GV: yêu cầu ghi vào vở những từ trong khung bên phải vào chỗ trống của mục: a,b,c,d,e trang 126 SGK GV: Yêu cầu: Tiếp tục điền vào chỗ trống trong SGK trang 126 GV: Điền tiếp cá
File đính kèm:
- Giao an ca nam_12853065.doc