Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương III: Nấu ăn trong gia đình. Cơ sở của ăn uống hợp lý
I.Mục tiêu bài học::
1. Kiến thức:
- HS biết được mục tiêu dinh dưỡng cụ thể, giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế, thực phẩm trong cùng một nhóm để đảm bảo ngon miệng, đủ chất thích hợp với từng mùa.
- HS hiểu được vai trò các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày.
2.Kĩ năng :
- HS thực hiện được : HS biết lựa chọn thực phẩm thích hợp cho gia đình.
- HS thực hiện thành thạo : HS biết loại bỏ những thực phẩm không thích hợp.
3.Thái độ :
- Thói quen: Biết quan tâm, chăm sóc sức khoẻ cho gia đình.
- Tính cách: Có thái độ yêu thích bộ môn.
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực phân tích tổng hợp, và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo.
- Năng lực thực hành, vận dụng, đề xuất kiến thức vào cuộc sống thực tiễn.
Tuần: Tiết: Chương III: NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ NS: ND: TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH DƯỠNG I. Mục tiêu bài học:: 1 .Kiến thức: - HS biết được mục tiêu dinh dưỡng cụ thể, giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế, thực phẩm trong cùng một nhóm để đảm bảo ngon miệng, đủ chất thích hợp với từng mùa. - HS hiểu được vai trò các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày. 2.Kĩ năng : - HS thực hiện được : HS biết lựa chọn thực phẩm thích hợp cho gia đình. - HS thực hiện thành thạo : HS biết loại bỏ những thực phẩm không thích hợp. 3.Thái độ : - Thói quen: Biết quan tâm, chăm sóc sức khoẻ cho gia đình. - Tính cách: Có thái độ yêu thích bộ môn. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực phân tích tổng hợp, và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. - Năng lực thực hành, vận dụng, đề xuất kiến thức vào cuộc sống thực tiễn. Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Khởi động Tại sao chúng ta phải ăn uống? Muốn có nhiều sức khỏe, cao ráo, thông minh để học tập và làm việc thi chúng ta cần ăn uống. Nhưng không phải ăn uống vào là sẽ như vậy mà cần có 1 chế độ hợp lí. HS quan sát hình 3.1 a,b ?Em có nhận xét gì về hai bạn này? ?Tại sao lại như vậy? ?Cũng có trường hợp ăn nhiều chất dinh dưỡng nhưng vẫn không mập, khỏe mạnh là sao? ?Hãy cho biết, hồi học tiểu học các em đã được học về những chất dd nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của các chất dinh dưỡng ?Hãy quan sát H3.2 cho biết chất đạm được lấy từ đâu? ?Nhìn H 3.3 cho biết đạm có chức năng gì? ?Quan sát H3.4 cho biết nguồn cung cấp chất đường bột? ?Phân tích chất nào chứa nhiều đường, chất nào chứa nhiều bột? ?Trong trái cây có chứa nhiều chất đường bột không?kể tên ?Chất đường bột có chức năng ntn? - Nên dùng thực phẩm chứa nhiều đường sau khi làm việc mệt, tập thể dục để lấy lại cân bằng ?Em có biết tại sao ta ăn nhiều cơm, hoặc khoai sẽ dễ buồn ngủ không? ?Ta có thể tìm thấy chất béo ở các thực phẩm nào? ?Chất béo có chức năng gì -Bạn nam gầy,tay chân khẳng khiu -Bạn nữ đầy dặn, khỏe mạnh, tươi tắn... -Vì ăn uống hợp lí và chưa hợp lí -Do ăn uống chưa hợp lí -Chất đạm, béo, viatamin, đường bột, khoáng chất - Trong trái cây cũng có chứa chất đường bột: chuối, dứa, cam, nho, nhãn... -Vì thực phẩm chứa nhiều tinh bột Kiến thức cần nhớ: I.Vai trò của các chất dinh dưỡng: 1.Chất đạm (Prôtêin) a.Nguồn cung cấp: - Đạm từ động vật: thịt, cá, trứng... - Đạm từ thực vật: các loại đậu, thức ăn làm bằng đậu b.Chức năng dd: - Giúp phát triển về chiều cao, cân nặng và trí tuệ - Giúp tái tạo lại các tế bào đã chết (tóc rụng mau mọc, răng sữa rụng mọc răng mới, vết thương mau lành...) - Tăng khả năng đề kháng, cung cấp năng lượng cho cơ thể 2.Chất đường bột (Gluxit) a.Nguồn cung cấp: - Thực phẩm chứa nhiều đường kẹo, mật ong, mía -Thực phẩm chứa nhiều tinh bột: gạo, các loại khoai, bánh mì... b.Chức năng dd: - Cung cấp năng lượng cho cơ thể làm việc, vui chơi... - Chuyển hóa thành các chất dd khác 3.Chất béo (Lipit): a.Nguồn cung cấp: - Chất béo từ động vật: mỡ, phômai, bơ... - Chất béo từ thực vật: mè, đậu nành, dừa... b.Chức năng dd: - Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da 1 lớp mỡ bảo vệ cơ thể - Chuyển hóa 1 số vitamin cần thiết cho cơ thể Hướng dẫn học: - Ghi phần “Kiến thức cần nhớ” vào vở học và học thuộc bài. - Nếu không rõ thì liên hệ thầy An, ĐT: 0935.547.588 Mail: duyan01041980@gmail.com - Tìm hiểu bài học tiếp theo. Tuần: Tiết: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ (tiếp theo) NS: ND: I.Mục tiêu bài học:: 1. Kiến thức: - HS biết được mục tiêu dinh dưỡng cụ thể, giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế, thực phẩm trong cùng một nhóm để đảm bảo ngon miệng, đủ chất thích hợp với từng mùa. - HS hiểu được vai trò các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày. 2.Kĩ năng : - HS thực hiện được : HS biết lựa chọn thực phẩm thích hợp cho gia đình. - HS thực hiện thành thạo : HS biết loại bỏ những thực phẩm không thích hợp. 3.Thái độ : - Thói quen: Biết quan tâm, chăm sóc sức khoẻ cho gia đình. - Tính cách: Có thái độ yêu thích bộ môn. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực phân tích tổng hợp, và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. - Năng lực thực hành, vận dụng, đề xuất kiến thức vào cuộc sống thực tiễn. Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Tìm hiểu các sinh tố - Hiện nay có rất nhiều nhóm sinh tố như : A, B, C, K, E, PP... nhằm đáp ứng nhu cầu cơ thể con người. Tuy nhiên chúng ta sẽ đi tìm hiểu 1 vài vitamin thông dụng và cần thiết nhất ?Nhìn vào H 3.7 SGK cho biết nhóm sinh tố A chứa nhiều trong thực phẩm nào?Nó có chức năng ntn? ?Nhóm sinh tố B thì sao? ?Nhóm vita C có thể chữa bệnh gì? Hoạt động 2: Tìm hiểu các chất khoáng ?Quan sát H 3.8 cho biết có bao nhiêu loại chất khoáng? ?Chức năng chất khoáng là gì? Hoạt động 3: Tìm hiểu các chất giúp chuyển hóa các chất dd ?Hằng ngày các em cung cấp nước vào cơ thể bằng cách nào? ?Nước có quan trọng đối với con người không? vì sao? - Nước có vai trò quan trọng trong việc điều tiết cơ thể, nó có ở khắp nơi trong cơ thể: máu, nước tiều, tuyến nhờn... ?Hãy cho biết tại sao nước lại có tác dụng điều hòa thân nhiệt? ?Chất xơ có trong các loại thực phẩm nào? ?Ta có thể thấy loại rau nào chứa nhiếu chất xơ nhất? - lưu ý: chỉ có 5 chất dinh dưỡng và 2 chất giúp chất dinh dưỡng chuyển hóa vào cơ thể Hoạt động 4: Giá trị dd của các nhóm thức ăn ?Căn cứ vào đâu để phân nhóm thức ăn? Có mấy loại chính? ?Hãy nhìn H 3.9 SGK nêu tên các loại thức ăn tương ứng với các nhóm thức ăn trên ?Tại sao ta cần phân chia các nhóm thức ăn? ?Tại sao phải chọn đủ 4 nhóm thức ăn? Nếu chỉ ăn 1 nhóm, hay ăn thiếu 1 nhóm nào đó được không? Vì sao? GV: cho HS TLN câu hỏi sau: ?Có cần thay thế thức ăn thường xuyên trong bữa ăn không?. Hãy nhìn H3.9 cho biết nếu muốn thay thế cá, dầu ăn, cà chua, bành tây thì có thể thay bằng thực phẩm nào? - Có 4 loại được chia thành 3 nhóm chất khoáng -Uống, ăn, tắm nước thấm qua da... -Rất quan trọng, vì 75% cơ thể là nước, nếu thiếu nó ta sẽ chết -Khi vận động cơ thể nóng lên, mồ hôi chảy ra để giúp cơ thể bớt nóng -Có nhiều trong rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên chất -Rau muống -Vẫn có thể nhưng như vậy không đủ chất dd cho cơ thể hoạt động trong 1 ngày - Nên thay thế thường xuyên đê trành chán ăn Có thể thay thế như sau: + Cá= trứng + Cà chua=củ cải + Dầu ăn=kem bơ +Bánh tây=gạo Kiến thức cần nhớ: 4.Sinh tố (Viatmin) - Nhóm sinh tố A có nhiều trong cà chua, bí đỏ, dưa leo, dưa hấu, cà rốt.... giúp ngừa bệnh quáng gà - Nhóm sinh tố B giúp ngăn ngừa bệnh thiếu máu, động kinh, phù thủng. Chứa nhiều trong lòng đỏ trứng, gan, tim, hạt ngũ cốc... - Nhóm sinh tố C chứa nhiều trong các loại trái cây và rau quả, chữa bệnh hoạt huyết, tăng cường năng lượng cho cơ thể 5.Chất khoáng: a.Nguồn cung cấp - Chất Photpho và canxi có trong lương, cá, trứng, súp- lơ, cua - Chất Iốt có trong các loại hải sản biển -Chất sắt có nhiều trong các loại rau củ, sò, hến, tim, gan, ốc... b.Chức năng dd: Giúp xương phát triển, các cơ bắp, hệ thần kinh hoạt động tốt 6.Nước: -Nước có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người -Là thành phần chủ yếu của cơ thể -Là môi trường chuyển hóa và trao đổi chất của cơ thể -Giúp cơ thể điều hòa thân nhiệt 7.Chất xơ: Chất xơ là thực phẩm không thể tiêu hóa được mà làm cho thức ăn mềm ra để thải ra bên ngoài, ngừa bệnh táo bón II.Giá trị dd của các nhóm thức ăn: 1.Phân nhóm thức ăn: a.Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng, ta phân thành 4 nhóm thức ăn sau: -Nhóm thức ăn giàu chất béo -Nhóm thức ăn giàu chất đường bột -Nhóm thức ăn giàu chất đạm -Nhóm thức ăn giàu vita và khoáng chất b.Ý nghĩa: -Việc phân chia nhóm thức ăn giúp ta mua đủ các loại thực phẩm cần thiết, đảm bảo đầy đủ các chất dinh dưỡng cho bữa ăn -Cần chọn đủ 4 nhóm thức/ngày để bổ sung dinh dưỡng cho nhau 2.Cách thay thế thức ăn lẫn nhau: - Cần thay thế các loại thức ăn khác nhau trong cùng 1 nhóm thức ăn để không gây nhàm chán khi ăn mà vẫn đảm bảo đầy đủ các chất dinh dưỡng. Hướng dẫn học: - Ghi phần “Kiến thức cần nhớ” vào vở học và học thuộc bài. - Nếu không rõ thì liên hệ thầy An, ĐT: 0935.547.588 Mail: duyan01041980@gmail.com - Tìm hiểu bài học tiếp theo. CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ (tiếp theo ) 1. MỤC TIÊU : 1.1.Kiến thức: - HS biết được vai trò các chất dinh dưỡng, mục tiêu dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày. - HS hiểu giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế, thực phẩm trong cùng một nhóm để đảm bảo ngon miệng, đủ chất thích hợp với từng mùa. 1.2.Kĩ năng : - HS thực hiện được : HS biết lựa chọn thực phẩm thích hợp cho gia đình. - HS thực hiện thành thạo : HS biết loại bỏ những thực phẩm không thích hợp. 1.3.Thái độ : - Thói quen: Biết quan tâm, chăm sóc sức khoẻ cho gia đình. - Tính cách: Có thái độ yêu thích bộ môn. 1.4. Phát triển năng lực: - Năng lực phân tích tổng hợp, và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. - Năng lực thực hành, vận dụng, đề xuất kiến thức vào cuộc sống thực tiễn. Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể ?Hãy cho biết chất đạm chứa nhiều trong các loại thức ăn nào? HS quan sát hình3.11 ?Em có nhận xét gì về hình ảnh này. Bạn đó bị bệnh gì? nguyên nhân gây nên? ?Nếu thừa chất đạm thì sẽ ntn? ?Em có nhận xét gì về cậu bé H3.12? ?Em sẽ làm gì để khuyên bạn ấy nên gầy đi? ?Tại sao chúng ta dễ bị sâu ăn răng, nhất là em bé? ?Nếu ăn nhiều chất đường bột có sao không? ngược lại sẽ ntn? ?Nếu hôm nay em ăn thật nhiều món ăn chiên xào, em sẽ có cảm giác gì? ?Nếu ngày nào em cũng ăn nhiều chất béo sẽ ntn?ngược lại? Hoạt động 2: Phân tích lượng dinh dưỡng cho HS ?Hãy quan sát H3.13a SGK, cho biết cần cung cấp chất dinh dưỡng nào cho cơ thể?Vì sao? ?Có thể ăn thiếu 1 trong các chất đó không? Quan sát hình 3.13b SGK ?Hãy phân tích tháp dinh dưỡng cân đối? -Tay chân ốm yếu, bụng phình to, tóc mọc lưa thưa...-->Bạn bị thiếu chất đạm -Đây là cậu bé bị béo phì, ăn nhiều bánh kẹo, nước uống có gaz. -Đừng ăn quá nhiều -Không nên ăn chất béo, ngọt và nước uống có gaz -Tập thể dục đều đặn -Do ăn uống chứa nhiều chất đường mà không, hoặc ít đánh răng. -Em sẽ cảm thấy khó tiêu, lừ đừ, dễ buồn ngủ. - -Không nên, vì như thế sẽ không đảm bảo được nguồn năng lượng của cơ thể -HS phân tích : +Thực phẩm ăn nhiều:.... +Thực phẩm ăn vừa:..... +Thực phẩm ăn ít:..... -Muối và đường là 2 loại gia vị không thể thiếu, nó cung cấp dd nhất định để phòng ngừa bệnh. Nhưng nếu ăn nhiều quá lại gây bệnh như cao huyết áp, béo phì, phù thủng.... Kiến thức cần nhớ: III.Nhu cầu dd của cơ thể: 1.Chất đạm: - Nếu thiếu đạm trẻ bị suy dd, cơ bắp yếu ớt, bụng phình to, tóc mọc lưa thưa...Trẻ dễ bị nhiễm khuẩn, trí tuệ kém phát triển - Nếu thừa chất đạm sẽ gây béo phì, bệnh tim mạch.... 2.Chất đường bột: - Nếu ăn quá nhiều chất đường bột làm cơ thể béo phì - Nếu ăn thiếu chất đường bột cơ thể mau đói, mau mệt và ốm yếu 3.Chất béo: - Nếu ăn thừa chất béo làm cơ thể béo phệ, ảnh hưởng đến sức khỏe - Thiếu chất béo cơ thể sẽ thiếu năng lượng và vitamin, mau ốm và mau đói Hướng dẫn học: - Ghi phần “Kiến thức cần nhớ” vào vở học và học thuộc bài. - Nếu không rõ thì liên hệ thầy An, ĐT: 0935.547.588 Mail: duyan01041980@gmail.com - Tìm hiểu bài học tiếp theo. VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM 1. MỤC TIÊU 1.1.Kiến thức: - HS biết biện pháp giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm . - HS hiểu thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm. 1.2.Kỹ năng: - HS thực hiện được:Biết cách lựa chọn thực phẩm phù hợp để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. - HS thực hiện thành thạo:Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn. 1.3.Thái độ : - Thói quen: Biết cách vệ sinh thực phẩm của gia đình. - Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận. 1.4. Phát triển năng lực: - Năng lực phân tích tổng hợp, và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. - Năng lực thực hành, vận dụng, đề xuất kiến thức vào cuộc sống thực tiễn. II.Chuẩn bị: Tranh ảnh , mẫu vật. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động ?Gần tết đến, tại sao ta thường thấy các cơ quan chức năng kiểm tra gắt gao về các loại thực phẩm? ?Như vậy vấn để ATTP có quan trọng không? vì sao? Hoạt động 2: Tìm hiểu về vệ sinh an toàn thực phẩm Một số ví dụ: 1. Thực phẩm nấu chín, nhưng không đậy nắp 2. Nấu rượu để thêm thuốc trừ sâu 3. Ướp cá bằng hàn the 4. Thức ăn sống để kế thức ăn chín ?Hãy cho biết trong các VD trên, VD nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm?Vì sao? ?Vậy nhiễm trùng thực phẩm là gì? ?Vậy nhiễm độc thực phẩm là sao? ?Khi ăn phải các loại thức ăn này ta sẽ bị gì? Hoạt động 3: Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn Quan sát hình 3.14 về sự ảnh hưởng của nhiệt độ đối với sự sống chết của vi khuẩn ?Tại sao ở nhiệt độ từ 0 - 370C vi khuẩn dễ sinh sôi nhất? ?Hãy tìm các biện pháp tránh nhiễm trùng, nhiễm độc khi mua thực phẩm hoặc khi chế biến? -Vì muốn kiểm tra hạn sử dụng của sản phẩm, việc đảm bảo vệ sinh trong chế biến -Nhằm đảm bảo sức khỏe cho ND -Rất quan trọng, vì ăn phải thức ăn không vệ sinh sẽ mắc rất nhiều bệnh -Trường hợp 2, 3 là trường hợp nhiễm độc thực phẩm, vì bị chất độc bám vào -Trường hợp 1, 4 là nhiễm trùng thực phẩm vì bị vi trùng tấn công vào thực phẩm khi không đậy kín thức ăn -Ta sẽ bị đau bụng, tiêu chảy ói mửa và có thể tử vong -Vì đây là nhiệt độ nóng ẩm, tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn dễ xuất hiện và sinh nở nhiếu nhất +Phải rửa tay sạch trước, trong và sau khi chế biến thức ăn +Khi mua thực phẩm phải tươi ngon, về phải rửa thật sạch, ngâm trong nước muối hoặc thuốc tím +Phải nấu chín, kỉ thức ăn. Nấu xong cần đậy kín, cất kỉ... Kiến thức cần nhớ: I.Vệ sinh ATTP: 1.Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm? -Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm được gọi là nhiễm trùng thực phẩm -Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm được gọi là nhiễm độc thực phẩm 2.Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn: - Từ: 1000 – 1150C đây là nhiệt độ an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt. - Từ: 500 – 800C đây là nhiệt độ vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết hoàn toàn. - Từ: 00 – 370C đây là nhiệt độ nguy hiểm vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng. - Từ: -200 – -100C đây là nhiệt độ vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết Hướng dẫn học: - Ghi phần “Kiến thức cần nhớ” vào vở học và học thuộc bài. - Nếu không rõ thì liên hệ thầy An, ĐT: 0935.547.588 Mail: duyan01041980@gmail.com - Tìm hiểu bài học tiếp theo. VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM (tiếp theo) 1. MỤC TIÊU 1.1.Kiến thức: - HS biết biện pháp giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm . - HS hiểu thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm. 1.2.Kỹ năng: - HS thực hiện được:Biết cách lựa chọn thực phẩm phù hợp để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. - HS thực hiện thành thạo:Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn. 1.3.Thái độ : - Thói quen: Biết cách vệ sinh thực phẩm của gia đình. - Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận. 1.4. Phát triển năng lực: - Năng lực phân tích tổng hợp, và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. - Năng lực thực hành, vận dụng, đề xuất kiến thức vào cuộc sống thực tiễn. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu về ATTP ?Em có thường đi chợ với mẹ không? mua những gì? ?Theo em thực phẩm ntn là thực phẩm đảm bảo an toàn? ?Vậy ATTP là gì? ?Chúng ta cần làm gì để thức ăn mua về luôn tươi ngon? ?Nếu em nấu chín cá ở nhiệt độ cao (trên 1000C) nhưng để gần cá sống được không? Vì sao? ?Nhà em thường chế biến thực phẩm ở đâu? Vi khuẩn có thể xâm nhập vào thực phẩm đã nấu chín không? Em nên bảo quản thực phẩm ntn? Hoạt động 3: Tìm hiểu biện pháp phòng tránh nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm ?Có bao nhiêu nguyên nhân chính dẫn đến ngộ độc thức ăn? ?Hãy tìm các ví dụ dẫn chứng? ?Theo em, tại sao hiện nay bệnh tiêu chảy cấp lại phát triển mạnh đến vậy? ?Quan sát H3.16, cho biết ta cần làm gì để giúp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm? ?Tại sao ta phải rửa tay thật sạch trước và sau khi chế biến? ?Ta có thể phòng tránh nhiễm độc thức ăn bằng cách nào? ?Nếu chúng ta lỡ bị ngộ độc thực phẩm, ói mửa, tiêu chảy kéo dài tacần làm gì? Để đảm bảo ATTP khi chế biến và bảo quản, cần phải giữ vệ sinh sạch sẽ, ngăn nắp trong quá trình chế bíên, nấu chín và bảo quản thức ăn chu đáo. - đồ tươi sống và đóng hộp.. -Thực phẩm phải tươi ngon, còn hạn dùng, không hôi thối... -ATTP là giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và bị biến chất -Không được, vì đồ sống chứa rất nhiều vi khuẩn, dù đồ ăn kia đã nấu chín nhưng để gần vẫn bị vi khuẩn tấn công, gây nhiễm trùng thực phẩm khác +Nhà em chế biến thực phẩm ở bếp, ngoài sân,.... +Dù thức ăn đã nấu chín nhưng vi khuẩn vẫn có thể tấn công vào nếu không đậy kín, vì khi nhiệt độ hạ xuống ẩm nóng từ 0-37 0 C thì vi dễ sinh nở nhất -HS trả lời -Cá nóc, nấm độc (thực phẩm có chất độc) -Cơm canh để qua đêm bị thiu (thực phẩm bị biến chất) -Rau bị hiễm thuốc trừ sâu (thực phẩm bị nhiễm độc) -Thực phẩm bị côn trùng bò vào (bị nhiễm vi sinh vật) -Vì ăn thức ăn không được rửa kỉ, không đảm bảo vệ sinh, thực phẩm chứa quá nhiều phẩm màu... -HS tự trả lời -Bởi tay ta tiếp xúc với rất nhiều vi khuẩn, nếu rữa không sạch thức ăn do ta chế biến cũng bị lây nhiễm theo -HS tự trả lời -Ta cần đưa ngay đến bệnh viện -Nếu ở xa bệnh viện phải mua thuốc uống ngay, uống nhiều nước vào để bù lượng nước mất đi Kiến thức cần nhớ: II.ATTP: 1.ATTP khi mua sắm - Thực phẩm thường dùng là thực phẩm tươi sống và thực phẩm đóng hộp - Các biện pháp đảm bảo ATTP: + Rau củ quả, thịt cá khi mua phải tươi, hoặc được ướp bảo quản, không dập, nát, hôi thối... + Thực phẩm đóng hộp, khô phải đàm bảo còn hạn dùng, không bị mốc, biến màu.... + Không để lẫn thức ăn đã nấu chín với thức ăn sống 2.ATTP khi chế biến và bảo quản: - Khi chế biến phải rửa kỉ, nấu chín, đậy và đem cất đúng nơi quy định - Thực phẩm đóng hộp, khô phải hường xuyên kiểm tra hạn dùng, để nơi khô thoáng, nên đem ra phơi ngoài ánh sáng nếu để lâu ngày III. Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm: 1.Nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn: - Ngộ độc do bản thân thực phẩm có độc - Ngộ độc do nhiễm độc tố của vi sinh vật - Ngộ độc do ô nhiễm chất độc, chất hóa học - Ngộ độc thức ăn bị biến chất 2. Các biện pháp tránh ngộ độc thức ăn: a.Phòng tránh nhiễm trùng thức ăn: - Rửa tay sạch trước khi ăn. - Vệ sinh nhà bếp. - Rữa kỹ thực phẩm. - Nấu chín thực phẩm. - Đậy thức ăn cẩn thận. - Bảo quản thực phẩm chu đáo b.Phòng tránh nhiễm độc thức ăn: - Không dùng thực phẩm chứa chất độc - Không ăn thức ăn bị biến chất hoặc nhiễm chất độc - Không dùng đồ quá hạn. Hướng dẫn học: - Ghi phần “Kiến thức cần nhớ” vào vở học và học thuộc bài. - Nếu không rõ thì liên hệ thầy An, ĐT: 0935.547.588 Mail: duyan01041980@gmail.com - Tìm hiểu bài học tiếp theo.
File đính kèm:
- Bai 15 Co so cua an uong hop li_12793159.docx