Giáo án Công nghệ Lớp 12 - Nguyễn Thị Khánh Ly
I./ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm, công dụng phân loại mạch điện tử điều khiển.
2. Kỹ năng:
- Thu thập thông tin về ứng dụng các mạch điện tử điều khiển.
3. Thái độ:
- Có ý thức tìm hiểu về mạch điện tử điều khiển.
II./ CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu Bài 13 trong SGK, đọc tài liệu liên quan đến bài giảng.
- Tranh vẽ SGK các hình13-3.13-4 SGK.
- Sử dụng máy chiếu nếu có.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Nghiên cứu Bài 13 trong SGK.
- Đọc tài liệu liên quan đến bài giảng.
III./ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Tổ chức và ổn định lớp: ( phút)
2. Kiểm tra bài cũ: ( phút)
3. Giới thiệu bài mới: ( 1 phút)
Trong thực tế có rất nhiều thiết bị điện trong nhà của chúng ta, tuy nhiên có nhiều chủng loại khác nhau. Sự tiện dụng của các thiết bị có điều khiển tự ddộng, bán tự động là rất rõ ràng. Để tìm hiểu chúng ta đi tìm hiểu nội dung của bài 13.
ác thiết bị có điều khiển tự ddộng, bán tự động là rất rõ ràng. Để tìm hiểu chúng ta đi tìm hiểu nội dung của bài 13. 4. Các hoạt động dạy học: (40 phút) Thời gian (phút) NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH Hoạt động 1:Tìm hiểu về khái niệm điện tử điều khiển. I. Khái niệm về mạch điện tử điều khiển Những mạch điện tử thực hiện chức năng điều khiển được coi là mạch điện tử điều khiển. Sơ đồ tổng quát của mạch điện tử. MĐTĐK ĐTĐK Hồi tiếp Tín hiệu vào MĐTĐK: mạch điện tử điều khiển. ĐTĐK : đối tượng điều khiển. Hồi tiếp có thể có cũng có thể không có trong mạch. GV: Ví dụ mạch điện tử điều khiển từ xa của Tivi. GV: Vẽ hình 13-1 sgk HS: Theo dõi và ghi bài GV: Điều khiển độ sáng tối của đèn bàn được thực hiện phổ biến bằng mạch gì? HS: trả lời GV: Hãy lấy thêm ví dụ thiết bị điều khiển bằng điện tử ? HS: trả lời GV: Hãy lấy thêm ví dụ thiết bị điều khiển bằng điện tử có hồi tiếp? HS: trả lời: Nồi cơm điện, điều hoà nhiệt độ. GV: Hãy lấy ví dụ thiết bị điều khiển bằng điện tử không có hồi tiếp? HS: trả lời: đèn bàn. Hoạt động 2:Trình bày công dụng phân loại mạch điện tử điều khiển II. Công dụng - Điều khiển tín hiệu - Tự động hóa các máy móc, thiết bị - Điều khiển các thiết bị điện dân dụng - Điều khiển trò chơi, giải trí. GV: Diễn giảng HS: Theo dõi và ghi bài Hoạt động 3: Trình bày phân loại mạch điện tử điều khiển III. Phân loại mạch điện tử điều khiển. Theo công suất: Công suất lớn Công suất nhỏ Theo chức năng: Điều khiển tín hiệu Điều khiển tốc độ Theo mức độ tự động hóa: Điều khiển bằng mạch rời Điều khiển bằng vi mạch. Điều khiển bằng vi xử lý có lập trình. Điều khiển bằng phần mềm máy tính. GV: cho HS theo dõi sgk Công tắc tơ Áp tô mat Đèn đỏ, đèn xanh, quảng cáo Điều khiển động cơ Đèn nhấp nháy Chương trình Asembly Máy CNC Tiện, Khoan, Phay, Bào. 5. Củng cố kiến thức bài học: GV: Hệ thống lại trọng tâm của bài học. Trình bày một số ví dụ về mạch điện tử điều khiển ở các vật dụng trong thực tế. 6. Nhận xét và dặn dò chuẩn bị bài học kế tiếp. Xem nội dung bài 14: MẠCH ĐIỀU KHIỂN TÍN HIỆU. Ngày soạn : Tiết PPCT : 14 Bài 14 : MẠCH ĐIỀU KHIỂN TÍN HIỆU I./ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được khái niện về mạch điều khiển tín hiệu. Biết được các khối cơ bản của mạch điều khiển tín hiệu. 2. Kỹ năng: Vẽ được sơ đồ khối, sơ đồ mạch bảo vệ quá điện áp. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu mạch điều khiển tín hiệu. II./ CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu Bài 14 trong SGK. Đọc tài liệu liên quan đến bài giảng. Tranh vẽ SGK các hình14-3. 2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu Bài 14 trong SGK. Đọc tài liệu liên quan đến bài giảng. III./ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Tổ chức và ổn định lớp: ( 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) Mạch như thế nào gọi là mạch điện tử điều khiển? Hãy nêu cách phân loại mạch điện tử điều khiển theo công suất? 3. Giới thiệu bài mới: ( phút) 4. Các hoạt động dạy học: ( 40 phút) Thời gian (phút) NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH Hoạt động 1:Tìm hiểu về khái niệm và công dụng của mạch điều khiển tín hiệu. I. Khái niệm về mạch điều khiển tín hiệu Ví dụ : Sự thay đổi tắt, sáng của đèn giao thông. - Để điều khiển sự thay đổi trạng thái của các tín hiệu người ta dùng một mạch điện tử, mạch đó gọi là mạch điều khiển tín hiệu. GV: Em hãy cho biết mạch điện tử điều khiển là gì? HS: Trả lời theo sự hiểu biết của mình. HS : Theo dõi và ghi bài GV: Em hãy kể tên một số tín hiệu điều khiển bằng mạch điện tử mà em đã gặp? HS : trả lời GV: Đèn giao thông sử dụng mạch điều khiển tín hiệu vào công việc gì? GV: Trong bảng điện tử thì mạch điều khiển có vai trò gì? GV: Mạch điều trong bộ bảo vệ tủ lạnh có chức năng gì? HS : Theo dõi và ghi bài Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên lý chung của mạch điều khiển tín hiệu. II. Công dụng - Thông báo về tình trạng của thiết bị khi gặp sự cố. - Thông báo về những thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo hiệu lệnh. - Làm các thiết bị trang trí bằng điện tử. - Thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc. GV: Hãy nêu công dụng của mạch điều khiển tín hiệu? GV: Em hãy nêu một vài ví dụ về mạch thông báo tình trạng thiết bị khi gặp sự cố? HS: khi điện áp cao, điện áp thấp trong máy biến áp. HS : Trả lời theo sự hiểu biết của mình. GV: Em hãy nêu một vài ví dụ về mạch dùng làm đèn trang trí? HS: Bảng quảng cáo điện tử. GV: Em hãy nêu một vài ví dụ về mạch thông báo những thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo hiệu lệnh? HS: Đèn giao thông đường bộ… GV: Em hãy nêu một vài ví dụ về mạch thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc? HS: Bảng điện tử ở máy giặt, nồi cơm điện Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên lý chung của mạch điều khiển tín hiệu. III, Nguyên lý chung của mạch điều khiển tín hiệu. Sơ đồ khối nguyên lý chung của mạch điều khiển tín hiệu : 1 2 3 4 Khối 1: Nhận lệnh Khối 2: Xử lý Khối 3: Khuếch đại Khối 4: Chấp hành * Nguyên lý : Sau khi nhận lệnh báo hiệu từ một cảnh báo của một cảm biến, mạch điều khiển sẽ xử lý tín hiệu đã nhận, điều chế theo một nguyên tắc nào đó. Sau khi xử lý xong tín hiệu được khuếch đại đến công suất hợp lý và đưa tới khối chấp hành. Khối chấp hành sẽ phát lệnh báo hiệu bằng chuông, bằng đèn, hàng chữ … Ví dụ : mạch bảo vệ và điều khiển quá điện áp dùng trong gia đình. GV: Giới thiệu nguyên lý hoạt động hình 14- 3 sgk HS : theo dõi GV: Em hãy nêu nguyên lý chung của mạch điều khiển tín hiệu? HS: Trả lời dưak trên hiểu biết của mình. 5. Củng cố kiến thức bài học: Em hãy cho biết khái niệm về mạch điều khiển tín hiệu? Hãy mô tả các khối cơ bản của mạch điều khiển tín hiệu? 6. Nhận xét và dặn dò chuẩn bị bài học kế tiếp. Đọc trước bài 15 SGK Ngày soạn : Tiết PPCT : 15 Bài 15 : MẠCH ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ XOAY CHIỀU MỘT PHA I./ MỤC TIÊU: Qua bài học này, học sinh cần nắm được: 1. Kiến thức: Biết được ứng dụng của mạch điện tử trong điều khiển tốc độ động cơ điện 1 pha. Hiểu được mạch điều khiển tốc đọ quạt bằng triac. 2. Kỹ năng: Vẽ được sơ đồ mạch điện tử động cơ một pha. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu mạch điều khiển tín hiệu. II./ CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu kỹ bài 15(SGK) và các tài liệu liên quan Vật thể có sử dụng mạch điều khiển tín hiệu như quạt điều khiển từ xa,… tranh vẽ, mô hình. 2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu Bài 15 trong SGK. Đọc tài liệu liên quan đến bài giảng. III./ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Tổ chức và ổn định lớp: ( phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( phút) Mạch điện điều khiển là gì? Hãy nêu công dụng của mạch điện tử điều khiển, cho ví dụ thực tế? 3. Giới thiệu bài mới: ( phút) 4. Các hoạt động dạy học: ( phút) Thời gian (phút) NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH Hoạt động 1: Giới thiệu công dụng mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha. I.Công dụng mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha: Động cơ điện xoay chiều một pha (Động cơ 1 pha) được sử dụng khá rộng rãi trong công nghiệp và đời sống: Máy bơm nước, quạt điện … Khi sử dụng loại động cơ này phải điều khiển nhiều chế độ như: Điều khiển tốc độ, mở máy, đảo chiều, hãm … Để điều khiển tốc độ động cơ 1 pha có thể sử dụng các phương pháp sau: - Thay đổi số vòng dây của stato. - Điều khiển đưa điện áp vào động cơ. - Điều khiển tần số nguồn điện đưa vào động cơ. Giáo viên lấy ví dụ về những động cơ 1 pha: Máy bơm nước, tủ lạnh, quạt trần, quạt bàn ... Hãy nêu 1 số thiết bị điện sử dụng động cơ 1 pha có và không điều chỉnh tốc độ? Học sinh trả lời sao phải thay đổi tốc độ quay của động cơ điện xoay chiều một pha? Học sinh trả lời 3 Em cho biết các cách để thay đổi tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha? Học sinh trả lời Công dụng của mạch điều khiển động cơ điện xoay chiều một pha? Học sinh trả lời Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên lý điều khiển tốc độ động cơ một pha. Điều khiển điện áp Điều khiển tần số II.Nguyên lý điều khiển tốc độ động cơ một pha:II.Nguyên lý điều khiển tốc độ động cơ một pha: 1. Sơ đồ khối Hình 15 – 1a Hình 15 – 1b 2. Nguyên lý điều khiển tốc độ động cơ xoay chiều một pha: - Điều khiển tốc độ bằng cách thay đổi điện áp (Hình 15-1a). Tốc độ được điều khiển bằng mạch điện tử thay đổi trị số điện áp đặt vào động cơ. - Điều khiển tốc độ bằng cách thay đổi tần số nguồn điện đưa vào động cơ (Hình 15-1b). Mạch điều khiển có nhiệm vụ điều khiển tàn số f1 và điện áp U1 thành tần số điện áp f2 và điện áp U2 đưa vào động cơ. Giáo viên giới thiệu H15.1 SGK 1.Em hãy vẽ sơ đồ khối mạch điều khiển động cơ điện xoay chiều một pha? GV gọi học sinh lên lấy ví dụ thực tế cho mỗi loại. Học sinh lên vẽ Em hãy nêu nguyên lý điều khiển tốc độ động cơ xoay chiều một pha Hình 15 - 1a Học sinh suy nghĩ và nêu nguyên lý điều khiển tốc độ động cơ xoay chiều một pha Em hãy nêu nguyên lý điều khiển tốc độ động cơ xoay chiều một pha Hình 15 – 1b Học sinh suy nghĩ và nêu nguyên lý điều khiển tốc độ động cơ xoay chiều một pha Hoạt động 3: Tìm hiểu một mạch điều khiển động cơ một pha. III. Một số mạch điều khiển động cơ một pha: 1. Một số mạch điều khiển động cơ một pha: ( Xem hình 15.2 SGK ) 2. Nguyên lý hoạt động: Chức năng của các linh kiện: T- Triac điều khiển điện áp trên quạt. VR- Biến trở để điều chỉnh khoảng thời gian dẫn của triac. R- Điện trở hạn chế. Da- Điac - Định ngưỡng điện áp để Triac dẫn. C- Tụ điện tạo điện áp ngưỡng để mở thông điac. Nguyên lý điều khiển: Điện áp và tốc độ của quạt có thể được điều khiển bằng cách điều chỉnh biến trở VR trên hình 15-2a. Tuy nhiên sơ đồ điều khiển này không triệt để, vì ở vùng điện áp nhỏ khi triac dẫn ít rất khó điều khiển. Sơ đồ hình 15-2a có chất lượng điều khiển tốt hơn. Tốc độ quay của quạt có thể điều khiển cũng bằng biến trở VR. Khi điều chỉnh trị số VR ta chỉnh việc nạp tụ C lúc đó điều chỉnh được thời điểm thời điểm mở thông Điac và thời điểm Triac dẫn. Như vậy Triac được mở thông khi điện áp trên tụ đạt điểm dẫn thông Điac. Kết quả là muốn tăng tốc độ của quạt ta cần giảm điện trở của VR để tụ nạp nhanh hơn, Triac dẫn sớm hơn điện áp ra sớm hơn. Ngược lại điện trở của VR càng lớn tụ nạp càng chậm Triac mở càng chậm lại điện áp và tốc độ quạt nhỏ xuống. Mạch điều khiển trên đây có ưu điểm: - Có thể điều khiển liên tục tốc độ quạt - Có thể sử dụng cho các loại tải khác như điều khiển độ sáng của đèn sợi đốt, điều khiển bếp điện rất có hiệu quả. - Kích thước mạch điều khiển nhỏ, gọn. Nhược điểm: Nếu chất lượng Triac, Điac không tốt thì ở vùng tốc độ thấp quạt sẽ xuất hiện tiếng ù do thành phần một chiều của dòng điện. Em hãy đọc sơ đồ mạch điều khiển động cơ điện xoay chiều một pha? Học sinh trả lời và lấy ví dụ Em hãy nêu nguyên lý điều khiển tốc độ động cơ xoay chiều một pha? Hình 15-2a Học sinh trả lời và lấy ví dụ Nêu nguyên lý điều khiển tốc độ động cơ xoay chiều một pha? Hình 15-2b Học sinh trả lời và lấy ví dụ Em cho biết ưu nhược điểm của các mạch điều khiển trên? Học sinh chỉ ra ưu nhược điểm của mạch điều khiển 5. Củng cố kiến thức bài học: Em hãy cho biết khái niệm về mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha? Hãy mô tả các khối cơ bản của mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha? Hãy cho biết thiết bị điện nào sau đây sử dụng động cơ 1 pha không điều chỉnh tốc độ: a. Máy bơm nước b. Quạt trần c. Quạt điện d. Cả 3 Hãy cho biết thiết bị điện nào sau đây sử dụng động cơ 1 pha có điều chỉnh tốc độ: a. Máy bơm nước b. Quạt trần c. Quạt điện d. Cả 3 3.Để điều chỉnh tốc độ động cơ 1 pha hiện nay sử dụng các phương pháp nào? a.Điều khiển bằng cách thay đổi điện áp b. Điều khiển bằng cách thay đổi tần số c. Cả 2 đều đúng d. Cả 2 đều sai 4. Triac được sử dụng làm gì trong mạch điện xoay chiều? a.Điều khiển điện áp trên mạch b. Điều khiển thời gian c. Hạn chế điện trở d. Cả 3 đều sai 6. Nhận xét và dặn dò chuẩn bị bài học kế tiếp. Dặn học sinh về nhà xem lại bài 15 SGK. Đọc trước bài 16 SGK. Ngày soạn : Tiết PPCT : 16, 17 Bài 16 : THỰC HÀNH ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU MỘT PHA I./ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu và phân biệt được sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp ráp. 2. Kỹ năng: Biết cách chọn được linh kiện cho mạch điều khiển. 3. Thái độ: Có ý thức trong việc tuân thủ các quy trình và quy định về an toàn. II./ CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: a, Chuẩn bị nội dung: Đọc kỹ bài 15 SGK b,Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu: cho một nhóm học Một quạt bàn sải cánh 400mm. Công suất 56W, điện áp 220V, tần số 50Hz, dòng điện 0,26A. - Linh kiện tối thiếu cần cho thiết kế. + Triac BTA4 - 600 + Diod 2A - 600V + Điac DB3 + Tụ 0,1 ÷ 300V + Điện trở 1kW - 0,5W + Biến trở (50÷100)kW - 4 + Mạch in có lỗ sẵn hoặc bo mạch thử. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc kỹ bài 15 SGK III./ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Tổ chức và ổn định lớp: ( phút) Chia học sinh theo nhóm để chuẩn bị thực hành Ôn lại kiến thức lý thuyết bài 4, bài 5 và bài 9,15 SGK và cách sử dụng đồng hồ vạn năng. 2. Kiểm tra bài cũ: ( phút) Không. 3. Giới thiệu bài mới: ( phút) 4. Các hoạt động dạy học: ( phút) Thời gian (phút) NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH Tiết 16: Hoạt động 1: Chọn sơ đồ thiết kế - Giáo viên chia nhóm thực hành - Giáo viên giao cho từng nhóm tìm hiểu sơ đồ nguyên lý mạch đã định trứơc - Học sinh thảo luận thao các nhóm về sơ đồ nguyên lý mạch và các linh kiện - Giáo viên theo dõi và giải đáp thắc mắc của học sinh - Học sinh vẽ sơ đồ nguyên lý mạch và sơ đồ lắp ráp - Giáo viên chỉ giải đáp khi học sinh gặp khó khăn Hoạt động 2: Học sinh nghiên cứu và tính toán linh kiện của sơ đồ cho phù hợp - Học sinh các nhóm thảo luận giải thích hoạt động của sơ đồ - Học sinh tính toán các linh kiện để mắc cho phù hợp vào sơ đồ - Giáo viên phát linh kiện cho học sinh Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ lắp ráp - Giáo viên hướng dẫn cho học sinh vẽ sơ đồ lắp ráp Hoạt động 4: kiểm tra linh kiện - Học sinh nhận biết cực của triac, điac - Giáo viên theo dõi quá trình thực hành nhận biết của học sinh - Học sinh nhận biết tụ điện và các cực của biến trở Sơ đồ nguyên lý mạch hình 15-2a, 15-2b (SGK) Tính toán thông số triac ITa>= kI . IĐC UTa >= 1,8 . Ö2 . UĐC Nếu triac không gắn cánh toả nhiệt kI = 10 Nếu triac có gắn cánh toả nhiệt kI = 4 UTa , ITa là điện áp và dòng định mức của triac UĐC IĐC Điện áp và dòng định mức của động cơ Dùng đồng hồ vạn năng kiểm tra các chân của triac A1 – A2 có R = ∞ A2 – G có R = ∞ A1 – G có R = ( 5 đến 20 Ω ) Tiết 17: Hoạt động 1: Học sinh nhận linh kiện, lắp ráp theo sơ đồ đã thiết kế - Giáo viên hướg dẫn cho học sinh biết về bo mạch thử - Học sinh lắp ráp mạch theo sơ đồ Hoạt động 2: Giáo viên kiểm tra sơ đồ mạch mà các nhóm đã lắp ráp - Giáo viên kiểm tra và chỉ ra những chỗ sai, không hợp lý để học sinh điều chỉnh lại, nếu sơ đồ lắp đúng có thể cho học sinh đóng điện Hoạt động 3: Điều khiển tốc độ quạt bằng phím bấm - Học sinh kiểm tra sơ đồ mạch - Giáo viên lại kiểm tra cho phép học sinh cắm nguồn điều khiển tốc độ quạt bằng cách thay đổi phím bấm và tốc độ quạt - Cắm trực tiếp dây quạt vào điện, bấm các phím để theo dõi tốc độ quạt - Cắm dây quạt vào ổ điện ra của mạch điều khiển điều chỉnh, để phím bấm cho tốc độ quạt cao nhất Hoạt động 4: Điều khiển tốc độ quạt bằng mạch điện tử điều khiển - Học sinh kiểm tra sơ đồ mạch - Giáo viên kiểm tra lại mạch cho phép đóng nguồn, tải để kiểm tra hoạt động của mạch - Học sinh lắp đồng hồ - Học sinh điều chỉnh mạch bằng chiết áp theo yêu cầu trong bảng và ghi kết quả - Giáo viên kiểm tra theo dõi uốn nắn và đảm bảo an toàn cho học sinh trong quá trình thực hành - Cấp nguồn cho mạch điện điều khiển rồi chỉnh chiết áp để điều chỉnh tốc độ quạt ghi các thông số điện áp đưa vào quạt, điện áp đưa vào triac, tốc độ quạt theo bản mẫu thực hành. Hoạt động 5: Giáo viên kiểm tra sơ đồ mạch mà các nhóm đã lắp ráp - Giáo viên kiểm tra và chỉ ra những chỗ sai, không hợp lý để học sinh điều chỉnh lại, nếu sơ đồ lắp đúng có thể cho học sinh đóng điện - Nhận xét tốc độ và lượng gió của quạt khi điêù chỉnh bằng phím bấm và mạch điều khiển IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HÀNH - Giáo viên nhận xét buổi thực hành + Sự chuẩn bị của học sinh + Tinh thần thái độ thực hành + Ứng dụng của nội dung môn học - Giáo viên đặt câu hỏi + Triac được sử dụng làm gì trong mạch xoay chiều? + Nếu quạt không điều khiển được tốc độ bằng triac thì do những nguyên nhân nào? - Giáo viên hướng dẫn hoàn thành báo cáo thực hành - Giáo viên thu bài báo cáo để chấm. V. Tự đánh giá kết quả thực hành - Học sinh hoàn thành theo mẫu và tự đánh giá - Giáo viên đánh giá kết quả và chấm bài của học sinh Mẫu báo cáo thực hành ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT PHA Họ và tên: …………………………………………………………………………… Lớp: …………………………………………………………………………………. Thiết kế mạch điều khiển động cơ một pha ( Vẽ sơ đồ nguyên lý vào báo cáo thực hành ) Lắp ráp mạch điều khiển động cơ một pha ( Vẽ sơ đồ lắp ráp vào báo cáo thực hành ) Điều chỉnh tốc độ động cơ một pha Ghi các trị số đo được vào bảng UQ(V) 220 200 180 160 140 120 UT(V) Tốc độ v/ph 5. Củng cố kiến thức bài học: Câu hỏi trắc nghiệm: 1. Triac được sử dụng làm gì trong mạch điện xoay chiều? a.Điều khiển điện áp trên mạch b. Điều khiển thời gian c. Hạn chế điện trở d. Cả 3 đều sai 2. Nếu quạt không giảm được tốc độ khi điều khiển chiết áp thì có thể là do những nguyên nhân nào? a. Triac bị đánh thủng b. Triac bị sai thông số c. Tụ điện bị hỏng d. Cả 3 6. Nhận xét và dặn dò chuẩn bị bài học kế tiếp. Dặn học sinh về nhà xem lại bài 16 SGK. Đọc trước bài 17 SGK. Ngày soạn : Tiết PPCT : 18 KIỂM TRA HỌC KÌ 1 MỤC TIÊU: Kiến thức: Kiểm tra lại kiến thức mà các em đã được học từ tiết 1 đến tiết 15. Kỹ năng: Nhận biết được các linh kiện điện tử, các mạch điện tử đơn giản. Biết cách kiểm tra các linh kiện còn tốt hoặc không sử dụng được nữa. Thái độ: Có ý thức nghiêm túc khi thực hiện bài kiểm tra nghiêm túc. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị của giáo viên: Đề bài kiểm tra được in sẵn. Chuẩn bị của học sinh: Học bài từ bài 2 đến bài 15. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: ĐỀ BÀI: Sở GD – ĐT Ninh Thuận. gh ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT KHỐI 12. Học kì 1 – Năm học: 2008 – 2009. gghghh I ./ Hãy chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn 1 Điện trở thuộc loại linh kiện điện tử nào Linh kiện tích cực Linh kiện thụ động Linh kiện bán dẫn 2 Một điện trở có giá trị 2 k và có sai số 10% có màu trên thân điện trở là: Đen, đỏ, cam, kim nhũ Đỏ, đen, đen, kim nhũ Đỏ, đen, đỏ, kim nhũ 3. Một điện trở có vòng màu là nâu, đen, nâu và nhũ vàng hỏi điện trở có giá trị là bao nhiêu? 101 5% 100 5% 1000 5% 10 5% 4. Điôt chỉnh lưu là: Điôt tiếp mặt Điôt tiếp điểm 5. Xem kí hiệu sau: Là kí hiệu T loại NPN Là kí hiệu T loại PNP 6. Khi đo điện trở của một điôt. Trường hợp nào thể hiện điôt còn tốt? Cả hai chiều đều có điện trở rất lớn Một chiều có điện trở lớn và một chiều có điện trở nhỏ. II Tự luận Trình bày nguyên lý mạch chỉnh lưu cả chu kì (toàn sóng) Nêu công dụng của tụ điện Đáp án I Trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 A C B A A B II Tự luận Trình bày mạch chỉnh lưu cả chu kì (toàn sóng) Sơ đồ nguyên lý Mạch gồm : 1 biến áp đặc biệt có 3 đầu dây ra, điểm giữa luôn luôn âm. Hoạt động: Giả sử nửa chu kì đầu 1 (+ ), 3 (- ), khi đó trong mạch có dòng điện đi từ : (+) 1 D1 A Zt B 2(-) {không D2 qua vì D2 khóa} Nửa chu kì sau 1(-), 3(+), khi đó trong mạch có dòng điện đi từ: (+) 3 D2 A Zt B 2(-) {không D1 qua vì D1 khóa} Công dụng tụ điện Ngăn dòng một chiều - Lọc nguồn - Tách sóng - Dùng trong mạch cộng hưởng Ngày soạn : Tiết PPCT : 19 Bài 17: KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ VIỄN THÔNG I./ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông. Biết được các khối cơ bản, nguyên lí làm việc hệ thống thông tin và viễn thông. 2. Kỹ năng: Vẽ được mô hình hệ thống thông tin và viễn thông. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu hệ thống thông tin và viễn
File đính kèm:
- GA 12 HAI CA NAM.doc