Giáo án Công nghệ 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Nhân Nghĩa

IV. Đề kiểm tra

Câu 1. Nghề trồng cây ăn quả có những đặc điểm nh thế nào ? ( 2 điểm )

Câu 2. Nêu đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cấy ăn quả có múi. ? ( 2 điểm )

Câu 3. Khi xây dựng vờn ơm cây ăn quả cần chọn địa điểm vờn ơm nh thế nào ? ( 2 điểm )

Câu 4. Trình bày chi tiết các bớc quy trình ghép đoạn cành ? (3 điểm )

Câu 5. Giải thích tại sao cây ăn quả lại đợc trồng vào tháng 2 - 4 ( vụ xuân), tháng 8 -10( vụ thu ) đối với các tỉnh phía bắc ? ( 1 điểm )

V. Đáp án.

Câu Nội dung trả lời Thang điểm

Câu 1 Đặc điểm của nghề trồng cây ăn quả

- Đối tợng lao động: Là các loại cây ăn quả lâu năm có giá trị dinh dỡng và kinh tế cao.

- Nội dung lao động: Bao gồm các công việc Nhân giống, làm đất, gieo trồng, chăm bón, thu hoạch, bảo quản, chế biến.

- Dụng cụ lao động: Dao, cuốc, kéo cắt cành, xẻng, bình tới.

- Điều kiện lao động:

+ Làm việc thờng xuyên ngoài trời.

+ Tiếp xúc trực tiếp với hoá chất.

+ T thế làm việc luôn thay đổi.

- Sản phẩm: Các loại quả.

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 2 * Đặc điểm thực vật :

- Thân : Là loại cây thân gỗ, có nhiều cành

- Rễ : Cây có bộ rễ phát triển, rễ cọc cắm sâu xuống đất, rễ con phân bố tập chung ở lớp đất mặt.

- Hoa : Thờng nở rộ cùng cành non phát triển, có mùi thơm hấp dẫn.

* Yêu cầu ngoại cảnh :

- Nhiệt độ thích hợp 250C – 270C.

- Cây cần đủ ánh sáng nhng không a ánh sáng mạnh.

- Độ ẩm không khí 70 – 80%.

- Lợng ma thích hợp 1000 – 2000mm / năm.

- Loại đất thích hợp : Phù sa ven sông, phù sa cổ, bazan, Tầng đất dày, độ pH từ 5,5 đến 6,5.

0,5 điểm

0,5 điểm

0,2 điểm

0,2 điểm

0,2 điểm

0,2 điểm

0,2 điểm

Câu 3 Địa điểm vờn ơm

- Gần vờn trồng, nơi tiêu thụ và thuạn tiện cho việc vận chuyển.

- Gần nguồn nớc tới.

- Đất vờn ơm phải thoát nớc, bằng phẳng, tầng đất mặt dầy, độ màu mỡ cao, độ chua tuỳ loại cây.

1 điểm

1 điểm

Câu 4

 Bớc 1: chọn và cắt cành ghép

- Chọn cành bánh tẻ, có lá, có mầm ngủ to, không sâu bệnh, ở giữa tầng tán cây.

Cắt vát đầu gốc của cành ghép một vết cắt dài từ 1,5 – 2 cm.

Bớc 2: Chọn vị trí ghép và cắt gốc ghép.

- Chọn vị trí ghép cách mặt đất 10 -15 cm.

- Cắt các cành phụ, gai ở gốc ghép và ngọn gốc ghép

- Cắt vát gốc ghép nh ở cành ghép.

Bớc 3: ghép đoạn cành

- Đặt cành ghép lên gốc ghép sao cho chồng khít lên nhau.

- Buộc dây ni lông cố định vết ghép, chụp kín vết ghép và đầu cành ghép bằng túi PE.

Bớc 4: Kiểm tra sau khi ghép.

Ssau khi ghép từ 30 -35 ngày, nếu thấy vết ghép và đoạn cành ghép xanh tơi là đợc. 0,5 điểm

1 điểm

1 điểm

0,5 điểm

Câu 5 Cây ăn quả đợc trồng vào tháng 2 - 4 ( vụ xuân), tháng 8 -10( vụ thu ) đối với các tỉnh phía bắc vì vào thời điểm này các điều kiện về ánh sáng, độ ẩm, nhiệt độ thuận lợi cho việc sinh trởng phát triển của cây.

 1 điểm

 

doc92 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 1051 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Nhân Nghĩa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 hoá chất độc hại) để bảo quản.
3. Chế biến:
- Sấy cùi nhãn bằng lò để làm long nhãn.
d. Củng cố luyện tập : 5 phút.
- GV hệ thống lại phần trọng tâm của bài. HS đọc phần ‘‘Ghi nhớ’’.
e. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc trước nội dung bài “Kỹ thuật trồng cây vải”.
5. Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 16 	 ôn tập
Ngày soạn: 2/ 12/ 2015
Ngày dạy
Tại lớp
Sỹ số HS
 vắng 
9
30
1. Mục tiêu.
a. Kiến thức.
- HS nắm được hệ thống các kiến thức đã học trong học kì I.
b. Kỹ năng.
- Biết hệ thống các kiến thức, trả lời các câu hỏi ôn tập nội dung lí thuyết đã học trong học kì I.
c. Thái độ.
- Có ý thức tự giác ôn tập tìm hiểu nội dung đã học.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
a. Chuẩn bị của giáo viên.
 - Bảng hệ thống các kiến thức đã học trong học kì I.
- Câu hỏi ôn tập
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn tập các nội dung đã học trong học kì I.
3. Phương pháp
- Thuyết trình, vấn đáp.
4. Tiến trình dạy - học.
a. ổn định tổ chức.
b. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
- Trình bày kĩ thuật trồng và chăm sóc cây nhãn ?
c. Bài mới.
Thời gian
Hoạt động của GV - HS.
Nội dung kiến thức
10ph
25ph
Hoạt động 1
- GV cho hs quan sát bảng hệ thống kiến thức
? Kể tên các nội dung lí thuyết đã học trong học kì I
GV tóm tắt hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kì I trên sơ đồ
Lưu ý một số kiến thức trọng tâm HS cần khắc sâu.
Hoạt động 2
- GV đưa ra một số câu hỏi yêu cầu HS tìm hiểu qua nội dung SGK trả lời
GV hướng dẫn và đưa ra đáp án
Câu1: Nêu các giá trị của việc trồng cây ăn quả?
HS thảo luận trả lời
GV HD cho ví dụ minh hoạ
Câu2: kể tên một số giống cây ăn quả như bảng 2 SGK/11
HS liên hệ các giống cây có ở nước ta.
Câu3: Nêu cách chọn địa điểm và thiết kế vườn gieo ươm cây ăn quả?
GV cho 1 số ví dụ kliên hệ thực tế
Câu4: Thế nào là chiết cành, giâm cành, ghép? Nêu đặc điểm của từng phương pháp nhân giống trên?
HS tìm hiểu trả lời theo ND SGK
GV lưu ý từng phương pháp HD HS đánh dấu SGK về làm và học, ôn.
Câu5: Nêu giá trị dinh dưỡng của quả cây có múi? Đặc điểm thực vật và yêu càu ngoại cảnh ?
GV HD HS tìm hiểu ôn tập như nội dung SGK
Câu6: Nêu giá trị dinh dưỡng, đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây nhãn.
GV HD cho ví dụ minh hoạ.
Câu7: Nêu giá trị dinh dưỡng, đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây vải.
Tương tự GV HD HS ôn tập như ND SGK
I. Hệ thống kiến thức:
II. Câu hỏi ôn tập.
- Có 4 giá trị
- Cây ăn quả nhiệt đới, á nhiệt đới, ôn đới
- Địa điểm đảm bảo 4 yêu cầu
- Vườn ươm chia 4 khu
- Phương pháp nhân giống vô tính
- Cung cấp nhiều chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể. 
d. Củng cố luyện tập: 5 phút
- GV nhắc lại các kiến thức trọng tâm trong học kì I
- Hướng dẫn HS ôn tập ở nhà.
e. Dặn dò.
- HS về nhà ôn tập lại các nội dung đã học.
- Chuẩn bị nội dung cho học kì II. 
5. Rút kinh nghiệm
.....
Tiết 17 	 Thi học kì I
Ngày soạn: 2/ 12/ 2015
Ngày dạy
Tại lớp
Sỹ số HS
 vắng 
9
30
I. Mục tiêu
1. Các chủ đề kiểm tra
- Một số vấn đề chung về cây ăn quả, phương pháp nhân giống cây ăn quả.
- Thực hành, giâm cây, chiết cành, ghép.
- Kĩ thuật trồng cây ăn quả có múi.
2. Các năng lực cần hướng tới.
STT
Tên năng lực
Các kĩ năng thành phần
1
Năng lực thu thập và xử lý thông tin.
- Đặc điểm nghề trồng cây ăn quả.
- Đặc điểm vườn ươm.
2
Năng lực giải quyết vấn đề.
- Các bước của quy trình chiết cành.
- Các bước quy trình ghép đoạn cành
3
Năng lực tư duy.
- Thời vụ trồng cây ăn quả.
4
Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả có múi.
3. Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ.
a. Kiến thức.
- Nêu được đặc điểm nghề trồng cây ăn quả.
- Trình bày được quy trình ghép đoạn cành.
- Nêu được đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả có múi.
- Giải thích vì sao phải trồng cây đúng thời vụ.
b. Kĩ năng.
- Học sinh có kĩ năng tư duy, trình bày kiến thức.
c. Thái độ.
- Học sinh có ý thức nghiêm túc, tự giác khi làm bài kiểm tra.
II. Hình thức kiểm tra: Tự luận 100%.
III. Ma trận đề.
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Các kĩ năng, năng lực hướng tới
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Chủ đề 1. Một số vấn đề chung về cây ăn quả - Phương pháp nhân giống cây ăn quả.
- Nêu được những đặc điểm nghề trồng cây ăn quả.
Giải thích thời gian trồng cây ăn quả.
- Năng lực thu thập và xử lý thông tin.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
Số câu: 2
Số điểm: 3
Tỉ lệ%: 30%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Số câu: 1
Số điểm: 1
Chủ đề 2. Thực hành:
- Giâm cây
- Chiết cành
- Ghép
- Nêu được đặc điểm vườn ươm.
Nêu được các bước quy trình ghép đoạn cành
- Năng lực thu thập và xử lý thông tin.
- Năng lực nghiên cứu khoa học.
Số câu: 2
Số điểm: 4
Tỉ lệ%: 40%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Số câu: 1
Số điểm: 3
Chủ đề 3.
Kĩ thuật trồng cây:
- Cây ăn quả có múi.
- Cây nhãn.
Biết được đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cấy ăn quả có múi.
- Năng lực tư duy.
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ%: 30%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tổng số câu: 5
Tổng số điểm: 10
100% = 10 điểm 
Số cõu: 2
Số điểm: 4
Số câu: 1
Số điểm: 3
Số câu: 1
Số điểm: 2
Số câu: 1
Số điểm: 1
IV. Đề kiểm tra
Câu 1. Nghề trồng cây ăn quả có những đặc điểm như thế nào ? ( 2 điểm )
Câu 2. Nêu đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cấy ăn quả có múi. ? ( 2 điểm )
Câu 3. Khi xây dựng vườn ươm cây ăn quả cần chọn địa điểm vườn ươm như thế nào ? ( 2 điểm )
Câu 4. Trình bày chi tiết các bước quy trình ghép đoạn cành ? (3 điểm )
Câu 5. Giải thích tại sao cây ăn quả lại được trồng vào tháng 2 - 4 ( vụ xuân), tháng 8 -10( vụ thu ) đối với các tỉnh phía bắc ? ( 1 điểm )
V. Đáp án.
Câu
Nội dung trả lời
Thang điểm
Câu 1
 Đặc điểm của nghề trồng cây ăn quả
- Đối tượng lao động: Là các loại cây ăn quả lâu năm có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao.
- Nội dung lao động: Bao gồm các công việc Nhân giống, làm đất, gieo trồng, chăm bón, thu hoạch, bảo quản, chế biến.
- Dụng cụ lao động: Dao, cuốc, kéo cắt cành, xẻng, bình tưới.
- Điều kiện lao động: 
+ Làm việc thường xuyên ngoài trời.
+ Tiếp xúc trực tiếp với hoá chất.
+ Tư thế làm việc luôn thay đổi.
- Sản phẩm: Các loại quả.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 2
* Đặc điểm thực vật :
- Thân : Là loại cây thân gỗ, có nhiều cành
- Rễ : Cây có bộ rễ phát triển, rễ cọc cắm sâu xuống đất, rễ con phân bố tập chung ở lớp đất mặt.
- Hoa : Thường nở rộ cùng cành non phát triển, có mùi thơm hấp dẫn.
* Yêu cầu ngoại cảnh :
- Nhiệt độ thích hợp 250C – 270C.
- Cây cần đủ ánh sáng nhưng không ưa ánh sáng mạnh.
- Độ ẩm không khí 70 – 80%.
- Lượng mưa thích hợp 1000 – 2000mm / năm.
- Loại đất thích hợp : Phù sa ven sông, phù sa cổ, bazan, Tầng đất dày, độ pH từ 5,5 đến 6,5.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,2 điểm
0,2 điểm
0,2 điểm
0,2 điểm
0,2 điểm
Câu 3
Địa điểm vườn ươm
- Gần vườn trồng, nơi tiêu thụ và thuạn tiện cho việc vận chuyển.
- Gần nguồn nước tưới.
- Đất vườn ươm phải thoát nước, bằng phẳng, tầng đất mặt dầy, độ màu mỡ cao, độ chua tuỳ loại cây.
1 điểm
1 điểm
Câu 4
Bước 1: chọn và cắt cành ghép
- Chọn cành bánh tẻ, có lá, có mầm ngủ to, không sâu bệnh, ở giữa tầng tán cây.
Cắt vát đầu gốc của cành ghép một vết cắt dài từ 1,5 – 2 cm.
Bước 2: Chọn vị trí ghép và cắt gốc ghép.
- Chọn vị trí ghép cách mặt đất 10 -15 cm.
- Cắt các cành phụ, gai ở gốc ghép và ngọn gốc ghép
- Cắt vát gốc ghép như ở cành ghép.
Bước 3: ghép đoạn cành
- Đặt cành ghép lên gốc ghép sao cho chồng khít lên nhau.
- Buộc dây ni lông cố định vết ghép, chụp kín vết ghép và đầu cành ghép bằng túi PE.
Bước 4: Kiểm tra sau khi ghép.
Ssau khi ghép từ 30 -35 ngày, nếu thấy vết ghép và đoạn cành ghép xanh tươi là được.
0,5 điểm
1 điểm
1 điểm
0,5 điểm
Câu 5
Cây ăn quả được trồng vào tháng 2 - 4 ( vụ xuân), tháng 8 -10( vụ thu ) đối với các tỉnh phía bắc vì vào thời điểm này các điều kiện về ánh sáng, độ ẩm, nhiệt độ thuận lợi cho việc sinh trưởng phát triển của cây.
1 điểm
V. Rút kinh nghiệm
.
Tiết 18 Bài 8 Thực hành: Kĩ thuật trồng cây nhãn
Ngày soạn: 15/ 12/ 2015
Ngày dạy
Tại lớp
Sỹ số HS
 vắng 
9
30
1. Mục tiêu
a. Kiến thức.
- Biết cách đào hố đất để trồng cây theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
b. Kỹ năng.
- Đào được hố đất theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
c. Thái độ.
- Có ý thức kỷ luật, trật tự, vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
 a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Thước đo.
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Kiến thức bài 8 ( Mục III.3 ), cuốc, xẻng
- Phân lót ( chỉ dùng phân chuồng do điều kiện không cho phép )
 3. Phương pháp
 - Thực hành nhóm.
4. Tiến trình dạy học
a. ổn định tổ chức: 1 ph 
- Lớp trưởng báo cáo. 	
b. Kiểm tra bài cũ: 3 ph 
- GV : kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
c. Nội dung bài mới.
Thời gian
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
10ph
5ph
20ph
Hoạt động 1
- GV nêu mục tiêu bài thực hành.
- Biết cách đào hố trồng đối với cây nhãn
- Nắm được các thao tác kỹ thuật khi làm thực hành.
- Đảm bảo an toàn trong giờ học.
Hoạt động 2
- GV giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần thiết cho bài thực hành
Hoạt động 3
- GV Giới thiệu quy trình thực hành 
- HS Chú ý
- GV lưu ý trong bài thực hành này chúng ta chỉ thực hiện được hai bước là đào hố và bón phân lót. 
- GV chia nhóm HS yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK / 40 để nắm được kích thước hố.
- HS các nhóm đọc thông tin.
- GV làm các thao tác cho HS quan sát.
- Tại sao cần để riêng lớp đất mặt trên miệng hố ?
- Phân công công việc cho các nhóm.
 + Mỗi nhóm sẽ đào một hố trồng cây đúng theo kích thước và khoảng cách quy định.
- Phát dụng cụ cho các nhóm.
- Cho các nhóm làm thực hành theo nội dung đã hướng dẫn.
- Thường xuyên kiểm tra và hướng dẫn các nhóm.
- HS tự giác thực hiện theo yêu cầu của GV.
- GV sau khi HS đào hố xong yêu cầu các nhóm trộn lớp đất mặt với phân hữu cơ đẵ chuẩn bị sẵn để bón lót vào hố.( trồng cây vào tháng sau )
- HS các nhóm thực hiện với sự hướng dẫn và thao tác mẫu của GV.
I. Dụng cụ và vật liệu
- Cuốc, xẻng, phân bón lót.
II. Quy trình thực hành
B1: Đào hố đất.
B2: Bón phân lót.
B3: Trồng cây.
III. Tiến hành
B1: Đào hố đất.
Kích thước hố tuỳ theo loại đất.
Lưu ý : Cần để riêng lớp đất mặt bên miệng hố.
* Nhóm 1,2,3 : Đào mỗi nhóm 2 - 3 hố
- Kích thước hố : rộng 80 cm – 100 cm
- Khoảng cách giữa các nhóm khác : 7m x 7m.
* Nhóm 1,2,3 : Thực hiện trộn lớp đất mặt với phân chuồng để bón lót.
d. Củng cố, luyện tập: 4 phút 
- Cho các nhóm tiến hành đánh giá chéo nhau theo các tiêu chí của giáo viên đưa ra.
Các tiêu chí đánh giá:
- Sự chuẩn bị của các nhóm.
- Số lượng hố đào được.
- Theo quy trình thực hành.
- Vệ sinh, an toàn lao động.
e, Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 2 ph 
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, vật liệu cần thiết cho bài thực hành giờ sau.
5. Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 19 Bài 10 kĩ thuật trồng cây xoài
Ngày soạn: 23/ 12/ 2015
Ngày dạy
Tại lớp
Sỹ số HS
 vắng 
9
30
1. Mục tiêu	
a. Kiến thức.
- Biết được giá trị dinh dưỡng, đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây xoài.
b. Kỹ năng.
- Nắm được phương pháp gieo trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản .
c. Thái độ,
- Có ý thức học tập, tìm hiểu thực tế.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên.
- Bảng 6, 7/SGK
b. Chuẩn bị của học sinh.
- Đọc trước nội dung bài 10 SGK.
3. Tiến trình dạy - học.
a. ổn định lớp
b. Kiểm tra bài cũ
- Không kiểm tra.
c. Nội dung bài mới
Thời gian
Hoạt động của GV - HS.
Nội dung kiến thức
5 ph
10 ph
15 ph
10 ph
Hoạt động 1
- Quả xoài có giá trị như thế nào?
GV cho VD nêu các giá trị khác
Hoạt động 2
- Qua quan sát thực tế hãy cho biết đặc điểm thực vật của cây xoài?
- Thân cây vải có đặc điểm gì?
- Hoa xoài mọc ở đâu?
- Cây vải có những yêu cầu về ngoại cảnh như thế nào?
- Tại sao cây xoài cần phải có mùa khô?
- Cây xoài thích hợp với loại đất nào?
Hoạt động 3
- GV giới thiệu một số giống xoài trồng phổ biến.
- Hãy kể tên các giống xoài mà em biết ngoài thực tế ?
- Hãy cho biết đối với cây xoài thì nhân giống cây bằng phương pháp nào là tốt nhất ?
- Hãy cho biết vào thời điểm nào tiến hành trồng cây xoài là tốt nhất ?
- Khoảng cách trồng như thế nào là hợp lý ?
- Khi đào hố bón phân lót cần chú ý điều gì ?
- Hãy kể tên các công việc chăm sóc cây ăn quả nói chung ?
- Bón phân thúc tập chung vào những thời gian nào ?
- Hãy kể tên một số loại sâu, bệnh thường gặp ở cây xoài ?
Hoạt động 4
- Khi nào ta có thể thu hoạch quả hợp lý nhất ?
- Dùng cách nào để thu hoạch quả ?
- Hãy nêu cách bảo quản quả ở gia đình em ?
- Ngoài ra còn có phương án bảo quản nào tốt hơn không ?
I. Giá trị dinh dưỡng của quả xoài:
 - Là loại cây ăn quả nhiệt đới có chứa đường, các Vitamin và khoán chất.
- Quả ăn tươi, nước giải khát đóng hộp, hoa làm thuốc và lấy mật nuôi ong 
II. Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh.
1. Đặc điểm thực vật.
- Là loại cây thân gỗ, có bộ rễ ăn sâu nên có khả năng chịu hạn tốt.
- Phần lớn rễ tập chung ở lớp đất mặt.
- Hoa mọc thành từng chùm ở đầu ngọn cành gồm có hoa đực và hoa lưỡng tính.
2. Yêu cầu ngoại cảnh.
- Nhiệt độ thích hợp: 24 – 260C.
- Lượng mưa trung bình: 1000 – 1200 mm/năm. - Độ ẩm không khí từ 80 – 90%.
- ánh sáng: Cần đủ ánh sáng.
- Đất: Trồng được trên nhiều loại đất trừ đất sét, thích hợp với đất phù sa ven sông, đất có độ pH từ 5,5 – 6,5.
Iii. Kỹ thuật trồng và chăm sóc:
1. Một số giống xoài : -SGK)
 Xoài cát, xoài thơm, xoài tượng, xoài bưởi, xoài Thanh Ca.
2. Nhân giống cây:
Phổ biến là phương pháp gieo hạt và ghép mắt, ghép cành.
3. Trồng cây:
a. Thời vụ trồng:
- MB: Vụ xuân: tháng 2 – tháng 4.
- MN: Đầu mùa mưa: Tháng 4 – tháng 5.
b. Khoảng cách trồng:
 c. Đào hố bón phân lót:
 4. Chăm sóc:
- Làm cỏ, xới xáo: Diệt cỏ dại, mất nơi ẩn náu của sâu bệnh hại, làm đất tơi xốp.
- Bón phân thúc: - Tưới nước.
- Tạo hình sửa cành.
- Phòng trừ sâu bệnh.
IV. Thu hoạch, bảo quản, chế biến:
1. Thu hoạch:
- Cây trồng bằng cách gieo hạt thì 4 năm thu quả, cây trồng bằng phương pháp ghép thì sau 3 năm.
- Khi thấy quả có vỏ màu vàng da cam, có mùi thơm.
2. Bảo quản: 
Để quả nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ thấp để đưa quả đến nơi tiêu thụ hoặc chế biến.
d. Củng cố luyện tập: 5 phút
- GV hệ thống kiến thức trọng tâm bài.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
e. Dặn dò: 
- GV yêu cầu HS về nhà học bài trả lời câu hỏi cuối bài. tìm hiểu thực tế ở địa phương.
5. Rút kinh nghiệm
.
Tiết 20 Bài 9 kĩ thuật trồng cây vải
Ngày soạn: 29/ 12/ 2015
Ngày dạy
Tại lớp
Sỹ số HS
 vắng 
9
30
1. Mục tiêu
a.Kiến thức.
- Biết được giá trị dinh dưỡng, đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây vải.
b. Kỹ năng.
- Nắm được phương pháp gieo trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản .
c. Thái độ.
- Có ý thức học tập, tìm hiểu thực tế về cây vải.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên.
- Nghiên cứu SGK tài liệu tham khảo.
b. Chuẩn bị của học sinh.
 - Đọc trước nội dung bài 11 SGK.
3. Phương pháp
- Vấn đáp, thuyết trình.
4. Tiến trình dạy học.
a. ổn định tổ chức
- GV kiểm tra sĩ số lớp.
b. Kiểm tra bài cũ : 5 phút
- Nêu các giá trị dinh dưỡng của quả xoài ?
c. Nội dung bài mới 
Thời gian
Hoạt động của GV - HS.
Nội dung kiến thức
5ph
10ph
12ph
8ph
Hoạt động 1
- Quả vải có giá trị như thế nào?
Hoạt động 2
- Qua quan sát thực tế hãy cho biết đặc điểm thực vật của cây vải ?
- Thân cây vải có đặc điểm gì?
- Hoa vải mọc ở đâu?
- Cây vải có những yêu cầu về ngoại cảnh như thế nào?
- Cây vải thích hợp với loại đất nào?
- GV KL cho VD minh hoạ
Hoạt động 3
- GV giới thiệu một số giống vải trồng phổ biến.
 ? Hãy cho biết đối với cây vải thì nhân giống cây bằng phương pháp nào là tốt nhất ?
 ? Hãy cho biết vào thời điểm nào tiến hành trồng cây vải là tốt nhất ?
 ? Vùng nào có thể trồng cây chôm chôm ?
 ? Khoảng cách trồng như thế nào là hợp lý ?
 ? Kích thước hố như thế nào, bón phân lót với tỉ lệ bao nhiêu ?
 ? Nêu các công việc chăm sóc cây vải ?
- GV: Nêu các công việc chăm sóc
 lưu ý ở từng công việc. 
Hoạt đông 4
- Khi thu hoạch cần lưu ý gì?
GV: Nêu các đặc diểm để thu hoạch cho đảm bảo độ chín và chất lượng quả.
- Nêu các biện pháp bảo quản quả khi thu hoạch xong ?
- GV nêu các biện pháp bảo quản sử dụng có hiệu quả.
I. Giá trị dinh dưỡng của quả vải:
 - Quả vải có chứa đường, vitamin B1, B2, PP, chất khoáng Ca, P, Fe...
II. Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh
1. Đặc điểm thực vật:
- Rễ cây trồng bằng cành chiết thường ăn nông, tập trung ở độ sâu 0 - 60 cm và phát triển rộng gấp 1,5 - 2 lần tán cây.
- Hoa gồm có hoa đực, hoa cái và hoa lưỡng tính.
2. Yêu cầu ngoại cảnh:
- Nhiệt độ thích hợp: 24 - 290C.
- Lượng mưa hàng năm khoảng 1250 mm/năm. Độ ẩm 80 -90 %
- ánh sáng: Nắng càng nhiều càng thuận lợi cho sự hình thành hoa.
- Đất: Trồng được trên nhiều loại đất, nhưng đất thịt pha cát là thích hợp nhất. Độ pH từ 6 - 6,5.
Iii. Kỹ thuật trồng và chăm sóc:
1. Một số giống vải: (SGK)
- vải chua, vải thiều
2. Nhân giống cây
- Phổ biến là phương pháp, chiết và ghép cành.
3. Trồng cây:
 a) Thời vụ trồng:
 - Miền bắc: tháng 2 - tháng 4, tháng 8 - tháng 9.
- Miền nam: Đầu mùa mưa: Tháng 4 - tháng 5. 
b) Khoảng cách trồng:
- Đất đồng bằng: 9 x 10 m
- Đất đồi: 7 x8 m, 8 x8 m
c) Đào hố bón phân lót:
- Đào hố bón phân lót trước khi trồng 1 tháng.
4. Chăm sóc:
- Làm cỏ, xới xáo: kết hợp trồng xen các cây họ đậu.
- Bón phân thúc: vào thời kì xuất hiện mầm hoa, có quả non và sau khi thu hoạch quả.
- Tưới nước : thường xuyên tưới nước cho cây. Trước khi cây ra hoa hạn chế tưới nước.
- Tạo hình sửa cành : Cắt bỏ cành vượt, cành bị sâu, bệnh, cành nhỏ.
- Phòng trừ sâu bệnh.
IV. Thu hoạch, bảo quản, chế biến.
1. Thu hoạch:
- khi vỏ quả chuyển sang màu hồng hoặc đỏ thẫm là thu hoạch được.
- Bẻ từng chùm quả, không kèm theo lá vì khoảng cách giữa các cành quả với phần lá dưới cành quả có các mầm ngủ.
2. Bảo quản: 
- Quả hái xuống để nơi râm mát, cho vào hộp các tông, túi ni lông hoặc bảo quản trong kho lạnh.
3. Chế biến.
- Tiến hành sấy vải với nhiệt độ 500C - 600C.
d. Củng cố luyện tập: 5 phút
- GV hệ thống kiến thức trọng tâm bài.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
e. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- GV yêu cầu HS về nhà học bài trả lời câu hỏi cuối bài. 
- Tìm hiểu thực tế ở địa phương. Chuẩn bị bài thực hành.
5. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 21 Bài 12 Nhận biết một số loại sâu,
 bệnh hại cây ăn quả (T1)
Ngày soạn: 5/ 1/ 2016
Ngày dạy
Tại lớp
Sỹ số HS
 vắng 
9
30
1. Mục tiêu
a. Kiến thức.
- Nhận biết được một số đặc điểm về hình thái của sâu hại cây ăn quả ở giai đoạn sâu trưởng thành và sâu non.
b. Kỹ năng.
- Quan sát và nhận biết hình dáng, tác hại của một số loại sâu hại.
c. Thái độ.
- Có ý thức kỷ luật, trật tự, vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kính lúp cầm tay có độ phóng đại 20 lần.
- Khay đựng mẫu sâu và bộ phận cây bị sâu hại.
- Panh kẹp.
- Thước dây.
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Một số loại sâu hại cây ăn quả.
- Một số mẫu cây bị sâu phá hại.
- Bảng 8 trong SGK.
Quan sát và ghi chép các 

File đính kèm:

  • doccong_nghe_2016.doc
Giáo án liên quan